Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)

docx 48 trang Hà Oanh 13/12/2025 5461
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_20_de_thi_lich_su_6_sach_canh_dieu_cuoi_ki_1_kem_da.docx

Nội dung text: Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 20... – 20... -------------------- MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 (Phân môn Lịch sử) Thời gian làm bài: 30 phút Ngày kiểm tra: / /20 I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi, học sinh chọn một phương án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Hai giai đoạn mà xã hội nguyên thủy phát triển qua là A. bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc. B. bầy người nguyên thủy và công xã nông thôn. C. vượn người và Người tối cổ. D. người tối cổ và Người tinh khôn. Câu 2: Vì sao trong xã hội nguyên thủy sự bình đẳng vẫn luôn được coi là “nguyên tắc vàng”? A. Mọi người sống trong cộng đồng. B. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống. C. Đó là quy định của các thị tộc. D. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp. Câu 3: Về đời sống vật chất, Người tinh khôn đã A. có tục chôn cất người chết và đời sống tâm linh. B. biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung. C. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm. D. có sự phân công lao động giữa nam và nữ, phát minh ra lửa. Câu 4: Ở ven một con sông nọ, có 12 gia đình gồm hai, ba thế hệ có chung dòng máu, cùng sinh sống với nhau. Đó cụ thể được cho chính là biểu hiện của tổ chức nào trong xã hội nguyên thuỷ? A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc. C. Xóm làng. D. Bộ lạc. Câu 5: Người Ai Cập cổ đại đã có công trình kiến trúc nổi tiếng nhất là A. vườn treo Ba-bi-lon. B. đền thờ các vị thần. C. các kim tự tháp. D. các khu phố cổ. Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại có đặc điểm nổi bật là A. nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ). B. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. nằm ở gần biển, có nhiều vũng vịnh. D. đất đai cằn cỗi, khô hạn. Câu 7: Đâu không phải là thành tựu văn hóa của người Ai Cập? A. Phát minh ra giấy. B. Đã biết làm những phép tính theo hệ đếm thập phân. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Phát minh ra lịch. D. Phát minh ra bảng chữ cái La tinh. Câu 8: Trong lĩnh vực toán học, cư dân nước nào ở phương Đông cổ đại thành thạo về số học? A. Trung Quốc - vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc. B. Ai Cập - vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp. C. Lưỡng Hà - vì phải đi buôn bán. D. Ấn Độ - vì phải tính thuế ruộng đất hàng năm. Câu 9: Đâu không phải tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại? A. Thần Vệ nữ Mi-lô. B. Lực sĩ ném đĩa. C. Tượng David. D. Nữ thần A-tê-na. Câu 10: Người Hy Lạp, La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Hệ chữ cái La-tinh . B. Chữ hình nêm. C. Chữ tượng hình. D. Chữ Nôm. 2. Trắc nghiệm đúng sai (1 điểm) Trong mỗi ý a) b), c), d), học sinh chọn đúng hoặc sai bằng cách ghi lại chữ Đ với ý đúng, chữ S với ý sai Cho đoạn dữ liệu sau: Cảng Pi -rê là trung tâm xuất – nhập khẩu và buôn bán nô lệ sầm uất – nhập khẩu và buôn bán nô lệ sầm uất nhất của thế giới cổ đại. Từ cảng Pi- rê, A- ten xuất khẩu sang các quốc gia lân bang những sản phẩm nổi tiếng như rượu nho, dầu ô – liu, đồ gốm màu, đá cẩm thạch, thiếc, chì, vải... và nhập về các mặt hàng thiết yếu như ngũ cốc từ Hắc Hải, Bắc Phi, hạt tiêu từ Ấn Độ, chà là và lúa mì của vùng Lưỡng Hà... (Theo Lịch sử thế cổ đại , sđd, tr 178-179) a. Vùng đất của Hy Lạp cổ đại lớn hơn nước Hy Lạp ngày nay rất nhiều với trung tâm nằm ở phía Nam bán đảo Ban – căng. b. Địa hình Hy Lạp bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp chạy ra biển, đất đai không màu mỡ chỉ thuận lợi trồng cây lâu năm như nho, ô liu... c. Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc thành lập những hải cảng. d. Ở các vũng, vịnh ở Hy Lạp có ít khoáng sản nên cũng ảnh hưởng đến sự phát triển của Hy Lạp. II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Tác động của việc giao lưu thương mại đối với sự ra đời của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á như thế nào? Câu 2 (0,5 điểm): Nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là nông nghiệp. Em hãy ghi lại một câu ca dao hoặc câu thơ, tục ngữ, thành ngữ của người Việt liên quan đến lúa gạo. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,5 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A D C B C A D C C A 2. Trắc nghiệm đúng sai (1 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ a. Đ b. Đ c. Đ d. S II. TỰ LUẬN (1,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Tác động của việc giao lưu thương mại đối với sự ra đời của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á: - Mang lại kinh tế cao, có khả năng cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, cá, sản 0,25 đ phẩm thủ công (vải, hàng sơn, đồ sứ...) và nhất là những sản vật thiên nhiên (các loại 1 gỗ quý, hương liệu, gia vị, đá quý ...). - Hình thành những vùng kinh tế quan trọng, mang lại sự phát triển thịnh vượng của 0,25 đ nền kinh tế khu vực - Các dân tộc Đông Nam Á đã xây dựng được một nền văn hoá riêng của mình và 0,5 đ đóng góp vào kho tàng văn hoá chung của loài người những giá trị tinh thần độc đáo. Học sinh ghi lại một câu ca dao hoặc câu thơ, tục ngữ, thành ngữ của người Việt liên 2 0,5đ quan đến lúa gạo. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I – Năm học: 20...-20... TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 (Phân môn Lịch sử) Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Đến giữa thế kỉ I TCN, Ai Cập bị xâm lược và thống trị bởi A. Trung Quốc. B. Ba Tư. C. La Mã. D. Hy Lạp. Câu 2: Người đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại được gọi là A. En-xi. B. Pha-ra-ông. C. Thiên tử. D. Hoàng đế. Câu 3: Đã biết làm các phép tính theo hệ đếm thập phân là thành tựu văn hóa của A. Ai Cập cổ đại. B. Ấn Độ cổ đại. C. Trung Quốc cổ đại. D. Lưỡng Hà cổ đại. Câu 4: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng nào trong xã hội? A. Tăng lữ - quý tộc. B. Vương công – vũ sĩ. C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân. D. Nô lệ. Câu 5: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, chữ viết ra đời ở Ấn Độ là A. chữ tượng hình B. chữ hình nêm. C. chữ giáp cốt. D. chữ Phạn. Câu 6: Người đặt nền móng cho sự hình thành Nho giáo là A. Lão Tử. B. Mạnh Tử. C. Hàn Phi Tử. D. Khổng Tử. Câu 7: Quốc gia nào sau đây đã phát minh ra thiết bị đo động đất sớm nhất thế giới? A. Hy Lạp. B. Trung Quốc. C. La Mã D. Ai Cập. Câu 8: Thời cổ đại, để bảo vệ nền dân chủ và ngăn chặn những âm mưu đảo chính, Hy lạp đã thực hiện chế độ bỏ phiếu bằng A. vỏ sò. B. bằng giấy. C. thẻ tre. D. hòn đá nhỏ. II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Giới thiệu những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại? Câu 2 (1 điểm): Nhận xét tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh La Mã. Câu 3 (0,5 điểm): Theo em, thành tựu văn hoá nào của Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến hiện nay DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Đúng mỗi câu 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A C B A C D D B A II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu Đáp án/điểm * Điều kiện tự nhiên Ấn Độ: - Ấn Độ là một bán đảo ở Nam Á, có ba mặt giáp biển - Phía bắc được bao bọc bởi một vòng cung khồng lồ là dãy Hi-ma- lay-a. Câu 1: (1,5 điểm) - Phía nam là đồng bằng sông Ấn, sông Hằng rộng lớn. (0.5 đ) Giới thiệu những nét chính về điều - Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê-can kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại - Vùng cực Nam và dọc theo hai bờ ven biền là những đồng bằng nhỏ hẹp, là nơi sinh sống thuận lợi, dân cư đông đúc. (0.5 đ) - Lưu vực sông Ấn chịu tác động của sa mạc nên rất ít mưa, khí hậu khô nóng, ở lưu vực sông Hằng, do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt. (0.5 đ) * Tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh La Mã: Câu 2: (1,0 điểm) - Nhà nước La Mã cổ đại xung quanh được biển bao bọc. Nhận xét tác động về điều kiện tự - Bờ biển ở phía nam có nhiều vịnh, cảng thuận tiện cho tàu bè ra nhiên đối với sự hình thành, phát vào trú đậu. triển của nền văn minh La Mã. - Lãnh thồ với nhiều đồng bằng và đồng cỏ rộng lớn. Nhờ đó, trồng trọt và chăn nuôi có điều kiện phát triền. - Lòng đất chứa nhiều khoáng sản, thuận lợi cho nghề luyện kim. Câu 3 (0.5 điểm) - Hệ chữ cái La-tinh, chữ số La mã Liên hệ được một số thành tựu văn - Định lí, định luật. hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã có - Lịch Dương ảnh hưởng đến hiện nay. -Tác phẩm điêu khắc, công trình kiến trúc,... DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 20... – 20... MÔN: Lịch sử & Địa lí - Lớp: 6 (Phân môn: Lịch sử) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 Phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: Họ và tên: Lớp:6/ I/ TRẮC NHIỆM (2.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Trái Đất quanh trục của nó. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất. D. Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 2. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ. Câu 3. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại? A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Su-đra. D. Vai-si-a. Câu 4. Từ rất sớm, người Ấn Độ cổ đại đã có chữ viết riêng, đó là A. chữ Nho. B. chữ Phạn. C. chữ tượng hình. D. giáp cốt văn. Câu 5. Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là A. tể tướng. B. chấp chính quan. C. Hoàng đế. D. Pha-ra-ông. Câu 6. Cơ quan nào ở thành bang A-ten (Hy Lạp) có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước? A. Hội đồng 500 người. C. Tòa án 6000 thẩm phán. B. Hội đồng 10 tư lệnh. D. Đại hội nhân dân. Câu 7. Khu vực Đông Nam Á nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. Câu 8. Khu vực Đông Nam Á được biết đến là quê hương của cây A. lúa nước. B. lúa mạch. C. ô liu. D. cà phê. II/ TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1. (1.5 đ) Nêu những thành tựu tiêu biểu của văn hoá Ấn Độ cổ đại? Câu 3. (1.5 đ) Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay? DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) - Mỗi câu đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C B C D A A II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại: (1,5đ) + Chữ viết: Người Ấn Độ tạo ra chữ viết từ rất sớm. Chữ viết cổ nhất của họ khắc trên 0.25đ các con dấu, được phát hiện ở lưu vực sông Ấn, có từ hơn 2000 năm TCN. Vào khoảng thế kỉ II TCN, chữ Phạn (Sanskrit) ra đời dựa trên việc cải biên những chữ viết có đã có trước đó. Đây là cơ sở của nhiều loại chữ viết ở Ấn Độ và Đông Nam Á sau này. + Văn học: Hai tác phẩm văn học nổi bật nhất thời có đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma- 0.25đ ya-na, có ảnh hưởng to lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ và Đông Nam Á ở các giai đoạn sau này. 1 + Lịch: Người Ấn Độ cổ đại đã biết làm lịch. 0.25đ + Toán học: Họ cũng là chủ nhân của 10 Ả Rập đã học tập chữ số Ấn Độ rồi truyền sang 0.25đ châu Âu,chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là chữ số 0. + Tôn giáo: Ấn Độ cổ đại là quê hương của các tôn giáo lớn. Ra đời sớm nhất là đạo Bà 0.25đ La Môn. Những thế kỷ đầu Công nguyên, đạo Bà La Môn cải biến thành đạo Hin-đu (An Độ giáo). Khoảng thế kỉ VI TCN, Phật giáo được hình thành, người sáng lập là Xit- đac-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni). + Kiến trúc: Công trình kiến trúc tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại là cột đá A-sô-ca và đại 0.25đ bảo tháp San-chi. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại. Theo em, thành tựu văn hóa nào của Hy Lạp, La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến (1.5đ) 2 ngày nay? * Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay: 0.25đ - Hệ thống mẫ tự La-tin; hệ thống chữ số La Mã. 0.25đ + Dương lịch. 0.25đ + Các định lý, định đề khoa học. 0.25đ + Các tác phẩm văn học, sử học. 0.25đ + Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng 0.25đ thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I BẮC NINH NĂM HỌC 20... – 20... Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 6 (Phân môn Lịch sử) Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. 1. Phần trắc nghiệm (1,0 điểm) Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực A. sông Ấn. B. sông Nin. C. sông Trường Giang. D. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát. Câu 2. Văn hóa Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ, sâu rộng nhất ở đâu? A. Các nước Đông Nam Á. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Các nước châu Phi. 2. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu 3. (3,0 điểm) Em hãy trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại. Những thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc được bảo tồn đến ngày nay? DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1. Phần trắc nghiệm (1,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 Đáp án B A 2. Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 3. * Trình bày những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại. 2,5 Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại: - Chữ viết: tạo ra chữ viết từ sớm (chữ viết cổ nhất có từ hơn 2000 năm TCN). Khoảng 0,5 thế kỉ VII TCN chữ Phạn ra đời. - Văn học: hai tác phẩm văn học nổi bật đó là bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a- 0,5 na có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của văn học Ấn Độ sau này, - Khoa học tự nhiên: biết làm lịch và sáng tạo ra 10 chữ số, đặc biệt là chữ số 0. 0,5 - Tôn giáo: Quê hương của các tôn giáo lớn: đạo Bà La Môn, sau này phát triển thành đạo Hin-đu 0,5 (Ấn Độ giáo); Phật giáo. - Kiến trúc: Kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo (Cột đá A-sô-ca, tháp San-chi ). 0,5 a) * Những thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc được bảo tồn 0,5 đến ngày nay Học sinh có thể kể ra một trong những thành tựu văn hóa của Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc được bảo tồn đến ngày nay thì cho điểm tối đa: Chữ viết, văn học, tôn giáo, 0,5 lịch, các chữ số, kiến trúc, DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 20 Đề thi Lịch sử 6 sách Cánh Diều cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (Phân môn Lịch sử) Họ và tên: ........ Năm học 20... – 20... Lớp 6: ..................................... Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung gì? A. Là quá khứ của loài người. B. Là toàn bộ hoạt động của loài người từ khi xuất hiện đến nay. C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người. D. Là những gì xảy ra và sẽ xảy ra của loài người. Câu 2. Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích răng hoá thạch của Người tối cổ ở đâu trên đất nước ta? A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hoá). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Khê (Gia Lai). Câu 3. Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng A. thị tộc. B. bộ lạc. C. nôm. D. công xã. Câu 4. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là A. Phật giáo. B. Bà La Môn giáo. C. Hồi giáo. D. Thiên Chúa giáo. Câu 5. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên A. mai rùa, thẻ tre, gỗ. B. đất sét, gỗ. C. gạch nung, đất sét. D. giấy Pa-pi-rút, đất sét. Câu 6. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là A. vườn treo Ba-bi-lon. B. Vạn Lý Trường Thành. C. cột đá A-sô-ca. D. chùa hang A-gian-ta. Câu 7. Tổ chức nhà nước của Hy Lạp cổ đại là A. nhà nước đế chế. B. dân chủ cổ đại. C. xã hội nguyên thuỷ. D. tổ chức thành bang. Câu 8. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu? A. Trên các cao nguyên. B. Trên lưu vực các dòng sông lớn. C. Trên các đồng bằng. D. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Sự tác động của điều kiện tự nhiên tới sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà như thế nào? Câu 2. (1,0 điểm) Thành tựu văn hoá nào của người Ấn Độ cổ đại vẫn được sử dụng hoặc được bảo tồn đến ngày nay? Câu 3. (0,5 điểm) Em hãy ghi lại một số câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam liên quan đến lúa gạo mà em sưu tầm được. DeThi.edu.vn