Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)

docx 62 trang Thảo Trà 23/12/2025 1550
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_18_de_thi_dia_li_9_sach_ket_noi_tri_thuc_giua_ki_1.docx

Nội dung text: Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Thái Nguyên. B. Bắc Ninh. C. Quảng Ninh. D. Cao Bằng. Câu 10. Phân bố công nghiệp nước ta phát triển theo hướng A. phát huy thế mạnh mỗi vùng. B. tập trung khu vực thành thị. C. đa dạng hóa cơ cấu ngành. D. mở rộng sản xuất ra gần biển. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Phát triển nông nghiệp xanh có vai trò gì đối với phát triển kinh tế ở nước ta? Câu 2 (1,5 điểm). Căn cứ bảng số liệu sau: Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo vùng ở nước ta năm 2021. (Đơn vị: nghìn đồng) Vùng Trung du và Đồng bằng sông Bắc Trung Bộ Tây Đông Nam Đồng bằng miền núi Hồng và Duyên hải miền Nguyên Bộ sông Cửu Bắc Bộ Trung Long Thu 2 838 5 026 3 493 2 856 5 794 3 713 nhập Vẽ biểu đồ và nhận xét thu nhập bình quân đầu người một tháng theo vùng ở nước ta năm 2021. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A D A C A A D C A II. TỰ LUẬN (2,5 điểm). Câu Nội dung Điểm 1 Vai trò phát triển nông nghiệp xanh đối với phát triển kinh tế ở nước ta: (1,0 - Phát triển nông nghiệp xanh có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế nước ta 0,25 điểm) theo hướng bền vững. - Nâng cao tính cạnh tranh của nông sản, tăng cao chất lượng của nông sản. 0,25 - Tạo ra sản phẩm sạch, đảm bảo sức khỏe của người tiêu dùng. 0,25 - Áp dụng các công nghệ mới giảm sử dụng hóa chất, giảm thiểu tác động tiêu cực đến 0,25 môi trường. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu đồ thanh ngang. 1,0 + Biểu đồ có cột đứng thể hiện các vùng, trục ngang thể hiện thu nhập (nghìn đồng). + Các thanh ngang ứng với các vùng, thể hiện thu nhập mỗi vùng năm 2021. 2 - Biểu đồ có tên và chú giải thích hợp (1,5đ) Nhận xét - Thu nhập bình quân đầu người một tháng năm 2021 có sự khác nhau giữa các vùng. 0,25 - Cao nhất là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến Đòng bằng sông Cửu 0,25 Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, thấp hơn cả là Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. (HS có cách diễn đạt khác nhưng đúng kiến thức vẫn cho điểm) DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS ĐẮK BLÀ MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm). Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng ở nước ta là A. trồng cây công nghiệp B. phát triển du lịch sinh thái C. khai thác gỗ bất hợp pháp D. tăng cường bảo vệ rừng Câu 2: Yếu tố khí hậu nào ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng ở nước ta? A. Độ ẩm không khí B. Nguồn nước C. Địa hình D. Độ cao so với mực nước biển Câu 3: Theo số liệu thống kê, tỉ lệ giới tính ở nước ta có đặc điểm gì nổi bật? A. Tỉ lệ giới tính cân bằng giữa nam và nữ B. Giới tính nữ luôn cao hơn giới tính nam C. Tỉ lệ giới tính không thay đổi qua các năm D. Giới tính nam luôn cao hơn giới tính nữ Câu 4: Nhân tố nào sau đây không phải là một yếu tố của thị trường ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp? A. Thị hiếu của người tiêu dùng B. Giá cả nông sản C. Xu hướng tiêu dùng D. Khí hậu Câu 5: Điều kiện khí hậu thuận lợi nào giúp nước ta phát triển điện mặt trời, điện gió? A. Nguồn nước dồi dào B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Số giờ nắng cao, lượng bức xạ lớn, gió quanh năm D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa Câu 6: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ C. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ D. Đông nam Bộ và Tây Nguyên Câu 7: Vùng có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta là A. vùng đồng bằng sông Cửu Long B. vùng đồng bằng sông Hồng C. vùng Đông Nam Bộ D. vùng duyên hải Nam Trung Bộ Câu 8: Nhân tố quan trọng nào sau đây làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp? A. Chính sách B. Dân cư và lao động C. Thị trường D. Tiến bộ khoa học - kĩ thuật Câu 9: Vùng nào sau đây được biết đến là trung tâm sản xuất lúa lớn nhất của nước ta? A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Bắc Trung Bộ DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10: Phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta có ý nghĩa gì trong việc bảo vệ môi trường? A. Tăng lượng rác thải nông nghiệp B. Khuyến khích phá rừng để mở rộng đất canh tác C. Tăng cường sử dụng hóa chất độc hại D. Giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước Câu 11: Người Kinh tập trung nhiều ở khu vực A. đồng bằng, ven biển và trung du B. trung du, cao nguyên và ven biển C. đồng bằng, đồi núi và trung du D. đồi núi, ven biển và cao nguyên Câu 12: Nhân tố công nghệ nào sau đây giúp nâng cao năng suất cây trồng trong nông nghiệp? A. Đất đai màu mỡ B. Công nghệ sinh học C. Kỹ thuật canh tác truyền thống D. Thời tiết thuận lợi Câu 13: Khu vực nào có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước? A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận B. Duyên hải Nam Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 14: Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước có tác động như thế nào đến môi trường đầu tư? A. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp B. Thúc đẩy công nghiệp phát triển C. Giảm thiểu sự cạnh tranh trong ngành D. Tăng cường kiểm soát và quản lý môi trường II. TỰ LUẬN (1,5 điểm). Câu 1: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021 Năm 1989 1999 2009 2021 Số dân (triệu người) 64,4 76,5 86,0 98,5 Tỉ lệ tăng dân số (%) 2,10 1,51 1,06 0,94 Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học em hãy nhận xét: - Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021. - Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021. Câu 2: (0,5 điểm) Phát triển công nghiệp xanh ở Việt Nam đang ngày càng được chú trọng bởi những lợi ích mà nó mang lại. Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân em hãy giải thích vì sao cần phát triển công nghiệp xanh. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A D D C D A D A D A B A A II. TỰ LUẬN (1,5 điểm). Câu 1: Nội dung Điểm * Sự thay đổi quy mô dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021 - Quy mô dân số nước ta liên tục tăng trong giai đoạn này. 0,25 - Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. 0,25 * Tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 - 2021: - Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần qua các năm. 0,25 - Năm 1989 từ 2,10% giảm xuống 1,51% (năm 1999), giảm tiếp còn 1,06% (năm 2009) 0,25 và chỉ còn 0,94% (năm 2021). Câu 2: Nội dung Điểm * Cần phát triển công nghiệp xanh vì: - Giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. 0,25 - Cải thiện sức khỏe con người, tạo ra các sản phẩm an toàn. 0,25 DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 TRƯỜNG THCS CHU MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 1. Khoanh vào 1 đáp án đúng trong mỗi câu trả lời sau: Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm phân bố của dân tộc Kinh ở nước ta? A. Chỉ phân bố ở đồng bằng, nơi có đất phù sa màu mỡ. B. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và trung du. C. Phân bố chủ yếu ở miền núi, ven biển và trung du. D. Phân bố ở các vùng địa hình thấp và gần nguồn nước. Câu 2. Nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta ? A. Tăng tỉ trọng của nhóm 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. B. Đang tiến tới cân bằng của 3 nhóm tuổi. C. Giảm nhẹ tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và 15 – 64 tuổi. D. Tăng tỉ trọng nhóm 0 – 14 tuổi và từ 65 tuổi trở lên. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với phân bố dân cư ở nước ta? A. Phân bố dân cư khá đồng đều ở các vùng. B. Phân bố dân cư không có sự thay đổi theo thời gian. C. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực miền núi, trung du. D. Dân cư phân bố khác nhau giữa các khu vực, các vùng và ngay trong nội bộ vùng. Câu 4. Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta (năm 2021)? A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là của quần cư nông thôn? A. Dân cư phân bố thành làng, thôn. B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. C. Mật độ dân số nhìn chung là thấp. D. Có nhiều chức năng, thường là trung tâm chính trị, hành chính, Câu 6. Năm 2021, vùng nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người một tháng cao nhất nước ta? A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 7. Sản lượng điện của nước ta tăng chủ yếu do A. các nước trong khu vực đầu tư nhiều cho ngành điện. B. nhiều nhà máy điện có công suất lớn được xây dựng. C. điện gió, điện mặt trời đã thay thế cho các nhà máy nhiệt điện. D. nhập khẩu điện từ các nước trong khu vực, đặc biệt là từ Lào. Câu 8. Các ngành công nghiệp: dệt, may; giày, dép; lắp ráp thường phân bố gắn với các địa phương có A. nguồn nguyên liệu dồi dào. B. nguồn nước dồi dào. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. nguồn lao động dồi dào. D. cảng biển, kho bãi. Câu 9. Nước ta có tiềm năng thủy điện lớn là do mạng lưới sông ngòi dày đặc A. kết hợp với địa hình đồi núi chiếm ưu thế. B. với chế độ nước thay đổi theo mùa. C. và lòng sông có độ dốc nhỏ. D. và sông có hướng tây bắc – đông nam. Câu 10. Hiện nay, tỉnh, thành phố nào sau đây ở nước ta có cả cảng biển và cảng hàng không quốc tế? A. Thanh Hóa. B. Hà Nội. C. Hải Phòng. D. Bình Định. Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi 11, 12 Doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước giai đoạn 2010 – 2021(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2015 2020 2021 Tiêu chí Doanh thu dịch vụ bưu chính 6,0 11,0 25,0 26,8 Doanh thu dịch vụ viễn thông 177,8 284,0 321,2 316,4 Câu 11 . Doanh thu dịch vụ bưu chính ở nước ta tăng thêm bao nhiêu % trong giai đoạn 2010-2021 A. 246,7% B. 346,7% C. 146,7% D. 314,7% Câu 12. Năm 2021, doanh thu dịch vụ viễn thông tăng gấp bao nhiêu lần doanh thu dịch vụ bưu chính? A. 10,8 lần. B. 9,8 lần. C. 12,8 lần. D. 11,8 lần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Cho bảng số liệu: Sản lượng khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Sản lượng Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 11,4 10,9 Khí tự nhiên (tỉ m3) 9,4 10,6 9,1 7,4 Căn cứ bảng số liệu và kiến thức đã học, cho biết các nhận xét sau đúng hay sai? a) Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng dầu thô giai đoạn đầu tăng sau đó có xu hướng giảm. b) Từ năm 2010 đến năm 2021, sản lượng khí đốt giảm, giảm 2 triệu tấn. c) Phần lớn dầu thô khai thác của nước ta dùng để xuất khẩu và một phần làm nguyên liệu cho các nhà máy lọc, hóa dầu trong nước. d) Để thể hiện sản lượng dầu thô và sản lượng khí tự nhiên ở nước ta giai đoạn 2010 -2021, biểu đồ cột nhóm là thích hợp nhất. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Kể tên các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Phân tích sự ảnh hưởng của nhân tố khí hậu. Câu 2 (1.5 điểm). Nông nghiệp xanh là gì? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Câu 3 (2.5 đ). Cho bảng số liệu Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 – 2021 DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Năm 1989 1999 2009 2019 2021 Quy mô dân số (triệu người) 64,4 76,5 86,0 96,5 98,5 Tỉ lệ gia tăng dân số (%) 2,1 1,51 1,06 1,15 0,94 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, 2022) a, Nhận xét quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam b, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1989 – 2021. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) 1 (3 đ). Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1. B 2. A 3. D 4. C 5. D 6. A 7. B 8. C 9. A 10. B 11. B 12. D 2 (1 đ). Trả lời đúng 1 ý được 0,1đ; đúng 2 ý được 0,25đ; đúng 3 ý được 0,25đ; đúng 4 ý được 1đ. Đ S Đ S II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu Nội dung Ðiểm Câu 1 Kể tên các nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát 2,0đ (2,0đ) triển và phân bố nông nghiệp - Nhân tố tự nhiên: địa hình, đất; khí hậu; nguồn nước; sinh vật. 0,5đ - Nhân tố KT-XH: nguồn lao động; khoa học - công nghệ; cơ sở vật chất, kĩ thuật; chính 0,5đ sách phát triển nông nghiệp; thị trường. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho nền nông nghiệp nước ta phát triển 0,25đ nền nông nghiệp nhiệt đới với năng suất cao, nhiều cây trồng có giá trị kinh tế lớn. - Khí hậu có sự phân hóa cho phép đa dạng hóa cây trồng và sản phẩm nông nghiệp, 0,25đ hình thành các vùng chuyên canh với các điều kiện hệ sinh thái nông nghiệp khác nhau. - Khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai làm cho hoạt động sản xuất nông nghiệp 0,5đ có tính bấp bênh. Câu 2 Nông nghiệp xanh là gì? Trình bày ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. 1,5đ (1,5 đ) * Nông nghiệp xanh - Là nền nông nghiệp áp dụng đồng bộ các quy trình công nghệ, sử dụng hợp lí, tiết kiệm vật tư đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên 0,5 nhiên. * Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh: + Nâng cao tính cạnh tranh nông sản 0,25 + Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải. 0,25 + Giảm phát thải và sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường. 0,25 + Góp phần phát triển kinh tế xanh. 0,25 Câu 3 a, Nhận xét bảng số liệu 1,0đ (2,5đ) - Quy mô dân số tăng nhanh qua các năm. Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người (dẫn chứng). - Là nước đông dân (dẫn chứng). - Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách dân số (dẫn chứng) b, Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột hoặc đường. Chia khoảng cách đúng tỉ lệ. Có chú giải, tên 1,5đ biểu đồ. DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 18 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THCS ĐỨC GIANG KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20 . Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng Câu 1. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì cho cách mạng Việt Nam? A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). B. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam. C. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam. D. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Câu 2. Việc thành lập Quốc tế Cộng sản (1919) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng trên thế giới? A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân ở các nước châu Âu. B. Tạo ra một liên kết quốc tế giữa chính phủ và nhân dân, thúc đẩy cách mạng xã hội trên toàn thế giới. C. Góp phần vào sự tăng cường của các chính phủ tư bản và làm gia tăng sự bất ổn toàn cầu. D. Thúc đẩy sự hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia, tạo ra điều kiện cho sự phát triển bền vững. Câu 3. Tổ chức cách mạng nào theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam? A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 4. Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8 - 1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”? A. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh đạo. C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình. D. Là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam. Câu 5. Tổng thống Ru-dơ-ven đã làm gì để đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? A. Phục hưng công nghiệp. B. Tổ chức lại sản xuất. C. Thực hiện Chính sách mới. D. Giải quyết nạn thất nghiệp. Câu 6. Trọng tâm phát triển kinh tế của Liên Xô từ năm 1922 đến năm 1945 là gì? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển dịch vụ, thương mại. C. Phát triển công nghiệp nặng. D. Phát triển du lịch. Câu 7. Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa. DeThi.edu.vn