Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_17_de_thi_dia_li_9_sach_canh_dieu_cuoi_ki_1_kem_dap.docx
Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Lưu ý: Giáo viên chấm linh hoạt dựa vào cách làm bài của HS DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THCS CHU MINH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I Môn: Lịch sử và Địa lí 9 (Phân môn: Địa lí) (Thời gian: 45 phút) Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,0 điểm) Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta ? A. Đang tiến tới cân bằng của 3 nhóm tuổi. B. Giảm nhẹ tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và 15 – 64 tuổi. C. Tăng tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. D. Tăng tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. Câu 2. Trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ mở rộng là nhân tố quan trọng thúc đẩy A. sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi. B. sản xuất chuyên môn hóa sản phẩm. C. Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất. D. sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ. Câu 3. Dân số là một trong các nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của ngành dịch vụ là vì A. dân số đông, mức sống cao sẽ là thị trường tiêu thụ lớn. B. dân số đông sẽ làm phương thức sản xuất ngày càng tiến bộ. C. dân số đông sẽ quyết định tới sự phát triển của khoa học kỹ thuật. D. dân số đông sẽ thay đổi cơ cấu của ngành dịch vụ. Câu 4. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sự thay đổi trong thu nhập bình quân đầu người một tháng của các vùng ở nước ta? A. Đều tăng B. Có sự biến động. C. Đều giảm D. Tăng lên gấp đôi. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Trong mỗi ý a, b, c, d, ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: triệu tấn) 2010 2021 Tiêu chí Đồng bằng sông Hồng Cả nước Đồng bằng sông Hồng Cả nước Sản lượng lương thực 7,2 44,6 6,3 48,3 Trong đó: Sản lượng lúa 6,8 40,0 6,0 43,9 Căn cứ bảng số liệu và kiến thức đã học, cho biết các nhận xét sau đúng hay sai? a. Năm 2021, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm 13,04 % sản lượng lúa của cả nước. b. Năm 2021, sản lượng lúa chiếm 94,4% trong tổng sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng. c. Lúa là cây lương thực chính của Đồng bằng sông Hồng. d. Để thể hiện sản lượng lúa và sản lượng lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và năm 2021, biểu đồ cột đơn là thích hợp nhất. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần III. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm). Cho biết các thế mạnh phát triển kinh tế biển đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng? Là một người dân của thủ đô Hà Nội, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo cho vùng? Câu 2 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm, trong đó cây chè của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: nghìn ha) Tiêu chí 2010 2021 Cây công nghiệp lâu năm 116,8 149,2 Trong đó: cây chè 91,1 99,1 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp, trong đó có cây chè của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2010 và năm 2021. b. Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng này? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C A A A Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Câu lệnh a b c d Đáp án S S Đ S Phần III. Tự luận (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Cho biết các thế mạnh phát triển kinh tế biển đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng? Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn, với nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình, thuận lợi để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. - Ngành khai thác và nuôi trồng hải sản: Vùng có ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh, 0,25 nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. - Giao thông vận tải biển: Bờ biển dài, có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các 0,25 cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển. - Du lịch biển, đảo: Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển (vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà,...) là lợi thế để phát triển du lịch biển đảo. - Khai thác khoáng sản biển: vùng còn có tiềm năng về khí tự nhiên, muối,... thuận lợi để 0,25 phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển. 1 Cần lưu ý: tránh khai thác quá mức các nguồn hải sản gần bờ, bảo vệ môi trường biển đảo. Ý nghĩa: Phát triển kinh tế biển đảo có vai trò quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông 0,25 Hồng nói riêng và cả nước nói chung, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền quốc gia. Là một người dân của thủ đô Hà Nội, thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo cho vùng? - Tuyên truyền mọi người hãy bảo vệ môi trường biển, có ý thức trong việc giữ gìn vệ 0,25 sinh môi trường biển. Thực hiện giữ vệ sinh thôn xóm, không vứt rác, xả nước thải bừa bãi, giữ gìn vệ sinh nguồn nước kênh mương, sông suối hạn chế chất thải đổ ra biển . - Khi tham gia các hoạt động ở biển (du lịch) không vứt rác bừa bãi xuống biển. Tham 0,25 gia các hoạt động dọn vệ sinh xung quanh bãi biển. Vận động người thân, bạn bè cùng nhau bảo vệ môi trường biển. a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ cột chồng, khoa học, có tên biểu đồ, có bảng chú giải 2 đúng. 1,0 (Nếu thiếu trừ 0,25 điểm) DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng này? + Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, trong khi đó TDMNBB có khí hậu mang đặc điểm 0,25 nhiệt đới ẩm gió mùa, có 1 mùa đông lạnh. Diện tích đất feralit lớn. + Địa hình nhiều đồi thấp, thuận lợi để thành lập các vùng chuyên canh. Người dân có 0,25 kinh nghiệm trồng chè. Nguồn nước tưới đảm bảo. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I THỊ XÃ THÁI HÒA Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 9 (Phân môn: Địa lí) Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở quần cư thành thị là gì? A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Công nghiệp và dịch vụ D. Chăn nuôi Câu 2. Hoạt động nào không phải là một phần của ngành lâm nghiệp? A. Trồng rừng B. Khai thác gỗ C. Nuôi trồng thủy sản D. Bảo vệ rừng Câu 3. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có đặc điểm gì thuận lợi cho nông nghiệp? A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào B. Khô hạn C. Mùa đông lạnh D. Nhiệt độ cao quanh năm Câu 4. Điện mặt trời được phát triển chủ yếu ở A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên Câu 5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu km²? A. Hơn 85 nghìn km² B. Hơn 95 nghìn km² C. Hơn 90 nghìn km² D. Hơn 100 nghìn km² Câu 6. Nhà máy thuỷ điện nào có công suất lớn nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Hoà Bình B. Tuyên Quang C. Lai Châu D. Sơn La Câu 7. Số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 là bao nhiêu? A. 11.9 triệu người B. 12.5 triệu người C. 12.9 triệu người D. 13.2 triệu người Câu 8. Sản phẩm nào sau đây là thế mạnh của ngành công nghiệp khai khoáng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Gỗ B. Than C. Lúa gạo D. Cà phê II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích vai trò của nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. Câu 2. (1,5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội. b. Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Cho ví dụ về mô hình công nghiệp xanh? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C A D B D C B II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung chính Ðiểm Phân tích vai trò của nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. - Vị trí địa lí: Nước ta ở gần trung tâm Đông Nam Á, trong khu vực kinh tế phát triển năng 0,5 động châu Á - Thái Bình Dương, tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới. + Khí hậu nhiệt đới thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. Các khu vực 0,25 1 đồi núi, bãi biển, cảnh quan đẹp thích hợp phát triển du lịch như: Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long,.. + Bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận tiện xây dựng cảng, như Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh 0,25 Hoà, + Mạng lưới sông ngòi dày đặc có thể phát triển du lịch sông nước và giao thông đường 0,25 sông. - Tuy nhiên, địa hình nhiều đồi núi, chia cắt mạnh; các thiên tai gây khó khăn cho hoạt 0,25 động của các ngành dịch vụ. a. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội. - Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả 0,25 nước. Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế, - Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng 0,25 sông Hồng và khoảng 13% GDP cả nước. Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước. - Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm 0,25 2 Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển. - Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong 0,25 khu vực. b. Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Cho ví dụ về mô hình công nghiệp xanh? - Ý nghĩa việc phát triển công nghiệp xanh: 0,25 + Giảm thiểu chất thải công nghiệp + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Ví dụ: Điện mặt trời, điện gió, điện rác, công nghiệp xử lí nước thải... Một số khu công 0,25 nghiệp xanh đang được triển khai ở Bắc Giang,Vĩnh Phúc,... DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 (Phân môn: Địa lí) MÃ ĐỀ: A Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Câu 1: Căn cứ vào quy mô giá trị sản xuất công nghiệp, Hà Nội được xếp là A. trung tâm công nghiệp lớn. B. trung tâm công nghiệp rất lớn. C. trung tâm công nghiệp nhỏ. D. trung tâm công nghiệp trung bình. Câu 2: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 chiếm tỉ lệ so với cả nước, khoảng A. 8,7% B. 8,9% C. 9,0%. D. 9,7%. Câu 3: Tính đến năm 2021, số cảng hàng không cả nước ta là A. 12 cảng. B. 20 cảng. C. 22 cảng. D. 25 cảng. Câu 4: Số dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2021) là A. 10,9 triệu người. B. 12,9 triệu người. C. 13,5 triệu người. D. 15 triệu người. Câu 5: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng? A. Đất feralit. B. Đất badan. C. Đất xám phù sa cổ. D. Đất phù sa. Câu 6: Năm 2021, mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Hồng là A. 901 người/ km2. B. 1001 người/ km2 C. 1091 người/ km2 D. 1191 người/ km2. Câu 7: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ở A. Sơn La. B. Tuyên Quang. C. Hòa bình. D. Lai Châu. Câu 8: Tổng doanh thu của ngành bưu chính viễn thông năm 2021, đạt A. 340,2 nghìn tỉ đồng. B. 343,2 nghìn tỉ đồng. C. 350,2 nghìn tỉ đồng. D. 355,2 nghìn tỉ đồng. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1: (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm sự phân hóa thiên nhiên khu vực Đông Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2: (1.5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội. b. Đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo xu hướng như thế nào? Cho ví dụ. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi Địa lí 9 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C B D C A B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu Nội dung Điểm Đặc điểm sự phân hóa thiên nhiên của khu vực Đông Bắc - Địa hình: Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung; có các dạng đồi điển hình nhất 0.5 Việt Nam; trung du có đồi bát úp, địa hình cac – xtơ khá phổ biến. - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta. Mùa đông đến sớm và kết 0.25 1 thúc muộn. - Sông, hồ: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 0.25 - Sinh vật: Có diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao; sinh vật mang tính nhiệt đới, cận 0.25 nhiệt đới. - Khoáng sản: Giàu khoáng sản, nổi bật như a-pa-tit, sắt, than,... 0.25 a. Vị thế của thủ đô Hà Nội: - Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về kinh tế, 0.25 văn hóa, khoa học, giáo dục và giao dịch quốc tế. - Qui mô kinh tế của Hà Nội lớn GRDP (chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng 0.25 sông Hồng và 13% GDP cả nước, năm 2021) - Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có giá trị xuất khẩu đứng đầu cả nước. 0.25 2 - Ảnh hưởng của Hà Nội rất lớn tới các vùng khác và cả nước. - Mục tiêu phấn đấu của Hà Nội sẽ ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực và 0.25 trên thế giới b. Đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng đang phát triển theo xu hướng nào? Cho ví dụ. - Xu hướng: Phát triển các đô thị vệ tinh để giảm sức ép tại các đô thị lớn; Phát triển đô 0.25 thị thông minh, đô thị xanh, đô thị hòa bình - Ví dụ: Khu đô thị Hòa Lạc, khu đô thị E-co-part,... 0.25 DeThi.edu.vn



