Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)

docx 82 trang Hà Oanh 23/12/2025 500
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_22_de_thi_lich_su_dia_li_6_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN EAKAR KIỂM TRA GK I TRƯỜNG THCS CAO BÁ QUÁT NĂM HỌC: 20... - 20... MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (ngày .... tháng .... năm 20...) Họ tên: ........................................................................ Lớp 6/...... Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. (Mỗi ý đạt 0.25 điểm.) Câu 1. Loài người có nguồn gốc từ đâu? A. Vượn người. B. Người tối cổ. C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại. Câu 2. Người tối cổ sống theo A. Bầy. B. Thị tộc. C. Bộ lạc. D. Công xã. Câu 3. Trong quá trình tiến hóa nhóm người đứng thẳng đầu tiên là A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. Người hiện đại. D. Vượn người. Câu 4. Phát minh lớn nhất của Người tối cổ là gì? A. Rìu tay B. Công cụ đá. C. Rìu đá. D. Lửa. Câu 5. Phương thức sinh sống chủ yếu của Người tối cổ là A. Săn bắt, hái lượm. B. Hái lượm. C. Trồng trọt, chăn nuôi. D. Săn bắt. Câu 6. Chiếc răng của Người tối cổ có niên đai 400.000 năm đươc các nhà khoa học phát hiện ở đâu? A. Xuân Lộc. (Đồng Nai) C. Núi Đọ (Thanh Hoá). B. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). D. An Khê. (Gia Lai). Câu 7. So với Người tối cổ thì Người tinh khôn đã biết A. săn bắt, hái lượm. C. trồng trọt, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm. B. dùng lửa để sưởi ấm, nấu chín thức ăn. D. ghè đẽo đá làm công cụ. Câu 8. Bàn tay Người tối cổ khéo léo dần lên là do qua những hoạt động nào sau đây? A. Lao động, chế tao và sử dụng công cụ. C. Do đi thẳng, hái lượm hoa quả. B. Hộp sọ và não phát triển. D. Cơ thể gọn và linh hoạt. Câu 9. Bước đầu tiên để hiểu được nội dung bản đồ là A. đọc bảng chú giải. C. xác định toạ độ địa lí của một điểm. B. quan sát màu sắc của bản đồ. D. tìm tỉ lệ của bản đồ. Câu 10. Kí hiệu bản đồ có mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 11. Mỏ dầu thể hiện trên bản đồ khoáng sản là loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu đường. B. Kí hiệu tượng hình. C. Kí hiệu diện tích. D. Kí hiệu hình học. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12. Vùng trồng lúa thể hiện trên bản đồ nông nghiệp là loại kí hiệu nào? A. Kí hiệu hình học. B. Kí hiệu chữ. C. Kí hiệu diện tích. D. Kí hiệu đường. Câu 13. Những hình vẽ giống hình dạng bên ngoài của sự vật hiện tượng là dạng kí hiệu bản đồ nào? A. Kí hiệu tượng hình. B. Kí hiệu diện tích. C. Kí hiệu hình học. D. Kí hiệu điểm. Câu 14. Trên thực tế Mặt Trời mọc hướng nào ở nước ta? A. Hướng nam. B. Hướng tây. C. Hướng bắc. D. Hướng đông. Câu 15. Trên bản đồ châu Á, nước ta nằm ở hướng nào? A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Đông Nam. Câu 16. Trên bản đồ hành chính Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:1000000, khoảng cách giữa thành phố Cà Mau với thành phố Hồ Chí Minh là 35 cm. vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km? A. 350 km. B. 35 km. C. 3,5 km. D. 0,35 km. II. PHẦN TỰ LUẬN : (6,0 điểm) Câu 1: Kí hiệu bản đồ là gì? Có mấy loại, dạng kí hiệu bản đồ? (1,5 điểm). Câu 2: Chúng ta đang sống trên Trái Đất, một hành tinh trong Vũ Trụ bao la, chắc hẳn không ít lần chúng ta đặt câu hỏi về nơi mình đang sống: (1,5 điểm) a/ Trái Đất nằm ở đâu trong Vũ Trụ? 0,5 điểm b/ Trái Đất có hình dạng như thế nào. Ý nghĩa của nó? (1 điểm)? Câu 3: Nêu đặc điểm đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta? (1,5 điểm). Câu 4 : Nêu những thành tựu của nền văn hóa cổ đại Ai cập? (1,5 điểm). DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A A A D A B C A A B D C A D A D II. PHẦN TỰ LUẬN : (6,0 điểm) Nội dung Điểm Câu 1: - Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Có 3 loại kí hiệu bản đồ: điểm, đường, diện tích + Kí hiệu điểm: *Màu đỏ: nhà máy nhiệt điện 1,5 điểm + Kkí hiệu đường - - - -: ranh giới tỉnh + Kí hiệu diện tích: █████ Vùng trồng cây Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, Chữ, Tượng hình. Câu 2: - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời, thuộc một trong nhiều Thiên Hà của Vũ Trụ. 1,5 điểm - Trái Đất có hình dạng cầu. Trên bề mặt Trái Đất lần lượt có ngày, đêm. Câu 3: Đặc điểm đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta: - Đời sống vật chất: 0,25 + Công cụ lao động chủ yếu bằng đá 0,25 + Nền nông nghiệp còn sơ khai 0,25 Chủ yếu dựa vào thiên nhiên - Đời sống tinh thần: 0,5 + Tín ngưỡng: Tục chôn người chết, chôn theo công cụ lao động 0,25 + Biết dùng đồ trang sức, điêu khắc trên đá Câu 4: - Chữ viết: Sáng tạo ra chữ tượng hình 0,5 - Toán học: Họ rất giỏi về hình học 0,25 - Kiến trúc và điêu khắc: + Kiến trúc: Kim tự Tháp 0,5 + Điêu khắc: Tượng bán thân... 0,25 - Y học: Thuật ướp xác. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 20...- 20... Môn: Lịch sử và Địa lí 6 Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận Thời gian : 60 phút I/ Trắc nghiệm: Hãy chọn một đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: (3,0đ) Câu 1. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được tìm thấy tại di chỉ văn hóa nào dưới đây? A. Hòa Bình. B. Ngườm. C. Sơn Vi. D. Núi Đọ. Câu 2. Nội dung nào dưới đây phản ánh đời sống tinh thần của người nguyên thủy? A. Lấy trồng trọt, chăn nuôi làm nguồn sống chính. B. Chôn cất người chết cùng công cụ và đồ trang sức. C. Sinh sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước. D. Chế tác công cụ lao động từ đá, tre, gỗ, xương thú... Câu 3: Lửa là phát minh quan trọng của A. Vượn người. B. Người tinh khôn. C. Người tối cổ. D. Người hiện đại. Câu 4. Ở thời kì nguyên thủy “nguyên tắc vàng” trong quan hệ giữa con người với con người là A. làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau. C. làm chung, ăn riêng. B. người giàu có quyền lực lớn. D. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau. Câu 5: Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào khoảng thời gian nào ? A. 3000 TCN. B. 3100 TCN. C. 3300 TCN. D. 3200 TCN. Câu 6: Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ vào khoảng thời gian nào? A. Năm 20 TCN. B. Năm 30 TCN. C. Năm 40 TCN. D. 50 TCN. Câu 7: Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà? A. Người ba-bi-lon. B. Người Ai-ri. C. Người Xu-me. D. Người Ba Tư. Câu 8: Lịch Sử các vương quôc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc vào năm: A. 532 TCN. B. 433 TCN. C. 935 TCN. D. 539 TCN. Câu 9. Kinh tuyến gốc được đánh số bao nhiêu độ? A. 0 B. 10 C. 20 D. Không đánh số độ Câu 10. Kí hiệu bản đồ gồm có mấy loại: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11. Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu nào sau đây? A. Điểm. B. Diện tích. C. Đường. D. Hình học. Câu 12. Việc đầu tiên cần làm khi muôn đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là A. đọc đường đồng mức. C. xem tỉ lệ bản đồ. B. tìm phương hướng. D. đọc bản chú giải. II/ Tự luận (7,0 điểm) Câu 1: (1đ) Trình bày quá trình phát hiện ra kim loại và sự phân hóa từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp? DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: (2đ) Phân tích những tác động của điều kiện tự nhiên đôi với sự hình thành nền văn minh Ai Cập? Câu 3: (1đ) Sự kiện chiến thắng Bạch Đằng năm 938 thuộc thế kỉ mấy? Câu 4: Quan sát H 3.4. Bản đồ khu vực trung tâm Thành phô Hồ Chí Minh, em hãy tính khoảng cách trên thực tế từ Hội trường thông nhất đến UBND thành phô dựa vào tỉ lệ bản đồ 1:10.000. (1,5 điểm) Lưu ý trình bày theo các bước đã được học. Hình 3.4. Bản đồ khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh Câu 5: Dựa vào hình 1.2 lưới tọa độ, em hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A,B,C,D (1,5 điểm) DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần/Câu Đáp án Điểm TRẮC 1 - A 2 - B 3 - C 4 - D 5 - A 6 - B 3.0 NGHIỆM 7 - C 8 - D 9 - A 10 - B 11- C 12 - D Câu 1: a. Sự xuất hiện kim loại - Thời gian xuất hiện: khoảng 4000 năm trước. - Địa điểm: Địa bàn trên khắp cả nước. b. Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy 1,0 - Địa bàn cư trú mở rộng. Nghề nông phát triển. Tập trung dân cư ở ven các con sông lớn. TỰ - Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội. LUẬN Là cơ sở cho sự xuất hiện các quốc gia sơ kì đầu tiên ở Việt Nam. Câu 2: tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai cập: - Sông Nin cung cấp lượng phù sa lớn nên đất đai màu mỡ -> Kinh tế nông nghiệp phát triển sớm 2,0 - Sự liên kết các công xã để đắp đê làm thủy lợi tạo điều kiện cho nhà nước ra đời Nền văn minh hình thành sớm Câu 3: Sự kiện chiến thắng Bạch Đằng năm 938 thuộc thế kỉ thứ X 1.0 ĐỊA LÍ Câu 4 Quan sát H3.4. Bản đồ khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, em hãy tính khoảng cách trên thực tế từ Hội trường thống nhất đến UBND thành phố dựa vào tỉ lệ bản đồ 1:10.000. (1,5 điểm) - Khoảng cách từ Hội trường thống nhất đến UBND thành phố đo được: 4.3cm - Dựa vào tỉ lệ bản đồ: 1: 10 000, ta có: 4,3cm × 10 000cm = 43 000cm = 430m 0,5đ - Vậy, khoảng cách trên thực tế từ Hội trường thống nhất đến UBND thành phố là 0,5đ 430m 0,5đ Câu 5 Dựa vào hình 1.2 lưới tọa độ, em hãy xác định tọa độ địa lí của các điểm A,B,C,D (1.5) A: 30B 60T; 0.5 B: 6060Đ; 0.5 C: 30N90Đ; 0.25 D: 30N30T 0.25 Tổng điểm 10 DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TUẤN THIỆN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20...-20... MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 90 phút PHẦN LỊCH SỬ I. Trắc nghiệm: (2 điểm): Lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Tư liệu hiện vật gồm: A. Những câu truyện cổ C. Những công trình di tích, đồ vật B. Các văn bản ghi chép sách báo, nhật kí D. Truyền thuyết về cuộc sống của người xưa Câu 2. Tổ chức xã hội của bầy người nguyên thủy là A. Sống theo từng gia đình C. Sống theo các thế hệ có cùng dòng máu B. Sống thành bầy D. Sống theo dòng họ Câu 3. Chữ viết của người Lưỡng Hà là: A. Chữ hình nêm. C. Chữ hình triện. B. Chữ tượng hình. D. Chữ viết trên đất sét. Câu 4. Con sông gắn liền với nền văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là sông A. Na-ma-da. B. Ấn. C. Gô-đa-va-ri. D. Hằng. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: (0.5 đ) Kể tên một số vật dụng làm bằng kim loại đồng hiện nay? Câu 2: (2 đ) Hãy nêu tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Câu 3:(0.5đ) Theo em thành tựu văn hóa nào của Ấn Độ cổ đại có ảnh hưởng đến Việt Nam? PHẦN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là: A. Vĩ tuyến. B. Kinh tuyến. C. Xích đạo. D. Vĩ tuyến 0. Câu 2: Xích đạo là đường: A. Chia Trái Đất thành hai nửa bằng nhau. B. Vĩ tuyến lớn nhất, chỉ vuông góc với kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến lớn nhất, cắt ngang chí tuyến Bắc và vòng cực. D. Vĩ tuyến lớn nhất, chia đôi Trái Đất, vuông góc với tất cả các kinh tuyến. Câu 3: Nước ta nằm ở: A. Nửa cầu Tây. C. Nửa cầu Nam. B. Nửa cầu Bắc. D. Cả hai nửa cầu Bắc, Nam. Câu 4: Muốn đọc, hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là A. Tìm phương hướng C. Đọc toạ độ địa lý. B. Đọc tỷ lệ bản đồ. D. Đọc bảng chú giải. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: (1đ) Hãy ghi các hướng của bản đồ vào sơ Câu 2: (1đ) Xác định tọa độ địa lý của các điểm đồ vẽ dưới đây: A,B,C,D trong hình: Câu 3: (1đ): Với các bản đồ có tỉ lệ số là: 1 : 200.000 và 1 : 5.000.000. Khoảng cách trên thực tế là bao nhiêu km nếu khoảng cách đo được trên bản đồ lần lượt là: a. 2cm b. 4cm DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan (4,0đ). Mỗi đáp án đúng được 0,5đ PHÂN MÔN LỊCH SỬ Câu 1 2 3 4 Đáp án C B A D PHÂN MÔN ĐỊA LÍ Câu 1 2 3 4 Đáp án B D B D II. Tự luận (6,0đ) Phần Lịch sử (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Một số vật dụng làm bằng kim loại đồng hiện nay: 0.5 Câu 1 HS liên hệ theo ý hiểu, tuy nhiên có thể nêu được những vật dụng như: dây điện, tượng thờ bằng đồng, kèn đồng... Câu 2 Tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng 2 Hà. - Ai Cập nằm ở vùng Đông Bắc của Châu Phi, có dòng sông Nin. 0.5 - Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất giữa 2 con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơi-rơ ở Tây Nam Á. - Vị trí địa lí nằm cạnh các con sông lớn, tạo nên đồng bằng phù sa màu mỡ, cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt, phục vụ tưới tiêu sản xuất, thuận lợi cho nông 0,5 nghiệp phát triển. Do đó, xu hướng phát triển kinh tế của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại thường thiên về sản xuất nông nghiệp. 0,5 - Điều kiện tự nhiên thuận lợi đã thúc đẩy sự phát triển của kinh tế => sớm đưa tới sự 0,25 phân hóa xã hội thành các tầng lớp: quý tộc, nông dân công xã, nô lệ, ... - Khu vực ven sông thường xảy ra lũ lụt, nhu cầu chống lũ là một yếu tố tác động, thúc 0,25 đẩy sự ra đời sớm của các nhà nước Ai Cập và Lưỡng Hà. - Các con sông này còn là những tuyến đường giao thông quan trọng gắn kết các vùng, tạo nên một nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Phật giáo có ảnh hưởng sâu đậm và lâu dài. 0.5 Câu 3 Trong quá trình phát triển, Phật giáo Ấn Độ với tư cách là một tôn giáo, đã có nhiều đóng góp cho Văn hoá Việt Nam. Phần Địa lí (3 điểm) NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM Câu 1: Xác định phương hướng trên bản đồ: 0,5 - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) 0,5 - Xác định được 4 hướng phụ Câu 2: Tọa độ địa lí của các điểm: DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 22 Đề thi Lịch sử - Địa lí 6 sách Chân Trời Sáng Tạo giữa Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A [10N; 20Đ]; B [20B; 30T]; C [30N; 0]; D [0; 40T] 1 Câu 3: a. Với bản đồ có tỉ lệ: 1 : 200.000 0,5 - 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*2 = 4 km trên thực tế - 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*2 = 8 km trên thực b. Với bản đồ có tỉ lệ: 1 : 5.000.000 - 2cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 2*50 = 100 km trên thực tế 0,5 - 4cm đo được trên bản đồ thì tương ứng với 4*50 = 200 km trên thực tế DeThi.edu.vn