Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)

docx 93 trang Hải Hiệp 21/11/2025 80
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_16_de_thi_hoa_hoc_11_giua_ki_1_chan_troi_sang_tao_c.docx

Nội dung text: Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết)

  1. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi A. tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. B. nồng độ của các chất tham gia phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm. C. phản ứng thuận đã kết thúc. D. phản ứng nghịch đã kết thúc. Câu 2: Cho cân bằng sau: 2SO2(g) + O2(g)⇄2SO3(g)ΔH = ―192,5kJ Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần A. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác B. giữ phản ứng ở nhiệt độ thường, giảm áp suất C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, dùng xúc tác D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng Câu 3: Qúa trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau: N2 +3H2⇄2NH3;ΔH < 0 Người ta thử các cách sau: (1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ (2) tăng áp suất chung của hệ (3) giảm nhiệt độ của hệ (4) không dùng chất xúc tác nữa (5) hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ Số cách có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion B. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất điện li? A. KOH B. H2S C. HNO3 D. C2H5OH + ― Câu 6: Cho phương trình điện li: NH3 + H2O⇄NH4 + OH Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted - Lowry chất nào là acid? A. CH3COOH B. H2O C. NH4+ D. OH- Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaCl B. NaOH C. HNO3 D. H2SO4 Câu 8: Số hiệu nguyên tử của nitrogen là A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của nitrogen? A. Tạo khí quyển trơ (giảm nguy cơ cháy nổ) B. Tổng hợp ammonia C. Tác nhân làm lạnh (bảo quản thực phẩm, mẫu vật sinh học ) D. Sản xuất phân lân Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2 B. O2 C. Li D. Mg Câu 11: Trong ammonia, nitrogen có số oxi hóa là A. +3 B. -3 C. +4 D. +5 DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 12: Phát biểu không đúng là A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai B. Khí NH3 nhẹ hơn không khí C. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực D. Khí NH3 tan nhiều trong nước Câu 13: Có các mệnh đề sau (1) Các muối nitrate đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. (2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường acid. (3) Khi nhiệt phân muối nitrate rắn ta đều thu được khí NO2. (4) Hầu hết muối nitrate đều bền nhiệt. Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 14: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO 3và H 2SO 4loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hóa nâu trong không khí). Khí X là A. NO B. NO2 C. N2O D. NH3 Câu 15: Phú dưỡng là hiện tượng A. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng B. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố dinh dưỡng C. Ao, hồ dư quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng D. Ao, hồ thiếu quá nhiều các nguyên tố kim loại nặng II. TỰ LUẬN Câu 1: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g)⇄2HI(g) Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là. Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI I. Phần trắc nghiệm 1. A 2. D 3. A 4. A 5. D 6. C 7. B 8. B 9. D 10. B 11. B 12. B 13. D 14. A 15. A Câu 1: Phương pháp giải:: Dựa vào lý thuyết cân bằng hóa học. Một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. Chọn A. Câu 2: Phương pháp: - Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’ Do vậy để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3 thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra SO3 nhiều hơn, tức là theo chiều thuận. - Để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3 thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều tạo ra SO3 nhiều hơn, tức là theo chiều thuận. ∆H < 0 nên phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt ⟹ muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì phải giảm nhiệt độ của hệ phản ứng. - Trước phản ứng số mol khí nhiều hơn số mol khí sau phản ứng. Do đó để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận thì - Vậy để tăng hiệu suất của quá trình sản xuất SO3, người ta cần giảm nhiệt độ và tăng áp suất của hệ phản ứng. Chú ý khi giải: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Chọn D. Câu 3: Phương pháp giải:: - Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. - Phản ứng có ΔH < 0 ⟹ Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt Xét (1): tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ ⟹ Nồng độ của khí N2 tăng. ⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của khí N2. ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. - Xét (2): tăng áp suất chung của hệ ⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ Ta thấy vế trái có 1 + 3 = 4 mol khí, vế trái có 2 mol khí. ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. - Xét (3): giảm nhiệt độ của hệ DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ (tỏa nhiệt). ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. - Xét (4): chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng chứ không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng - Xét (5): hóa lỏng NH3 và đưa ra khỏi hệ ⟹ Nồng độ NH3 trong hệ giảm. ⟹ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm nồng độ của NH3 tăng. ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Vậy có 4 cách làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là 1, 2, 3, 5 Đáp án A Câu 4: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của sự điện li Đáp án A Câu 5: Phương pháp giải: Chất không điện li là chất không phân li trong nước thành ion Đáp án D Câu 6: Phương pháp giải:: Theo thuyết Bronsted – Lowry acid là chất nhường proton H+ Đáp án C vì NH4+ nhường H+ để tạo thành NH3 Câu 7: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaCl B. NaOH C. HNO3 D. H2SO4 Phương pháp giải: Dung dịch có pH > 7 => môi trường base Đáp án B Câu 8: Đáp án B Câu 9: Phương pháp giải: Dựa vào ứng dụng của nitrogen trong thực tiễn Nitrogen dùng để sản xuất phân đạm Đáp án D Câu 10: Phương pháp giải: N2 thể hiện tính khử khi tăng số oxi hóa Đáp án B Câu 11: Phương pháp giải: Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa – 3 Đáp án B DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 12: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lí của NH3 N có độ âm điện lớn hơn H nên tạo liên kết cộng hóa trị phân cực Đáp án B Câu 13: Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của muối nitrate (3) sai vì không phải hợp chất muối nitrate nào nhiệt phân tạo thành NO2 (4) sai vì hầu hết kém bền nhiệt Đáp án D Câu 14: Phương pháp giải: Khí không màu, dễ hóa nâu trong không khí là NO Đáp án A Câu 15: Đáp án A II. TỰ LUẬN Câu 1: 4 406,4 n = = 2mol;n = = 1,6mol H2 2 I2 127.2 2 1,6 [H ] = = 0,2M;[I ] = = 0,16M 2 10 2 10 H2 + I2⇄2HI [HI]2 (2x)2 x = 1,375M KC = = 53,96→ = 53,96→ x = 2,5M(L) [H2][I2] (2 ― x) ⋅ (1,6 ― x) [HI] = 2x = 2,75M Câu 2: nHCl = 0,2 ⋅ 0,1 = 0,02mol;nH2SO4 = 0,2 ⋅ 0,15M = 0,03mol + nH = nHCl + 2nH2SO4 = 0,02 + 2 ⋅ 0,03 = 0,08 ― nOH = 2nBa(OH)2 = 0,3 ⋅ a ⋅ 2 = 0,6a + ― H + OH →H2O 0,08 0,6a Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 1 => H+dư, OH―hết ―1 pH = 1 => [H + ]du = 10 M => nH + du = 10 ― 1 ⋅ 0,5 = 0,05mol = 0,08 ― 0,6a => a = 0,005M nBa2 + 2+0,3 ⋅ 0,005 = 0,0015mol 2+ 2― Ba + SO4 →BaSO4 0,0015 0,05 mBaSO4 = 0,0015 ⋅ 233 = 0,3495g DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Với một phản ứng thuận nghịch bất kì tại trạng thái cân bằng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra Câu 2: Cho các cân bằng sau: (1) 2HI(g)⇄H2(g) + I2(g) (2) CaCO3(s)⇄CaO(s) + CO2(s) (3) FeO(s) + CO(s)⇄Fe(s) + CO2(s) (4) 2SO2(g) + O2(g)⇄2SO3(g) Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 3: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(k) + H2O(k)⇄CO2(k) + H2(k)(ΔH < 0) Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước; (3) thêm H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác Dãy gồm các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4) Câu 4: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện li mạnh? A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3 B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2 Câu 5: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào sau đây là lưỡng tính? A. H2O B. NH3 C. NaOH D. Al Câu 6: Theo thuyết Bronsted – Lowry, dãy chất nào sau đây là acid? A. Fe2+, HCl, PO43- B. CO32-, SO32-, PO43- C. Na+, H+, Al3+ D. Fe3+, Ag+, H2CO3 Câu 7: Ở nhiệt độ thường, nitrogen kém hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền D. phân tử nitrogen không phân cực Câu 8: Trong hợp chất nitrogen có các mức oxi hóa (đặc trưng) nào sau đây? A. -3, +3, +5 B. -3, 0, +3, +5 C. -3, +1, +2, +3, +4, +5 D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 Câu 9: Amonia tan nhiều trong nước do A. NH3 nhẹ hơn không khí B. NH3 là phân tử không phân cực C. Phân tử NH3 phân cực, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước D. NH3 tồn tại ở trạng thái khí Câu 10: Tính base của NH3 do A. trên N còn cặp electron tự do B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực B. NH3 tan được nhiều trong nước D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH Câu 11: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn dung dịch HCl trên. A. 0,1M B. 0,05M C. 0,15M D. 0,2M Câu 12: Một dung dịch có PH = 11,7. Nồng độ ion H+ của dung dịch là A. 2,3M B. 11,7M C. 5,0.10-3M D. 2,0.10-12M Câu 13: Công thức của khí nitrogen monoxide là A. NO B. N2O C. NO2 D. N2 Câu 14: Mưa acid là hiện tượng A. Nước mưa có pH > 7 B. Nước mưa có pH = 14 C. Nước mưa có ph = 1 D. Nước mưa có ph < 5,6 Câu 15: Tính chất hóa học của NH3 là A. tính base mạnh, tính khử. B. tính base yếu, tính oxi hóa. C. tính khử mạnh, tính base yếu. D. tính base mạnh, tính oxi hóa II. TỰ LUẬN Câu 1: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới có pH = 4. Tỉ số V1: V2 có giá trị là: Câu 2: Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,10 M và NH3 0,05 M ở 25oc + ― ―5 NH3 + H2O⇌NH4 + OH KC = 1,74.10 Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 1. C 2. D 3. B 4. D 5. A 6. D 7. B 8. D 9. C 10. A 11. C 12. D 13. A 14. D 15. C Câu 1: Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm cân bằng hóa học - Tại trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch tổng nồng độ các chất không đổi, nồng độ mol của các chất phụ thuộc vào hệ số phản ứng nên không phải lúc nào cũng bằng nhau Đáp án C Câu 2: Phương pháp giải: Áp suất ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng khi có sự chênh lệch giữa số mol khí tham gia và số mol khí sản phẩm - Xét (I): trước phản ứng có 2 mol khí, sau phản ứng có 1 + 1 = 2 mol khí nên cân bằng (I) không bị ảnh hưởng bởi áp suất. - Xét (II): phản ứng theo chiều thuận làm tăng số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm. ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. - Xét (III): trước phản ứng có 1 mol khí, sau phản ứng có 1 mol khí nên cân bằng (III) không bị ảnh hưởng bởi áp suất. - Xét (IV): phản ứng theo chiều thuận làm giảm số mol khí, nên khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm. ⟹ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Vậy khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là 1 (Phản ứng IV). Đáp án D Câu 3: Phương pháp giải: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi cân bằng của hệ gồm: nồng độ, nhiệt độ, áp suất(khi số mol bên chất tham gia phản ứng và sản phẩm không bằng nhau). (1) tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ → chiều nghịch. (2) thêm hơi nước cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm hơi nước → chiều thuận. (3) thêm H2 cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm H2 → chiều nghịch. (4) 2 vế của cân bằng có số mol khí bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng. (5) chất xúc tác không làm thay đổi cân bằng. Vậy các yếu tố (1), (2), (3) làm thay đổi cân bằng của hệ. → Đáp án B Câu 4: Phương pháp giải: Chất điện li mạnh: dung dịch acid mạnh, dung dịch base, dung dịch muối tan → Đáp án D DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 5: Phương pháp giải: Theo thuyết Bronsted – Lowry chất lưỡng tính là chất có khả năng nhường và nhận proton H+ + ― H2O⇄H + OH + + H2O + H ⇄H3O → Đáp án A Câu 6: Phương pháp giải: Theo thuyết Bronsted – Lowry acid là chất có khả năng nhường proton H+ 3+ + Fe + H2O⇄Fe(OH)3 + 3H + + Ag + H2O⇄AgOH + H 2― H2CO3⇄2H + + CO3 → Đáp án D Câu 7: Phương pháp giải: Dựa vào cấu tạo của nitrogen → Đáp án B Câu 8: → Đáp án D Câu 9: → Đáp án C Câu 10: Phương pháp giải: Dựa vào cấu tạo của phân tử NH3 → Đáp án A Câu 11: Phương pháp giải: Dựa vào nguyên tắc chuẩn độ acid - base PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O 15⋅0,1 Ta có: Ta có: CHCl ⋅ VHCl = CNaOH ⋅ VNaOH→CHCl = 10 = 0,15M Câu 12: Phương pháp giải: [H+] = 10-pH [H+] = 10-11,7 = 2.10-12 → Đáp án D Câu 13: → Đáp án A Câu 14: Phương pháp giải: Mưa acid có pH thấp dưới 7 → Đáp án D DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 16 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Chân Trời Sáng Tạo (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 15: Phương pháp giải: Dựa vào lí thuyết về ammonia và muối ammonium. Tính chất hóa học của NH3 là tính khử mạnh, tính base yếu II. TỰ LUẬN Câu 1: pH = 3⇒[H+] = 10―3⇒nH+ = 10―3 ⋅ V1 pH = 12 => [H+] = 10―12 => [OH―] = 10―2 => n oH- = 10―2 ⋅ V2 + ― H + OH →H2O 10―3V110―2V2 + ―4 + ―4 ―2 Vì dung dịch thu được có pH = 4⇒[H ] = 10 M => H dư nH+du = 10 ⋅ (V1 + V2) = 10 ⋅ V2 ― 10―3 ⋅ V1⇒V1:V2 = 101/9 Câu 2: Phương pháp: Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau: aA+bB cC +dD [C]c[D]d Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC = [A]a[B]b Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Tính nồng độ ion rồi sử dụng công thức pH = 14 – pOH. + ― Xét cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4 + OH Ban đầu (M): 0,05 0, 0 Phản ứng (M): x← x ←x Cân bằng (M): 0,05 ― x 0,1 + x x ―5 Ta có: KC = 1,74 ⋅ 10 NH+ [OH―] 4 = 1,74 ⋅ 10―5 [NH3] x ⋅ (0,1 + x) ⇔ = 1,74 ⋅ 10―5 0,05 ― x ⇒x ≈ 8,7 ⋅ 10―6(M)⇒[OH―] = 8,7 ⋅ 10―6(M) ⇒pOH = ―log 8,7 ⋅ 10―6 ≈ 5,06 ⇒pH = 14 ― pOH = 14 ― 5,06 = 8,94 ĐỀ SỐ 5 DeThi.edu.vn