Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)

docx 96 trang Thái Huy 09/06/2025 1390
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_17_de_thi_hsg_dia_li_lop_9_cap_tinh_co_dap_an_chi_t.docx

Nội dung text: Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết)

  1. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu Ý Nội dung Điểm - Có tính thẩm mĩ, trực quan. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm đối với mỗi yêu cầu) Nhận xét và giải thích 2,5 Nhận xét: 1,0 - Tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của nước ta giai đoạn 0,25 2014 – 2021, có sự khác nhau. - Các sản phẩm công nghiệp: dầu thực vật, sữa bột đều có tốc độ tăng trưởng liên tục tăng 0,5 (dẫn chứng)/ tăng nhanh nhất là công nghiệp chế biến dầu thực vật. - Sản phẩm công nghiệp gạo xay xát có tôc độ tăng trưởng không ổn định, có xu hướng 0,25 giảm (dẫn chứng). b Giải thích: 1,5 - Dầu thực vật có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là do nhu cầu tăng/ nguồn nguyên 0,5 liệu dồi dào.... - Sữa bột có tốc độ tăng trưởng cao là do đời sống được cải thiện, nhu cầu về dinh dưỡng 0,5 ngày càng tăng/ sự phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm - Gạo xay xát có tôc độ tăng trưởng giảm là do nguồn cung cấp nguyên liệu không ổn 0,5 định/ thị trường xuất khẩu gạo có sự biến động TỔNG SỐ ĐIỂM TOÀN BÀI: CÂU 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 20,0 ĐIỂM DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀOTẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ Môn: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu I (2,0 điểm) Giải thích tại sao Mặt Trời mọc và lặn lại có sự khác nhau giữa các khu vực, các địa phương và thay đổi trong suốt năm? Trình bày sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở bán cầu Bắc. Câu II (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm cơ bản về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. Tại sao địa hình nước ta lại xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông? Câu III (2,0 điểm) Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta còn chưa hợp lí giữa khu vực đồng bằng với trung du, miền núi. Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta tập trung nhiều ở khu vực nông thôn? Câu IV (4,0 điểm) Chứng minh rằng công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Giải thích tại sao nhiệt điện lại chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện ở nước ta hiện nay? Câu V (4,0 điểm) 1. Phân tích tiềm năng để phát triển ngành du lịch biển và giao thông vận tải biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Tây Nguyên. Giải thích tại sao đây là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại thấp so với cả nước? Câu VI (6,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và kiến thức đã học, hãy chứng minh GDP của nước ta có sự thay đổi tích cực nhưng còn mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ. 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2015 2018 Cây lương thực có hạt 8615,9 9008,8 8611,3 Cây công nghiệp 2808,1 2831,3 2810,1 Cây ăn quả và cây khác 2637,1 3105,2 3602,4 Tổng 14061,1 14945,3 15023,8 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018, Nhà xuất bản Thống kê, 2019) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. b. Nhận xét sự thay đổi quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta trong giai đoạn trên. c. Giải thích tại sao diện tích lúa ở nước ta lại có xu hướng giảm trong những năm gần đây? DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung cần đạt Điểm Giải thích tại sao Mặt Trời mọc và lặn lại có sự khác nhau giữa các khu vực, các địa phương và thay đổi trong suốt năm? Trình bày sự lệch hướng 1,0 chuyển động của các vật thể ở bán cầu Bắc. * Giải thích tại sao Mặt trời mọc và lặn lại có sự khác nhau giữa các khu vực, các địa phương và thay đổi trong suốt năm? - Mặt trời mọc và lặn là chuyển động biểu kiến hàng ngày của Mặt trời, đây là 0,5 hiên tượng có thể quan sát bằng mắt thường nhưng là chuyển động không có Câu I thực trên Trái Đất. (2,0 điểm) - Mặt trời mọc, lặn có sự khác nhau giữa các địa phương, các khu vực: Do Trái 0,5 Đất hình cầu, tự quay quanh trục. - Mặt trời mọc, lặn thay đổi trong suốt năm: do trục Trái Đất luôn nghiêng 1 0,5 góc 66033’ so với mặt phẳng quĩ đạo và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt Trời. * Trình bày sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ở bán cầu Bắc. - Các vật thể chuyển động đều bị lệch hướng về bên phải theo hướng chuyển 0,5 động ban đầu do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Trình bày đặc điểm cơ bản về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. Tại sao địa hình nước ta lại xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ 1,0 nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông? * Trình bày đặc điểm cơ bản về khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta (từ vĩ tuyến 160B trở ra Bắc): - Phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh. 0,5 - Mùa đông lạnh, ít mưa (đầu mùa đông khí hậu có tính chất lạnh - khô, giữa 0,5 Câu II và cuối mùa đông khí hậu có tính chất lạnh - ẩm). Mùa hạ nóng và mưa (2,0 điểm) nhiều. * Tại sao địa hình nước ta lại xâm thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông? - Địa hình nước ta xâm thực mạnh ở miền đồi núi: do khí hậu nước ta mang 0,5 tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, nắng lắm - mưa nhiều. Địa hình dốc, mất lớp phủ thực vật. - Địa hình bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Do hệ quả của quá trình 0,5 xâm thực mạnh ở miền đồi núi nước ta. Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta còn chưa hợp lí giữa khu vực đồng bằng với trung du, miền núi. Giải thích tại sao nguồn lao động nước 2,0 ta tập trung nhiều ở khu vực nông thôn? Câu III * Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta còn chưa hợp lí giữa các đồng (2,0 điểm) bằng với trung du, miền núi. 0,5 DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Đồng bằng: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng. Mặc dù đồng 0,5 bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, nhưng lại chiếm tới ¾ dân số cả nước. Mật độ dân số cao (dẫn chứng). - Trung du, miền núi: Dân cư thưa thớt ở trung du, miền núi. Mặc dù chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ, nhưng trung du và miền núi chỉ chiếm ¼ dân số cả nước. Mật độ dân số thấp (dẫn chứng). 0,5 * Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta tập trung nhiều ở khu vực nông thôn? 0,5 - Nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông - lâm - ngư nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, trình độ đô thị hóa còn thấp. Chứng minh rằng công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Giải thích tại sao nhiệt điện lại chiếm tỉ trọng cao trong cơ 2,0 cấu sản lượng điện ở nước ta hiện nay? * Chứng minh rằng công nghiệp điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. - Nêu khái niệm về ngành công nghiệp trọng điểm. 0,5 - Điện lực là ngành công nghiệp trọng điểm vì: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (dẫn chứng). 0,5 + Có thế mạnh lâu dài: Câu IV Cơ sở nguyên nhiên liệu phong phú và vững chắc từ than, dầu khí, thủy 0,5 (4,0 điểm) năng, (dẫn chứng). Thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,5 + Mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao (dẫn chứng). 0,5 + Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác (dẫn chứng). 0,5 * Giải thích tại sao nhiệt điện lại chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản lượng điện ở nước ta hiện nay? - Do nguồn nguyên nhiên liệu từ than và dầu khí dồi dào.. 0,5 - Do nước ta hiện nay đã xây dựng và đưa vào sử dụng nhiều nhà máy nhiệt 0,5 điện có công suất lớn từ nguồn nguyên nhiên liệu than và dầu khí. 1 Phân tích tiềm năng để phát triển ngành du lịch biển và giao thông vận 2,0 tải biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Du lịch biển: + Vùng có đường bờ biển dài thuận lợi hình thành nhiều bãi tắm đẹp nổi 0,5 tiếng như: Mỹ Khê, Nha Trang, Cà Ná, + Ngoài ra, vùng còn có nhiều cảnh quan đẹp ven bờ và 2 quần đảo xa bờ 0,5 Câu V (Hoàng Sa, Trường Sa) có giá trị để phát triển du lịch. (4,0 điểm) - Giao thông vận tải biển: + Địa hình bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín thuận lợi cho việc xây dựng 0,5 các cảng biển, nhất là các cảng nước sâu (dẫn chứng). + Vùng nằm gần tuyến hàng hải quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh phát triển 0,5 giao thông đường biển. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn 2 Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Tây Nguyên. Giải thích tại sao đây là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại thấp so với 2,0 cả nước? * Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Tây Nguyên. - Công nghiệp ở Tây Nguyên chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang 0,5 có sự chuyển biến tích cực nhờ tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường. - Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm và thủy sản phát triển khá nhanh. 0,5 - Một số dự án phát triển thủy điện với quy mô lớn đã và đang được triển 0,5 khai trên sông Xê Xan và XrêPôk. * Giải thích tại sao đây là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại thấp so với cả nước? - Do sự hạn chế về vị trí địa lí, tài nguyên, lao động, cơ sở vật chất - kĩ thuật 0,5 và cơ sở hạ tầng, thị trường, chính sách phát triển công nghiệp 1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và kiến thức đã học, hãy chứng minh GDP của nước ta có sự thay đổi tích cực nhưng còn mất cân đối giữa 2,0 các vùng lãnh thổ. - GDP nước ta có sự thay đổi tích cực: + Giá trị GDP tăng liên tục (dẫn chứng); tốc độ tăng trưởng cao (dẫn chứng). 0,5 + Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế chuyển dịch tích cực: giảm tỉ 0,5 trọng khu vực nông, lâm và thủy sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng; khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động (dẫn chứng). Câu VI - GDP nước ta còn mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ: (6,0 điểm) + GDP bình quân theo đầu người: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng 0,5 có mức thu nhập cao, nhiều tỉnh (thành phố) từ 12 đến trên 18 triệu đồng. Các vùng trung du, miền núi có mức thu nhập bình quân theo đầu người còn thấp, thấp nhất là các tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ, chủ yếu ở mức dưới 6 triệu đồng. + Mức độ tập trung của các trung tâm kinh tế cũng khác nhau giữa các vùng 0,5 lãnh thổ (những vùng có mức độ tập trung cao: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Những vùng có mức độ tập trung thấp: Tây Bắc, Tây Nguyên). 2 a. Vẽ biểu đồ: 2,0 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng 1,5 phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2018. - Biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ tròn. - Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu: Bảng số liệu thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo giá hiện hành phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 (Đơn vị: %) DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Năm 2010 2015 2018 Cây lương thực có hạt 61,3 60,3 57,3 0,5 Công công nghiệp 20,0 18,9 18,7 Cây ăn quả và cây khác 18,7 20,8 24,0 Tổng 100,0 100,0 100,0 + Tính quy mô, bán kính: Gọi quy mô và bán kính năm 2010 lần lượt là 1 và 1cm. Ta có quy mô, bán kính các năm như sau: Năm 2010 2015 2018 Quy mô 1 1,06 1,07 Bán kính 1,5 cm 1,029 cm 1,034 cm - Vẽ biểu đồ: (Có thể tham khảo biểu đồ dưới đây) Biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010 - 2018 - Yêu cầu: Biểu đồ chính xác, đẹp, ghi số liệu, có tên biểu đồ và chú giải, (nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét sự thay đổi quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân 1,5 theo nhóm cây của nước ta trong giai đoạn trên - Tổng diện tích các loại cây trồng nước ta tăng liên tục từ 2010 đến năm 0,5 2018, tuy nhiên có sự khác nhau giữa các nhóm cây (dẫn chứng). - Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây nước ta giai đoạn 0,5 2010 - 2018 chiếm tỉ trọng lớn nhất là diện tích cây lương thực có hạt, tiếp đến là tỉ trọng diện tích cây ăn quả và cây khác, thấp nhất là tỉ trọng diện tích cây công nghiệp (dẫn chứng). - Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây nước ta giai đoạn 0,5 2010 - 2018 có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực có hạt, cây công nghiệp, tăng tỉ trọng diện tích cây ăn quả và cây khác (dẫn chứng). c. Giải thích tại sao diện tích lúa ở nước ta lại có xu hướng giảm trong 0,5 những năm gần đây? DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Những năm gần đây diện tích lúa nước ta có xu hướng giảm do chuyển đổi 0,5 mục đích sử dụng đất và thay đổi cơ cấu cây trồng. TỔNG ĐIỂM: CÂU I +II + III +IV + V + VI 20,00 Lưu ý : thí sinh có thể diễn đạt theo cách khác, nếu đúng và hợp lý vẫn cho điểm tối đa. Ý Nội dung cần đạt Điểm * Tốc độ đô thị hoá cao: + Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng khá nhanh: Năm 1960 là 15,7% đến năm 2007 là 0,25 27,4%, tháng 4/2019 là 34,4% + Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thành phố. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh 0,25 * Trình độ đô thị hoá thấp: + Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và trên 0,25 thế giới + Quy mô các đô thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng các đô thị trên 1 triệu dân 0,25 không nhiều Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội...) vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới * Vấn đề việc làm của nước ta hiện nay: - Hiện trạng: 0,5 Vấn đề việc làm của nước ta ngày càng trở lên gay gắt : tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao (d/c ở nông thôn: Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng ở nông thôn là 77,7 % còn lại thời gian chưa sử dụng chiếm tới 22,3%; thành thị: tình trạng thất nghiệp ở thành thị tương đối cao khoảng 6%.) - Nguyên nhân: + Do nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (TB mỗi năm khoảng hơn 1tr lao động) 0,25 trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, số việc làm không tăng kịp đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. + Đô thị hoá chưa hợp lí nên dân cư, lao động kéo ra thành phố làm cho vấn đề thất 0,25 nghiệp ở thành phố càng trầm trọng, chất lượng nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế trong giai đoạn mới của quá trình CNH... - Hậu quả của vấn đề việc làm không được giải quyết sẽ gây ra: lãng phí nguồn lao 0,25 động, thu nhập/người thấp, chất lượng cuộc sống giảm, tệ nạn xã hội gia tăng, sự khai thác TN quá mức... - Lợi thế: + Nguồn lao động dồi dào, trẻ là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam 0,5 trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội; khả năng tiếp thu KHKT tốt góp phần nâng cao trình độ, chuyển giao công nghệ là cơ sở để phát triển các ngành có hàm lượng KHKT cao, phù hợp với yêu cầu xu thế mới. + Cần cù, có kinh nghiệm sản xuất các ngành truyền thống → tăng khả năng cạnh tranh, tạo lợi thế so sánh cho đất nước. 0,25 DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP THÀNH THÀNH PHỐ BẮC GIANG PHỐ MÔN THI: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Mã đề 901 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Câu 1: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta, vì A. trong năm có nhiều lũ lụt và bão. B. khí hậu có một mùa mưa và mùa khô. C. khí hậu nước ta có nhiều thiên tai. D. khí hậu nước ta khác nhau giữa các vùng. Câu 2: Ở nước ta, chăn nuôi lợn tập trung ở các vùng có A. nhiều hoa màu, lương thực, đông dân. B. nhiều đồng cỏ tự nhiên tươi tốt. C. nhiều phụ phẩm của ngành thủy sản. D. dịch vụ về giống và thú y phát triển. Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm cho sản lượng nhiều loại nông sản ở nước ta trong những năm gần đây không ổn định? A. Thị trường biến động. B. Đất canh tác bị thu hẹp. C. Sâu bệnh phát triển. D. Xảy ra nhiều thiên tai. Câu 4: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do A. lượng mưa hàng năm lớn. B. khí hậu có sự phân mùa. C. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao. D. khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 5: Việc thực hiện chương trình khai thác thủy sản xa bờ không nhằm mục đích nào sau đây? A. Góp phần duy trì nguồn thủy sản ven bờ. B. Nâng cao chất lượng nguồn lao động. C. Bảo vệ tốt hơn các vùng biển nước ta. D. Tăng nhanh sản lượng đánh bắt. Câu 6: Yếu tố nào dưới đây tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ? A. Nền kinh tế phát triển năng động. B. Mạng lưới giao thông vận tải phát triển. C. Vị trí địa lí, tự nhiên thuận lợi. D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế. Câu 7: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển? A. Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn. B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có. C. Có nhiều các bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp. D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông. Câu 8: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng phát triển cây vụ đông là A. vùng ít có thiên tai. B. đất đai màu mỡ. C. một mùa đông lạnh. D. nguồn nước phong phú. Câu 9: Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất trong việc góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế giới là A. khách sạn nhà hàng. B. văn hóa thể thao. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn C. giáo dục đào tạo. D. bưu chính viễn thông. Câu 10: Việc phát triển thủy điện sẽ tạo động lực cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhất là lĩnh vực A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. khai thác và chế biến thủy, hải sản. C. chế biến lương thực, cây công nghiệp. D. khai thác và chế biến lâm sản. Câu 11: Ở nước ta, cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ có sự khác nhau giữa các vùng là do A. cơ sở vật chất, kĩ thuật. B. sự phân hóa khí hậu. C. trình độ thâm canh. D. sự khác biệt đất trồng. Câu 12: Các dân tộc ít người nước ta được phân bố chủ yếu ở A. trong các đô thị lớn. B. hạ lưu các sông lớn. C. miền núi và trung du. D. vùng đồng bằng ven biển. Câu 13: Hai vùng tập trung công nghiệp lớn nhất của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Câu 14: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng còn thấp chủ yếu là do A. ở đây không có các thành phố lớn. B. mật độ dân số ở các đô thị thấp. C. dân cư chủ yếu làm nông nghiệp. D. dân số ở các thành phố lớn đông. Câu 15: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay? A. Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện. B. Đã hình thành nhiều trung tâm du lịch lớn. C. Số lượt khách, doanh thu du lịch tăng nhanh. D. Lao động trong ngành du lịch tăng lên. Câu 16: Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước là do A. diện tích lớn nhất. B. trình độ thâm canh cao. C. sử dụng nhiều phân bón. D. dân số đông nhất. Câu 17: Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. C. nước ta hội nhập quốc tế và khu vực. D. nền kinh tế thị trường được đẩy mạnh. Câu 18: Ngành công nghiệp dệt may nước ta phát triển dựa trên ưu thế về A. chất lượng nguồn lao động cao. B. lao động dồi dào giá rẻ. C. công nghệ sản xuất hiện đại. D. nguyên liệu tại chỗ dồi dào. Câu 19: Nước ta có tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh phù hợp với A. xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế. B. tình hình phát triển kinh tế trong nước. C. quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. D. phát triển các ngành nghề truyền thống. Câu 20: Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ A. phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn. B. số lượng lao động làm việc trong các công ty liên doanh tăng lên. C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp. II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm): DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Tỉnh (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. Giải thích tại sao tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thấp nhưng ngày càng tăng. Câu 2. (4,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. Kể tên các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta. 2. Giải thích tại sao ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong những năm gần đây. Câu 3. (3,0 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. 2. Kể tên các nhà máy thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Nêu ý nghĩa của việc phát triển các nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 4. (4,0 điểm): Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2019 (Đơn vị: Nghìn ha) Loại cây 2010 2019 Cây lương thực có hạt 8615,9 8462,4 Cây công nghiệp 2808,1 2704,4 Cây ăn quả 779,7 1067,2 Cây khác 1857,4 2469,2 Tổng số 14061,1 14703,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2020) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2010 và năm 2019. 2. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét và giải thích quy mô, cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2010 và năm 2019. ----------- HẾT ---------- DeThi.edu.vn