Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)

docx 108 trang Thái Huy 28/06/2025 190
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_19_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_9_cap_huyen_co_dap_an_ch.docx

Nội dung text: Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)

  1. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Bệnh bướu cổ là tình trạng phì đại tuyến giáp do cơ thể thiếu Iodine dẫn đến hormome thyroxine không được tiết ra.Biểu hiện của bệnh bướu cổ: trẻ chậm lớn, trí tuệ chậm phát triển, giảm sút trí nhớ, hoạt động thần kinh suy giảm... (0,75 điểm) - Biện pháp phòng bệnh: bổ sung đầy đủ các nguyên tố vi lượng cho cơ thể, đặc biệt là indine, không ăn quá nhiều các thực phẩm không có lợi cho tuyến giáp như bắp cải trắng, bắp cải tím,đồ ăn đóng hộp hoặc đã chế biến sẵn, tránh tiếp xúc với các yếu tố độc hại từ môi trường... (0,5 điểm) b. Khi nhai kĩ thức ăn được nghiền nhỏ, tạo điều kiện cho sự biến đổi hóa học với sự tham gia của các enzim có trong ống tiêu hóa (nước bọt,dịch vị, dịch ruột, dịch tụy...).Nhai càng kĩ thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng lớn, tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ được nhiều dinh dưỡng... (1.0 điểm) Câu 5: (3,5 điểm) a. Quy luật di truyền : P thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng. F1 100% thân cao, hoa đỏ. Suy ra: + P thuần chủng về 2 cặp tính trạng + Thân cao, hoa đỏ trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa trắng (0,5 điểm) + F1 dị hợp về 2 cặp gen - Qui ước A : thân cao B hoa đỏ - a thân thấp b hoa trắng (0,25 điểm) - F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) Nếu các cặp tính trạng di truyền độc lập, F2 phải xuất hiện 4 kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3 : 3 : 1 (Trái với đề) Theo bài F2 xuất hiện 2 kiểu hình tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ : cây thân thấp, hoa trắng = 3 : 1. F2 xuất hiện 4 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1. Suy ra F1 đều tạo 2 loại giao tử, tỉ lệ bằng nhau. (0,5 điểm) - F1 dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân chỉ tạo 2 loại giao tử, chứng tỏ 2 cặp tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa phải được di truyền theo QLLKG (0,5 điểm) - F2 xuất hiện kiểu hình 25% cây thân thấp, hoa trắng kiểu gen: ab/ab.Do vậy gen A liên kết với gen B trên 1 NST, gen a liên kết với gen b trên NST thứ 2 của cặp tương đồng (0,25 điểm) b. Viết đúng sơ đồ lai từ P đến F2 (0,75 điểm) c. Xác định kết quả và viết đúng sơ đồ lai phân tích (0,75 điểm) DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 PHÒNG GDĐT HUYỆN TRẦN ĐỀ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS Môn: Sinh học – Lớp 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) Câu 1: (3,0 điểm) a) Xương dài và to ra do đâu? Giải thích tại sao những người lớn tuổi bị gãy xương lại lâu hồi phục? b) Phân tích những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ của thú? c) Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? Câu 2: (3,0 điểm) a) Dựa vào những đặc điểm nào chứng minh tim có 4 ngăn ở chim và thú tiến hóa hơn tim có 3 ngăn ở lưỡng cư và bò sát? b) Trình bày mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa. Câu 3: (3,0 điểm) Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Giải thích cơ chế ổn định vật chất đó qua các thế hệ cơ thể? Câu 4: (3,0 điểm) a) Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn của ADN) mARN Prôtêin Tính trạng b) Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng phương pháp nhân giống bằng hạt? Câu 5: (4,0 điểm) Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit loại guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20% và có 4050 liên kết hiđrô a) Tính chiều dài của gen b) Khi gen nhân đôi 3 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? c) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân? Câu 6: (4,0 điểm) Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm giao phấn với nhau được F 1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1600 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 900 cây thân cao, chín sớm. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b) Tính số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở F2. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội Điểm dung 1 a) Xương dài và to ra do đâu? Giải thích tại sao những người lớn tuổi bị gãy (3,0 xương lại lâu hồi phục? điểm) b) Phân tích những đặc điểm tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ của thú? c) Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? a) Xương dài ra do sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng. 1,0 Xương to ra do sự phân chia của các tế bào màng xương. Ở người lớn, sự phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ chất cốt giao giảm, dẫn đến xương giòn, xốp và dễ gãy. Khi gãy sự phục hồi diễn ra rất chậm. b) 1,0 - Cơ chi trên phân hóa, giúp chi trên cử động linh hoạt - Cơ chi dưới to, khỏe giúp di chuyển, nâng đỡ cơ thể - Cơ vận động của lưỡi linh hoạt giúp cho phát triển ngôn ngữ.. - Cơ mặt phân hóa giúp biểu hiện tình cảm qua nét mặt c) Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì? 1,0 - Hô hấp ngoài: + Sự thở ra và hít vào (thông khí ở phổi) + Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang. - Hô hấp trong + Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. 2 a) Dựa vào những đặc điểm nào chứng minh tim có 4 ngăn ở chim và thú tiến (3,0 hóa hơn tim có 3 ngăn ở lưỡng cư và bò sát? điểm) b) Trình bày mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn a) 1,5 - Tim 4 ngăn, dòng máu đi đến cơ quan hô hấp và dòng máu đi đến các cơ quan trong cơ thể được xuất phát từ 2 tâm thất riêng biệt. Với loại tim 3 ngăn, máu động mạch đến phổi chỉ là một nhánh tách ra từ cung động mạch chủ. - Với cấu tạo tim 4 ngăn, máu động mạch chủ đi nuôi cơ thể đã được qua phổi để trao đổi khí tối đa, nên máu đỏ tươi, giàu ôxi. Còn tim 3 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn giữa máu tĩnh mạch chủ (chưa trao đổi khí) với máu tĩnh mạch phổi về, do đó, máu chưa thực sự giàu ôxi tối đa. b) - Đồng hóa và dị hóa đối lập với nhau: 1,5 + Đồng hóa tổng hợp các chất, dị hóa phân giải các chất + Đồng hóa tích luỹ năng lượng, dị hóa giải phóng năng lượng - Đồng hóa và dị hóa thống nhất nhau: + Không có đồng hóa thì không có các chất để dị hóa phân huỷ + Không có dị hóa thì không có năng lượng cho đồng hóa tổng hợp các chất - Nếu thiếu 1 trong 2 quá trình thì sự sống không tồn tại. Vậy đồng hóa và dị hóa là 2 mặt của 1 quá trình thống nhất giúp sự sống tồn tại và phát triển. 3 Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Giải thích cơ chế ổn định (3,0 vật chất đó qua các thế hệ cơ thể? điểm) Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là nhiễm sắc thể. Cơ chế ổn dịnh vật chất đó qua các thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể - Đối với loài sinh sản hữu tính: + Qua các thế hệ khác nhau của cơ thể bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định nhờ sự kết hợp của ba cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 1,5 Các sự kiện quan trọng nhất là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể tương đồng có nguồn gốc từ bố và mẹ trong thụ tinh (giảm phân tạo giao tử có bộ nhiễm sắc thê đơn bội (n), thụ tinh khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n)). - Đối với loài sinh sản sinh dưỡng: bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ khác nhau của tế bào và qua các thế hệ khác nhau của cơ thể đều nhờ cơ chế nguyên phân. Sự kiện chính là là sự nhân đôi nhiễm sắc thể ở kì trung gian và sự phân li đồng 1,5 đều nhiễm sắc thể ở kì sau đảm bảo hai tế bào con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống hệt mẹ. 4 a) Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: (3,0 Gen (một đoạn của ADN) mARN Prôtêin Tính trạng điểm) b) Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là gì? Vì sao ở những loài sinh sản hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng phương pháp nhân giống bằng hạt? DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn a) Bản chất của mối quan hệ trong sơ đồ là: 1,5 + Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) qui định trình tự các nuclêôtit trong mARN + Trình tự các nuclêôtit trong mARN qui dịnh trình tự các axít amin cấu tạo thành prôtêin + Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào, từ đó biểu 1,5 hiện thành tính trạng kiểu hình cua cơ thề. b) - Khâu quan trọng nhất của công tác tạo giống mới là tạo ra giống có kiểu gen mới → cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống - Ở loài sinh sản hữu tính, để giữ ổn định các đặc tính quý của giống người ta thường không dùng phương pháp nhân giống bằng hạt. Vì thế hệ sau dễ bị phân li tính trạng làm xuất hiện các tính trạng xấu... 5 Gen A có hiệu số % giữa nuclêôtit loại guanin với loại nuclêôtit khác bằng (4,0 20% và có 4050 liên kết hiđrô điểm) a) Tính chiều dài của gen b) Khi gen nhân đôi 3 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? c) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A có trong tế bào khi tế bào đó đang ở kì giữa của nguyên phân? a) Gọi N là số nucleotit của gen Theo bài: % G - % A = 20% (1) Theo NTBS %G + %A = 50% (2) 1,5 Từ (1) và (2) % A = %T = 15% = 0,15.N %G = %X = 35% = 0,35.N Ta lại có số liên kết hiđro: H = 4050 = 2A = 3G Thế A và G vào H N= 3000 nu Chiều dài của gen là: L = (3000:2). 3,4 = 5100A0 b) Số nu từng loại của gen môi trường cung cấp 3 lần nhân đôi 1,5 là A = T = (23 - 1).(15%.3000) = 3150 (Nu) G = X = (23 - 1).(35%.3000) = 7350 (Nu) c) Số nu từng loại khi tế bào chứa gen A đang ở kì giữa của nguyên phân A = 1,0 T = (15%.3000). 2 = 900 (nu) G=X= (35%.3000). 2= 2100 (nu) 6 Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm giao (4,0 phấn với nhau được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho điểm) F1 tự thụ phấn, F2 thu được 1600 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 900 cây thân cao, chín sớm. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. b) Tính số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở F2. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn * Biện luận: - Vì P thuần chủng, tương phản, F1 đồng tính thân cao, chín sớm là hai tính trạng trội so với thân thấp, chín muộn. - Quy ước: Gen A: thân cao; Gen a: thân thấp. Gen B: chín sớm; Gen b: chín muộn. - F2 Tỉ lệ cao,sớm là: 900/1600 = 9/16 Sự di truyền của 2 cặp tính trạng trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden, F2 gồm 16 tổ hợp = 4 x 4 F1 cho 4 loại giao tử F1 dị hợp về hai cặp gen. - Pt/c: cao, muộn có KG AAbb và thấp, sớm có KG aaBB. 2,0 * Sơ đồ lai: P: cao, muộnx thấp, sớm AAbb aaBB G: Ab aB F1: AaBb (cao, sớm) F1 X F1 AaBb X AaBb G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab F2: Lập bảng - TLKG: 1AABB : 2AaBB : 1AAbb : 2AABb : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb : 1aabb. - TLKH: 9 thân cao, chín sớm : 3 thân cao, chín muộn : 3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn. 1,0 b) Số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở F2: - cao, muộn = thấp, sớm = 3200 x 3/16 = 300 cây; - thấp, muộn = 3200 x 1/16 = 100 cây. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN HUYỆN ĐAN PHƯỢNG Môn: SINH HỌC 9 Tổng thời gian làm bài: 120 phút Câu 1: (6 điểm) a) Nêu các chức năng của NST và giải thích nhờ những đặc điểm cấu tạo và hoạt động nào mà NST thực hiện được chức năng đó ? b) Nguyên phân là gì? Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng, phát triển của cơ thể. Câu 2: (4 điểm) So sánh định luật phân li độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về hai cặp tính trạng? Câu 3: (5 điểm) Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài, người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả như sau đây: - Phép lai 1: cái lông đen x đực lông nâu F1 : đều lông đen - Phép lai 2: cái lông đen x đực lông trắng F1 : đều lông đen - Phép lai 3: cái lông nâu x đực lông trắng F1 : đều lông nâu a) Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F1 của từng phép lai. b) Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định. Câu 4: (2 điểm) Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 512NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Xác định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc lần phân bào II thì tạo ra được bao nhiêu tế bào con? Câu 5: (3 điểm) Giả sử có một cặp NST tương đồng mang các đoạn phân bố theo trật tự sau: - NST thứ nhất : ABCDEF - NST thứ hai : abcdef 5.1. Khi giảm phân cho các tế bào sinh dục chứa một NST trong các trường hợp sau: a) Xuất hiện các giao tử: ABCD, abcdefef a) Xuất hiện các giao tử: ABABCDEF, abdcef 5.2. Khi giảm cho các tế bào sinh dục chứa một cặp NST trong các trường hợp sau: a) Xuất hiện giao tử: ABCDEF, abcdef b) Xuất hiện giao tử: ABCDEF, ABCDEF Hãy xác định dạng đột biến trong các trường hợp nêu trên. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1. a) NST có hai chức năng là chứa đựng thông tin di truyền và truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. + Đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng chứa đựng thông tin di truyền: đó là do trong NST có chứa phân tử ADN và trên phân tử ADN là các gen chứa thông tin qui định các tính trạng của cơ thể. + Các đặc điểm của NST giúp nó thực hiện chức năng truyền thông tin di truyền. - NST có khả năng tự nhân đôi dựa trên cơ sở nhân đôi của phân tử của ADN nằm trong nó và nhờ vậy mà thông tin di truyền của ADN trong NST được nhân đôi lên. - NST có hoạt động phân li trong quá trình phân bào. - Cơ chế nhân đôi kết hợp với phân li NST đã giúp cho thông tin di truyền trên NST được truyền cho các tế bào con khi tế bào mẹ phân chia. b) Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. + Ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền: nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính. - Bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa hai cơ chế là nhân đôi NST(xảy ra ở kì trung gian) và phân li NST (xảy ra ở kì sau) + Ý nghĩa của nguyên phân đối với sinh trưởng, phát triển cơ thể - Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cho sự sinh trưởng của các mô, cơ quan và nhờ đó tạo cho cơ thể đa bào lớn lên được. - Ở các mô, cơ quan, cơ thể còn non thì tốc độ nguyên phân diễn ra mạnh. Khi các mô, cơ quan đạt khối lượng tối hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế. - Nguyên phân còn tạo ra các tế bào mới để bù đắp các tế bào của các mô bị tổn thương hoặc thay thế các tế bào già, chết. Câu 2. a) Những điểm giống nhau: - Đều là các định luật và hiện tượng phản ánh sự di truyền cùa hai cặp tính trạng. - Đều là hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn. - Về cơ chế di truyền đều dựa trên sự phân li của gen trên NST trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp gen từ các giao tử trong thụ tinh tạo hợp tử. - P thuần chủng về cặp tính trạng tương phản, F1 đều mang kiểu hình với hai tính trạng trội. b) Những điểm khác nhau: Định luật phân li độc lập Hiện tượng di truyền liên kết Mỗi gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen nằm trên 2 Hai gen nằm trên 1 NST (hay hai cặp gen nằm cặp NST tương đồng khác nhau) trên 1 cặp NST tương đồng) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau. thuộc vào nhau. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Các gen phân li độc lập trong giảm phân tạo giao tử. Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử. Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 3. a) Màu lông do 3 alen quy định, theo thứ tự trội là : T – lông đen > t1 – lông nâu > t2 – lông trắng * Sơ đồ lai từ P đến F1 : - P : Cái lông đenX đực lông nâu F 1 : lông đen TT t1t1 Tt1 - - P : Cái lông đenX đực lông trắng F 1 : lông đen TT t2t2 Tt2 - - P : Cái lông nâu X đực lông trắng --> F1 : lông nâu t1t1 t2t2 t1t2 b) – F1 : lông nâu X lông đen (phép lai 1) F2 : 1 lông đen : 1 lông nâu – F1 : lông nâu X lông đen (phép lai 2) F2 : 2 lông đen : 1 lông nâu : 1 lông trắng Câu 4. Các NST đang phân li về 2 cực của tế bào là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào thứ 2 đang ở kì sau lần phân bào II. - Số lượng tế bào của nhóm là: 512 : 8 = 64 tế bào - Khi nhóm tế bào trên kết thúc lần phân bào II thì số tế bào con được tạo thành là: 64 tế bào x 2 = 128 tế bào Câu 5. 5.1. Trường hợp chứa một NST : a) Đây là các dạng đột biến mất đoạn (mất đoạn EF) và lặp đoạn (lặp đoạn ef). b) Đây là các dạng đột biến lặp đoạn (lặp đoạn AB) và đảo đoạn (đảo đoạn cd). 5.2. Trường hợp chứa một cặp NST : a) Đây là dạng đột biến dị bội (n + 1) được tạo thành do cặp NST tương đồng không phân li ở lần giảm phân I. b) Đây là dạng đột biến dị bội (n + 1) được tạo thành do cặp NST tương đồng không phân li ở lần giảm phân II. --------------------------------------------------------- DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 19 đề thi HSG Sinh học Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN EA KAR KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUNG HỌC CƠ SỞ CẤP HUYỆN MÔN THI: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (4 điểm) a. Trình bày chức năng của các loại ARN. b. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa biến dị tổ hợp và đột biến. c. Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ lai minh hoạ. Câu 2. (4,5 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 2 gen: - Trên mạch một của gen I có A= 15%, T= 25%, gen đó có 3900 liên kết hyđrô. - Gen thứ II dài 2550 A0 và có tỉ lệ từng loại nu clêôtít trên mạch đơn thứ 2: A = T : 2 = G : 3 =X : 4 Xác định: a. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtít của mỗi gen? b. Số liên kết hiđrô của đoạn phân tử ADN nói trên? Câu 3. (4,5 điểm) Một cặp bố mẹ có kiểu gen, ♀ Aa XH Xh x ♂ AaXHY. Quá trình giảm phân, có một nhóm tế bào sinh dục ở cá thể cái không phân li cặp nhiễm sắc thể thường ở kì sau I, Ở cá thể đực có một nhóm tế bào sinh dục khi giảm phân, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở kì sau II. a. Cá thể cái tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử? Viết thành phần các kiểu giao tử đó. b. Cá thể đực tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử? Viết thành phần các kiểu giao tử đó. c. Không lập bảng, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể xuất hiện từ kết quả lai đời F1 của cặp bố mẹ nói trên. Câu 4. (3 điểm) a. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn? Cho biết những chất nào phải qua biến đổi thành chất khác thì cơ thể mới hấp thụ được. b. Miễn dịch là gì? Thế nào là miễn dịch tự nhiên? Thế nào là miễn dịch nhân tạo. c. Một cá thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. - Viết các kiểu gen của cá thể trên. - Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào? Câu 5. (4 điểm) DeThi.edu.vn