Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_14_de_thi_dia_li_9_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm (4 câu 1,0đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án C A B D Câu 5: (0,5đ) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25đ (1)tương đối bằng phẳng, (2) lương thực. Câu 6: (0,5đ) Nối đúng mỗi ý được 0,25đ: 1-c; 2-a II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Phân tích vấn đề phát triển kinh tế biển của vùng Đồng bằng sông Hồng 1,5đ - Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo, đường 0,25đ bờ biển kéo dài, nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi để xây dựng cảng biển,phát triển giao thông vận tải biển nổi bật là Hải Phòng và Quảng Ninh. - Vùng biển có nhiều cảnh đẹp, nhất là vịnh Hạ Long, quần đảo Cát Bà..., có các 0,25đ khu dự trữ sinh quyển thế giới thuận lợi để phát triển du lịch. - Vùng biển có nhiều hải sản thuận lợi cho khai thác; ven bờ và ven các đảo thuận 0,25đ 1 lợi cho nuôi trồng hải sản. (1,5 điểm) - Vùng biển có các loại khoáng sản: cát thủy tinh,ti tan, khí tự nhiên...thuận lợi 0,25đ phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. Một số nơi phát triển nghề làm muối. - Hiện nay đã hình thành một số khu kinh tế ven biển như Vân Đồn(Quảng Ninh), 0,25đ Đình Vũ- Cát Hải(Hải Phòng) - Hạn chế: ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên, nên cần chú trọng phát 0,25đ triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái biển a. Nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc (1,0đ) Bộ - Qua bảng số liệu ta thấy chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có sự thay đổi: - Tỉ lệ hộ nghèo từ năm 2010 đến năm 2021 có xu hướng giảm từ 29,4% năm 0,25đ 2010 giảm xuống chỉ còn 13,4 % năm 2021 giảm 16% 2 - Tuổi thọ trung bình có xu hướng tăng từ 70 tuổi năm 2010 tăng 71,2 tuổi năm 0,25đ (1,5 điểm) 2021 tăng 1,2 tuổi - Tỉ lệ người lớn biết chữ có xu hướng tăng từ 88,3% năm 2010 tăng lên 90,6 % 0,25đ năm 2021 tăng 2,3% - Như vậy cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện, tuổi thọ tăng, trình độ 0,25đ dân trí được nâng lên. b. Phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội. 0,5đ DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông 0,25đ Hồng và cả nước. Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế, - Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế 0,25đ trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. - Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 TRƯỜNG THCS QUẾ PHONG PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Em hãy chọn và ghi vào giấy làm bài ý trả lời đúng nhất trong các câu sau từ câu 1 đến câu 6 (mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1. Người Kinh chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm trong tổng số dân của nước ta? A. 75%B. 80%C. 85%D. 90% Câu 2. Các dân tộc thiểu số thường sinh sống ở đâu? A. Vùng đồng bằng và ven biển. B. Vùng đồi núi và cao nguyên. C. Các khu vực đô thị. D. Vùng đồng bằng châu thổ. Câu 3. Nhân tố nền tảng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp là A. kinh tế - xã hội. B. thị trường. C. tự nhiên. D. dân cư, lao động. Câu 4. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hải Phòng và TP. Hồ Chí Minh. C. TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Câu 5. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Lương thực, khai khoáng.B. Thực phẩm, hóa chất. C. Vật liệu xây dựng, tin học.D. Khai khoáng, thuỷ điện. Câu 6. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè. B. điều. C. cà phê.D. cao su. Câu 7. (0.5 điểm) Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ trống sao cho đúng. (23,2 triệu người, thấp, cao) Vùng đồng bằng Sông Hồng có quy mô dân số lớn, năm 2021 là (1) .., chiếm 23,6% cả nước. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn(2) .(1,07% năm 2021). Mật độ dân số vùng là 1091 người/km2, cao gấp 3,7 lần cả nước. Dân cư sinh sống ở khu vực nông thôn nhiều hơn ở thành thị. II. TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Phân biệt được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 2. (1.0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu sau: MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG DÂN CƯ Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010 VÀ 2021 Năm 2010 2021 Tỉ lệ hộ nghèo (%) 29,4 13,4 Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành (triệu đồng) 0,9 2,8 Tuổi thọ trung bình (năm) 70,0 71,2 Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 88,3 90,6 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3. (0.5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích tiềm năng phát triển kinh tế của thủ đô Hà Nội. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (2.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C C D A Câu 7: (0.5 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ: (1) 23,2 triệu người; (2) cao II.TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phân được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc. 1,5 Đặc Đông Bắc Tây Bắc điểm Chủ yếu núi trung bình, núi Địa hình cao nhất nước ta, chia cắt 0,3 thấp, chạy theo hướng vòng và hiểm trở, xen kẽ là các cao Địa hình Câu 1 cung, có vùng đồi chuyển tiếp. nguyên đá vôi, cánh đồng và thung (1.5điểm) lũng. Có 2 đai cao: đai nhiệt đới gió Có đủ 3 đai cao: đai nhiệt đới gió 0,3 Khí hậu mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên trên núi. núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. Sông Có các hệ thống sông lớn Có các hệ thống sông lớn, tiềm ngòi năng thủy điện lớn nhất cả nước. 0,3 Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt Sinh vật Tây Bắc đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. 0,3 Tập trung một số lợi như than, Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, Khoáng sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa- kẽm, đồng, đất hiếm, nước 0,3 sản tít, khoáng,... Nhận xét về chất lượng cuộc sống dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc 1,0 Câu 2 Bộ (1.5điểm) - Đời sống người dân được cải thiện, trình độ dân trí được nâng lên. 0,2 - Tỉ lệ hộ nghèo giảm, từ 29,4% năm 2010 giảm còn 13,4% năm 2021. 0,2 - Thu nhập bình quân đầu người tăng lên, từ 0,9 triệu đồng (20210 tăng lên 2,8 0,2 triệu đồng (2021). - Tuổi thọ trung bình tăng lên, từ 70,0 năm (2010) tăng lên 71,2 năm (2021). 0,2 - Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng, từ 88,3% (2010) tăng lên 90,6% (2021). 0,2 Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích tiềm năng 0,5 phát triển kinh tế của thủ đô Hà Nội. - Vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Là 0,2 Câu 3 trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, (0.5điểm) văn hóa, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế, DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng 0,2 Đồng bằng sông Hồng, khoảng 12% GDP cả nước. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. - Có sức lan tỏa, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm 0,1 Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1 (0,25 điểm): Các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. A. Gia – rai, Ê-đê, Ra-glai, Ba-na. C. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao. B. Khơ-me, Chăm, Hoa, Cơ-ho, Rơ-măm. D. Ba-na, Xơ-đăng, Bru-Vân Kiều. Câu 2 (0,25 điểm): Các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm chủ yếu được phát triển trên loại đất nào? A. Đất phù sa. B. Tài nguyên nước. C. Đất feralit. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 3 (0,25 điểm): Tỉnh, thành phố nào sau đây có thế mạnh lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan? A. Nam Định. B. Quảng Ninh C. Thái Bình. D. Lào Cai Câu 4 (0,25 điểm): Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta? A. Vùng biển rộng giàu tài nguyên. C. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật được đầu tư. B. Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. D. Vị trí gần đường hàng hải quốc tế. Câu 5 (0,25 điểm): Đâu là tuyến đường ô tô huyết mạch của nước ta theo chiều Bắc – Nam? A. Đường sắt bắc - nam. C. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 279. D. Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Câu 6 (0,25 điểm): Khu vực Tây Bắc gồm bao nhiêu tỉnh? A. 10 tỉnh. B. 6 tỉnh C. 8 tỉnh. D. 4 tỉnh. II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 7 (1,5 điểm): Phân tích vấn đề phát triển kinh tế biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 8 (1,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Số lượng trâu, bò và lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: triệu con) Năm 2010 2015 2021 Vật nuôi Trâu 1,61 1,42 1,24 Bò 0,99 0,94 1,21 Lợn 6,60 6,84 5,51 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022) Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về số lượng trâu, bò và lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2010-2021. Câu 9 (1,0 điểm): a. Em hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với sự phát triển kinh tế. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Em hãy kể tên một số loại hình du lịch nổi tiếng ở địa phương em. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D B C D II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 7 Phát triển tổng hợp kinh tế biển: (1,5 điểm) * Thế mạnh: 0,5 - Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo, đường bờ biển kéo dài với nhiều 0,25 vũng vịnh, cửa sông => Xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải đường biển. - Vùng biển có nhiều cảnh đẹp, có khu dự trữ sinh quyển => Phát triển du lịch biển. 0,25 - Có nhiều hải sản => Khai thác; Ven bờ và ven các đảo => Nuôi trồng hải sản. Tiềm năng về cát thủy tinh, ti-tan; Thái Bình có tiềm năng về khí tự nhiên; một số nơi phát triển nghề làm muối 0,25 - Hình thành một số khu kinh tế ven biển. 0,25 * Khó khăn: Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên =>Phát triển kinh tế biển theo hướng tăng trưởng xanh, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái biển. 8 Nhận xét (1,0 điểm) - Số lượng trâu giảm qua các năm, từ 1,61 triệu con xuống 1,24 triệu con giai đoạn 0,25 2010-2021. - Số lượng bò tăng qua các năm, từ 0,99 triệu lên 1,21 triệu con giai đoạn 2010- 0,25 2021. - Số lượng lợn có sự biến động, giai đoạn 2010-2015 tăng từ 6,60 triệu con lên 6,84 triệu con; giai đoạn 2015-2021 giảm từ 6,84 triệu con xuống 5,51 triệu con. 0,5 9 a. Ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 0,25 (1,0 điểm) - Nhiều cửa khẩu thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các vùng khác trong cả nước - Ý nghĩa quan trọng về quốc phòng an ninh. 0,25 b. Một số loại hình du lịch nổi tiếng ở địa phương em: Tham quan, nghỉ dưỡng, 0,5 sinh thái, thể thao (Học sinh trả lời đáp án khác đúng vẫn cho điểm tối đa) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 KIỂM TRA CUỐI KỲ I UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUẾ AN PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu sau, từ câu 1 đến câu 4 (mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Ba cảng hàng không quốc tế quan trọng của nước ta là A. Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.B. Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài. C. Cam Ranh, Tân Sơn Nhất, Phú Bài.D. Cần Thơ, Tân Sơn Nhất, Nội Bài. Câu 2. Hai trung tâm bưu chính viễn thông nào sau đây phát triển nhất cả nước? A. Hà Nội và Hải Phòng.B. Đà Lạt và Nghệ An. C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.D. Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 3. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Câu 4. Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng? A. Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.B. Bắc Giang, Lạng Sơn. C. Thái Bình, Nam Định.D. Hải Phòng, Ninh Bình. Câu 5. Chọn các cụm từ sau (cây công nghiệp, cây lương thực, ruộng bậc thang, cánh đồng bằng phẳng) điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung về sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. (0,5 điểm) Lúa và ngô là các (1) .chính của vùng. Lúa được trồng nhiều ở các cánh đồng thung lũng như Mường Thanh, Mường Lò, nhiều vùng đất dốc được cải tạo thành (2) để trồng lúa. Đây cũng là vùng có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước. Câu 6. Nối cột A với 1 phương án a/b/c/d ở cột B sao cho phù hợp về sự phân bố một số ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. (0,5 điểm) A B 1+ . a) Quảng Ninh. 1. Sản xuất, chế biến thực phẩm b) Hà Nội, Hải Phòng. 2+ . c) Hưng Yên, Nam Định 2. Khai thác than d) ở hầu hết các địa phương. II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày sự phân hoá về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn) giữa Đông Bắc và Tây Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C B Câu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ (1) cây lương thực, (2) ruộng bậc thang Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25 đ 1+ d; 2+ a II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm Sự phân hoá về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thuỷ văn) giữa Đông Bắc và Tây Bắc - Đông Bắc: + Địa hình: Núi trung bình và thấp; trung du có đồi bát úp, có địa hình các-xtơ 0,25đ phổ biến. 1 + Khí hậu: Có mùa đông lạnh nhất nước ta. 0,25đ (1.5 điểm) + Thuỷ văn: Sông ngòi dày đặc, có giá trị về giao thông và thuỷ lợi. 0,25đ - Tây Bắc: + Địa hình: Núi cao, địa hình chia cắt và hiểm trở; xen kẽ là các cao nguyên. 0,25đ + Khí hậu: Có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu 0,25đ ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng. + Thuỷ văn: Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước dồi dào, có tiềm năng lớn 0,25đ về thuỷ điện. * Vị thế của thủ đô Hà Nội - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn 0,5đ về kinh tế, văn hóa, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế, 2 - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng 0,5đ (1.5 điểm) hàng đầu cả nước. - Hà Nội có sức lan tỏa, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng 0,5đ điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. Trong tương lai Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực. DeThi.edu.vn



