Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_14_de_thi_dia_li_9_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki.docx
Nội dung text: Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm: Câu 1 2 3 4 Đáp án B C A D Câu 5: Điền đúng mỗi chỗ chấm ghi 0,25 điểm (1) 778, (2) thành thị Câu 6: Nối đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm 1 - a; 2 - d II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm lớn thứ 2 của cả nước. Năm 2021, S 0.5 = 800 nghìn ha, chiếm 36%S cây CN lâu năm. - Cây cao su và điều có diện tích lớn nhất cả nước. 0.25 1 - Vai trò: (1.5 điểm) + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 0.25 + Là mặt hàng xuất khẩu, góp phần bảo vệ môi trường. 0.25 - Phân bố: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh. 0.25 Công nghiệp vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất cả nước vì: - Vị trí địa lí, địa hình thuận lợi cho giao thông vận tải, kết nối với các vùng. 0.25 - Khí hậu có tính chất cận xích đạo với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, phân hai mùa mưa - khô rõ rệt, thuận lợi cho các hoạt động kinh tế diễn ra quanh năm. 0.25 - Nguồn nước dồi dào (sông Đồng Nai, sông Bé, hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,) cung cấp nước cho sản xuất. 2 - Đất và khí hậu thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, công nghiệp 0.25 (1.5 điểm) chế biến; Khoáng sản có nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên, giúp phát triển công nghiệp khai khoáng, cung cấp nhiên liệu cho nhiệt điện. 0.25 - Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao tạo điều kiện tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. 0.25 - Vùng thu hút nhiều vốn, dự án đầu tư trong và ngoài nước; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, hệ thống đô thị phát triển,... là điều kiện để công 0.25 nghiệp phát triển. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA CUỐI KỲ II UBND HUYỆN NÚI THÀNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Chọn 01 đáp án đúng nhất và ghi vào giấy làm bài) Câu 1: Tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vịt được nuôi nhiều ở tỉnh A. Tiền Giang, Cần Thơ. B. Kiên Giang, Sóc Trăng. C. Bến Tre, An Giang. D. Cà Mau, Bạc Liêu. Câu 2: Ngành công nghiệp có thế mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. cơ khí, điện tử. B. sản xuất điện. C. lọc hóa dầu. D. dệt và sản xuất trang phục. Câu 3: Công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh mẽ. Năm 2021 tổng sản phẩm ngành công nghiệp chiếm bao nhiêu % GRDP của vùng? A. 15%. B. 18%. C. 19.5 %. D. 20,5 %. Câu 4: Hồ Trị An thuộc tỉnh A. Đồng Nai. B. Bình Dương. C. Bà Rịa- Vũng Tàu. D. Tây Ninh. Câu 5: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển bậc nhất cả nước, tăng cường kết nối liên vùng chủ yếu giúp Đông Nam Bộ? A. Phát triển mạnh ngành thủy sản. B. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa C. Phát triển thêm nhiều thành phố. D. Bán được nhiều nông sản. Câu 6: Năm 2021, số dân vùng Đông Nam Bộ khoảng bao nhiêu triệu dân? A. 6 triệu người. B. 17,4 triệu người. C. 18,3 triệu người. D. 18,6 triệu người. Câu 7: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của Đông Nam Bộ, năm 2021 đạt A. 1224,2 nghìn tỷ đồng. B. 1250,2 nghìn tỷ đồng. C. 1324,2 nghìn tỷ đồng. D. 1485,0 nghìn tỷ đồng. Câu 8: Tổng sản phẩm của Thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước, năm 2021, chiếm hơn A. 15%. B. 20%. C. 25 %. D. 30 %. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ? Câu 2: (1,5 đ) a. Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh? b. Tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống người dân vùng Đồng bằng sông Cửu Long? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D A B C A B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của (1,5 vùng Đông Nam Bộ: điểm) a/ Thế mạnh: – Địa hình và đất: Địa hình tương đối bằng phẳng; đất chủ yếu là đất badan và đất (0.25đ) xám phù sa cổ. Thuận lợi xây dựng cơ sở công nghiệp, giao thông, đô thị,...; phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn. – Khí hậu: Mang tính cận xích đạo với nhiệt độ cao và lượng mưa lớn, Hoạt động (0.25đ) kinh tế diễn ra quanh năm. – Nguồn nước: Dồi dào, có một số sông và hồ lớn. Cung cấp nước cho sản xuất và (0.25đ) sinh hoạt. – Tài nguyên sinh vật: Tương đối đa dạng, có một số vườn quốc gia và khu dự trữ (0.25đ) sinh quyển. (Cần Giờ ) Bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch – Khoáng sản: Thuận lợi cho phát triển ngành khai thác, chế biến khoáng sản,... (0.25đ) – Tài nguyên biển, đảo: Biển có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhiên: sinh vật biển, khoáng sản biển, cảnh đẹp; nhiều nơi xây dựng cảng biển. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển, khai thác và nuôi trồng hải sản. b. Hạn chế: (0.25đ) Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước; triều cường, xâm nhập mặn; trên đất liền ít khoáng sản,... 2 a. Vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh: (1.0đ) (1,5 - Đây là đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, khoa (0,25đ) điểm) học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục -đào tạo của cả nước. - Quy mô kinh tế lớn nhất, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút nhiều dự án đầu (0,25đ) tư. (Tổng sản phẩm của Thành phố chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP của Đông Nam Bộ năm 2021) - Thành phố Hồ Chí Minh thúc đẩy phát triển kinh tế đối với vùng Đông Nam Bộ, (0,25đ) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Mục tiêu hướng tới là phát triển ngang tầm các (0,25đ) đô thị lớn trên thế giới b. Tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống người dân vùng Đồng bằng (0,5 đ) sông Cửu Long: - Xâm nhập mặn gây ra các đợt hạn mặn lịch sử khiến người dân thiếu nước sinh hoạt, (0,25đ) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn sản xuất. - Tình trạng sạt lở bờ biển gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nơi cư trú và đời sống (0,25đ) của người dân. Xói lở bờ biển làm mất nhà cửa, tài sản và sinh kế của người dân, gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. - Tình trạng biến đổi khí hậu và nước biển dâng cao khoảng 0,35 cm/năm khiến nơi này bị ngập lụt, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của người dân DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II Trường TH & THCS Bãi Thơm MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm, mỗi câu đúng 0.25 điểm) Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì? A. Có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm. B. Sông suối có trữ năng thủy điện khá lớn. C. Có nhiều mỏ than với quy mô lớn. D. Có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa. Câu 2: Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong lãnh thổ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là: A. Đà Lạt. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Cần Thơ. Câu 3: Nhóm đất nào có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất feralit. Câu 4: Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Thoái hóa đất. B. Triều cường. C. Cháy rừng. D. Thiếu nước ngọt. Câu 5: Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là gì? A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm. B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền. C. Mùa khô không rõ rệt. D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn. Câu 6: Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản. B. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn. C. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn. D. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng. Câu 7: Bờ biển nước ta kéo dài từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu. B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau. C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 8: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là: A. Hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc. B. Hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc. C. Hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc. D. Hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc. PHẦN II - TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1.5 điểm) Em hãy trình bày khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2. (0.5 điểm) Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? Câu 3. (1 điểm) Em hãy viết báo cáo ngắn về sự phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B C D B C D A PHẦN II - TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Khái quát về Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long: - Diện tích vùng là hơn 16 nghìn km2 (chiếm hơn 5% diện tích cả nước), số dân là 0.5đ 6,1 triệu người (chiếm 6,2% dân số cả nước), đóng góp khoảng 4% GDP cả nước (2021); bao gồm: TP Cần Thơ và 3 tỉnh An Giang, Kiên Giang và Cà Mau. - Các thế mạnh nổi trội là sản xuất lương thực, thực phẩm; sản xuất điện; phát triển 0.25đ du lịch; giao thông đường biển, đường sông, đường hàng không, - Những năm qua đã trở thành trung tâm lớn về sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, đánh 1 bắt và chế biến thủy sản, đóng góp quan trọng vào xuất khẩu nông sản và thủy sản 0.25đ cả nước; thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển. - Định hướng phát triển: tập trung vào tam giác Cần Thơ - An Giang - Kiên Giang, 0.5đ trong đó TP Cần Thơ là cực tăng trưởng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và khu vực phụ cận; xây dựng vùng trở thành trung tâm dịch vụ, du lịch, logistics, công nghiệp phục vụ nông nghiệp; đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp, kinh tế biển, Vùng biển Việt Nam bao gồm: 2 Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục 0.5đ địa. * Giới thiệu về Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: 0.25đ - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là vùng có vị trí địa kinh tế, địa chính trị, quốc phòng và an ninh quan trọng của Việt Nam - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có dân số hơn 12,35 triệu người (chiếm 15,5% cả nước) và có diện tích gần 24 ngàn km2 (chiếm 7,3% cả nước) * Thế mạnh nổi trội của vùng: 0.5đ 3 - Vị trí địa lí: là vùng bản lề giữa Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên đất xám trên phù sa cổ, khí hậu cận xích đạo gió mùa, nguồn nước dồi dào đã tạo điều kiện để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Tài nguyên sinh vật biển phong phú thuận lợi để phát triển ngành thủy sản + Khoáng sản: Quan trọng nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Nguồn lao động: Dân cư đông, lao động dồi dào, tập trung nguồn lao động có chất lượng cao - Cơ sở hạ tầng: hiện đại, phát triển đồng bộ - Vốn đầu tư: thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước (riêng Đông Nam Bộ mỗi năm thu hút khoảng 50% vốn đầu tư nước ngoài) * Một số ngành kinh tế tiêu biểu: công nghiệp, dịch vụ,... 0.25đ * Vai trò của vùng đối với nền kinh tế cả nước: - Được đánh giá là “đầu tàu”, có vai trò dẫn dắt phát triển kinh tế cả nước; là trung tâm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước - GDP của vùng chiếm hơn 45% cả nước và gần 51% GDP của bốn vùng kinh tế trọng điểm. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN: ĐỊA LÍ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHẦN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: Nguồn tưới tiêu quan trọng trong mùa khô của vùng Tây Nguyên là? A. Hồ tự nhiên, hồ thủy điện. B. Hồ thủy điện, hồ nước mặn. C. Hồ nước ngọt, hồ tự nhiên. D. Hồ nước mặn, hồ nước ngọt. Câu 2: Vùng Tây Nguyên phát triển nguồn tài nguyên nước nào? A. nước khoáng, nước nóng. B. nước khoáng, nước ngọt. C. nước cất, nước ngọt. D. nước mặn, nước nóng. Câu 3: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là? A. Dốc, bị cắt xẻ mạnh. B. Thấp trũng, khá bằng phẳng. C. Cao đồ sộ, độ dốc lớn. D. Bán bình nguyên, tương đối bằng phẳng. Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. dầu mỏ và khí đốt. B. nước khoáng và vàng. C. than đá và sắt. D. đá vôi và khí đốt. Câu 5: Đặc điểm khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. ôn đới lục địa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 6: Chế độ lũ sông ngòi ở Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì? A. Lên chậm, rút chậm. B. Lên nhanh, rút nhanh. C. Lên chậm, rút nhanh. D. Lên nhanh, rút chậm. Câu 7: Tính từ đất liền, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là A. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế. B. vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế. C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải. Câu 8: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư của Tây Nguyên? A. Là vùng thưa dân nhất cả nước. B. Dân cư phân bố không đều. C. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị. D. Dân tộc ít người như Tày, Thái, Mường sinh sống chủ yếu. Câu 9: Mùa khô kéo dài và phân hóa sâu sắc làm cho A. cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. B. mực nước ngầm hạ thấp, gây thiếu nước nghiêm trọng. C. tạo điều kiện để bảo quản nông sản. D. phát triển du lịch và trồng cây cận nhiệt. Câu 10: Đâu không phải là đặc điểm về nguồn lao động ở vùng Đông Nam Bộ? A. Có kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai. B. Nguồn lao động dồi dào. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Nhiều lao động lành nghề, có trình độ cao. D. Năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu khoa học - kĩ thuật. Câu 11: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. B. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao. C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. Câu 12: Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là A. Có hai mùa mưa - khô rỗ rệt. B. Mùa khô sâu sắc kéo dài. C. Nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào. D. Nguồn nước trên mặt phong phú. Câu 13: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mùa khô kéo dài. B. tài nguyên khoáng sản ít. C. có nhiều ô trũng ngập nước. D. đất phèn chiếm diện tích lớn. Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển, đảo của nước ta hiện nay là A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản. B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người. C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. D. Hoạt động du lịch. Câu 15: Đâu không phải là tác hại của việc rừng bị tàn phá ở Tây Nguyên? A. Cạn kiệt nguồn nước ngầm và lũ lụt về mùa mưa cho vùng hạ lưu. B. Thiên tai xói mòn sạt lở đất cho vùng núi trên cao. C. Tăng khả năng điều tiết nước ở thượng nguồn khi có mưa lớn. D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý. Câu 16: Đâu là ý nghĩa của tăng cường liên kết vùng đối với sự phát triển vùng Đông Nam Bộ? 1. Đẩy mạnh liên kết vùng, hướng đến các hoạt động xúc tiến và thu hút đầu tư, huy động nguồn lực, góp phần tăng cường mối liên kết hai chiều giữa Đông Nam Bộ và các vùng khác. 2. Cung ứng cho các vùng khác thế mạnh về hạ tầng logistic. 3. Đầu mối giao thông vận tải với hệ thống các cảng hàng không, cảng biển quốc tế. 4. Đào tạo lao động và cung ứng lao động chất lượng cao cho các vùng khác. A. (1); (2); (3); (4). B. (2); (3); (4). C. (1); (3); (4). D. (1); (2); (4). PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (1.0 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1 (1.0 điểm): Cho thông tin sau: Theo số liệu của Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Nam Bộ, xâm nhập mặn mùa khô năm 2023 - 2024 đến sớm và sâu hơn trung bình nhiều năm. Đợt xâm nhập mặn xuất hiện từ ngày 8 - 13/3 với ranh mặn 4 phần nghìn lấn sâu vào các dòng sông từ 40-66 km. Là những tỉnh nằm giáp biển, lại là nơi lưu vực xa nhất của dòng sông Mekong, nên các tỉnh Nam sông Hậu gồm Cà Mau - Bạc Liêu - Sóc Trăng là những địa phương phải chịu ảnh hưởng nặng nề của hạn hán, hạn mặn xâm thực. Thậm chí thiệt hại kép so với các địa phương khác ở Đồng bằng sông Cửu Long. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 14 Đề thi Địa lí 9 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (Nguồn: kinhtedothi.vn, 2024) a) Xâm nhập mặn là hiện tượng nước mặn với nồng độ mặn bằng 2,5‰ xâm nhập sâu vào nội đồng khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt. b) Xâm nhập mặn gây ra thiếu nước ngọt, suy giảm sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống người dân và hệ sinh thái. c) Các yếu tố chính ảnh hưởng đến xâm nhập mặn ở vùng là dòng chảy từ thượng nguồn sông Mekong, chế độ thủy triều, mưa và bốc hơi nội đồng, khai thác và sử dụng nước. d) Giải pháp quan trọng để ngăn chặn xâm nhập mặn ở vùng là chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp, quản lí và sử dụng tài nguyên nước hợp lí. DeThi.edu.vn



