Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_26_de_thi_hsg_sinh_hoc_lop_10_cap_truong_co_dap_an.docx
Nội dung text: Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết)
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 13. Khi phân tích bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một người và một con mèo nhà, kết quả cho thấy các NST đều bình thường và không xảy ra đột biến hãy quan sát hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng? A. Các NST ở người và mèo đều đang ở trạng thái kép. B. Các NST ở mèo có thể đang trong kỳ giữa của quá trình phân bào. C. Bộ NST ở người là 2n=46 và ở mèo là 2n = 37. D. Hai bộ NST được mô tả ở hình trên là của một người nữ và của một con mèo cái. Câu 14. Cho các pha sau: (1) Pha S. (2) Pha M. (3) Pha G1. (4) Pha G2. Trình tự các pha diễn ra trong kì trung gian của tế bào sinh vật nhân thực là A. (1) → (3) → (4).B. (2) → (3) → (4).C. (3) → (4) → (2).D. (3) → (1) → (4). Câu 15. Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo. B. Có sự phân chia của tế bào chất. C. Có sự phân chia nhân. D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép. Câu 16. Khi nói về bệnh ung thư phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ung thư là bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. B. Ung thư là bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào nhưng không có khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. C. Ung thư là bệnh liên quan đến sự giảm sinh sản bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. D. Ung thư là bệnh liên quan đến sự tăng sinh bất thường của tế bào với khả năng di căn và xâm lấn sang các bộ phận khác của cơ thể. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 17. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu nhờ vào yếu tố nào dưới đây ? 1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian. 2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân bào 3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất. A. 1, 2, 3 B. 2, 3 C. 1, 3D. 1, 2 Câu 18. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của DNA trong nhân tế bào ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E khi xét các gene có cùng chiều dài được kết quả như sau: A = 36 0C; B = 780C; C = 550C; D = 830C; E = 440C. Có bao nhiêu nhận xét đúng dưới đây? 1. Tỉ lệ nucleotide G/A của 5 loài sinh vật nói trên theo thứ´ tứ. giảm dần là D → B → C → E → A. 2. Số liên kết hydrogen của DNA loài A nhiều hơn loài E. 3. Cả 5 phân tử DNA này đều có tỉ lệ (A+T)/(G+C)=1. 4. Cả 5 phân tử DNA này đều gồm 2 mạch, xoắn song song ngược chiều nhau. A. 4.B. 3. C. 2. D. 1 Câu 19. Khi nói quá trình giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ sở của sinh sản hữu tính ở sinh vật, đảm bảo duy trì bộ NST 2n đặc trưng cho loài có các nhận định sau: (1) Giảm phân trải qua 1 lần nhân đôi NST ở pha S và 2 lần phân chia NST ở các kì sautạo ra các giao tử có bộ NST giảm đi một nửa (n). (2) Sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái có bộ NST đơn bội (n) trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n), khôi phục lại bộ NST 2n đặc trưng của loài. (3) Hợp tử có bộ NST 2n nhờ quá trình nguyên phân tạo ra các tế bào có bộ NST lưỡng bội tạo thành cơ thể hoàn chỉnh (4). Trong giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cùng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong kì sau I của giảm phân giúp khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 20. Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng? 1. Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục. 2. Cách sắp xếp của các NST kép trong kì giữa của nguyên phân và kì giữa giảm phân I khác nhau. 3. Cả hai đều có trao đổi chéo. 4. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I. 1 5. Ở mỗi tế bào con, nguyên phân có vật chất di truyền ổn định, còn vật chất di truyền đi ở giảm phân. 2 6. Cả hai đều là một trong những cơ chế giúp bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. 7. Nguyên phân không có trao đổi chéo và giảm phân có trao đổi chéo. A. 2, 3, 5, 6, 7.B. 1, 2, 4, 5, 6.C. 2, 3, 4, 5, 6. D. 1, 2, 4, 5, 7. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (Từ câu 1 đến câu 6) (6 Điểm) Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của nước? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn A. Người ta không bỏ hoa quả, rau xanh, thịt tươi trong ngăn đá của tủ lạnh vì nhiệt độ thấp sẽ làm cho các chất dinh dưỡng bị phân hủy. B. Khi làm đá trong tủ lạnh người ta không đổ nước tràn cốc vì khi đông đá thì thể tích của nước tăng lên phá vỡ thể cốc, đặc biệt là cốc thủy tinh. C. Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo nên sức căng bề mặt, giúp một số loài vật nhỏ có thể đứng và di chuyển trên mặt nước. D. Một trong những nguyên nhân giúp nước tạo nên cột nước liên tục giúp nước được vận chuyển từ rễ lên lá là do tính phân cực và khả năng liên kết của nước vào thành tế bào. Câu 2. Phân tích vật chất di truyền của bốn chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như bảng sau. Biết rằng bốn chủng trên đều có vật chất di truyền là một phân tử nucleic acid. Từ kết quả phân tích, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? Chủng gây bệnh Tỷ lệ các loại nucleotide (%) A T U G C 1 15 15 0 35 35 2 30 20 0 30 20 3 24 0 24 21 31 4 27 0 27 23 23 A. Chủng 1 có thể có vật chất di truyền là một phân tử DNA mạch kép. B. Chủng 2 có thể có vật chất di truyền là một phân tử DNA mạch vòng, kép. C. Chủng 3 có thể có vật chất di truyền là một phân tử RNA mạch đơn D. Chủng 4 có thể có vật chất di truyền là một phân tử RNA mạch kép. Câu 3. Khi phân tích hàm lượng các ion khoáng trong không bào và trong môi trường sống của hai loài tảo Nitella và Valonia người ta thu được kết quả được thể hiện ở hình 1, nhận định nào đúng hay sai? A. Ion K+ và Cl ̶ được cả hai loài dự trữ chủ yếu ngoài môi trường. B. Ở hai loài tảo này luôn có sự duy trì nồng độ ổn định, nhờ quá trình vận chuyển chủ động/tích cực C. Tảo Nitella sống trong nước ngọt, tảo Valonia sống trong nước mặn. D. Nếu thiếu ôxi (O2) trong nước sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình tích luỹ ion của hai loài. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 4. Quan sát hình (1) đến hình (8) và cho biết mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? A. Tế bào ở hình (1) là một tế bào sinh dưỡng và đang ở kì giữa của giảm phân phân I. B. Các tế bào ở hình (2), (4), (8) là tế bào sinh dưỡng và đang ở kì sau của nguyên phân. C. Tế bào ở hình (5) là một tế bào sinh dục đang ở kì giữa của giảm phân II. D. Loài A và loài B đều có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Câu 5. Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào sinh dưỡng 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó. Dựa vào sơ đồ hãy cho biết mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai? A. Giai đoạn I và II có thể thuộc kì trung gian. B. Giai đoạn III có thể thuộc kì sau của giảm phân I. C. Giai đoạn IV có thể thuộc kì đầu, kì giữa giảm phân II. D. Giai đoạn V, VI có thể thuộc kì cuối của giảm phân II. Câu 6. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về giảm phân? A. Trong giảm phân có 2 lần nhân đôi NST ở hai kì trung gian. B. Bốn tế bào con được sinh ra đều có n NST giống nhau về cấu trúc. C. Giảm phân sinh ra các tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. D. Giai đoạn thực chất làm giảm đi một nửa số lượng NST ở các tế bào con là giảm phân I. III. TRẢ LỜI NGẮN (Từ câu 1 đến câu 6)- 3 Điểm DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 1. Dấu vân tay DNA thường được sử dụng để xác nhận danh tính của một cá nhân. Trong một gia đình, DNA của một đứa trẻ phải có nguồn gốc từ mẹ hoặc cha của nó, với khoảng một nửa vật chất di truyền của đứa trẻ là từ cha hoặc mẹ. Biết rằng, mỗi thanh đen ở một vị trí nhất định sẽ tương ứng với một alen. Sơ đồ cho thấy một phần nhỏ của kết quả điện di trên gel từ phân tích dấu vân tay DNA của một gia đình. Đứa trẻ số mấy có khản năng ÍT NHẤT là con của cả cha và mẹ đang xét trên bảng điện di? Câu 2. Ở lợn (2n = 38), 5 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân. Hãy xác định tổng số chromatid ở kì đầu II của giảm phân ? Câu 3. Một tế bào sinh dục sơ khai được nguyên phân 4 lần. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành các tế bào sinh tinh. Tổng số tinh trùng đã được tạo ra là bao nhiêu? Câu 4. Cấu trúc phân tử sinh học trong tế bào sau đây: Vị trí nào [?] là đầu kị nước của phân tử này? Câu 5. Đơn phân của các phân tử sinh học sau đây là amono acid (aa). Hình sau đây là cấu trúc sinh học của các phân tử sinh học: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Cấu trúc nào [?] là cấu trúc protein bậc 1? Câu 6. Hình vẽ về cơ chế kháng thuốc thuốc kháng sinh của vi khuẩn sau đây: Vị trí nào [?] trên hình cho thấy vi khuẩn có thể bơm thuốc ra khỏi tế bào? B. PHẦN TỰ LUẬN (6 Điểm) Câu 1. (2 điểm) 1. Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim. 2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên trộn lẫn nước cam và sữa khi uống. Vì sao? Câu 2: (2 điểm) Sơ đồ sau đây mô tả sự vận chuyển các chất qua màng tế bào 1. Xác định phương thức vận chuyển các chất qua màng tương ứng với vị trí (1), (2), (3) trên hình? 2. Nêu sự khác nhau của hai con đường (2) và (3). Hãy cho biết những chất như estrôgen, glucose, aminoacid Na+, O2 có thể được vận chuyển qua con đường nào trong chai con đường đó? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 3: (2 điểm) Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh chất như ở tế bào sống) gồm 0,05 M saccharose và 0,04 M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch gồm 0,03 M saccharose, 0,03 M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết: 1. Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích. 2. Chiều vận chuyển của glucose và fructose qua màng. .. .Hết . DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DÃN CHẤM PHẦN A. TRẮC NGHIỆM (14 điểm) I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (20 câu , mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B B A D B C D B A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA D A B D A D B C C B II. Trắc nghiệm đúng sai (đúng 01 ý – 0,1 điểm, 02 ý được 0,25 điểm, đúng 03 ý được 0,5 điểm, đúng 04 ý được 1 điểm)- 6 điểm Câu 1 ĐA Câu 2 ĐA Câu 3 ĐA Câu 4 ĐA Câu 5 ĐA Câu ĐA 6 a) S a) Đ a) S a) S a) Đ a) S b) Đ b) S b) Đ b) S b) Đ b) S c) Đ c) Đ c) S c) Đ c) Đ c) Đ d) Đ d) Đ d) S d) S d) S d) Đ III. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu – mỗi câu 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 ĐA 1 380 64 3 1 4 B. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 a. Cấu trúc (2 điểm) - Thành phần enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với chất khác. 0.25 - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim tương ứng với cấu hình của cơ chất. 0.25 b. Cơ chế tác động - Enzim + Cơ chất ⟶ Enzim – cơ chất ⟶ Enzim tương tác với cơ chất để tạo 0.25 thành sản phẩm và enzim được giải phóng. ⟹ Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù ⟶Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 phản ứng. 2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên 0.5 trộn lẫn nước cam và sữa khi uống. Vì nước cam có pH thấp, khi trộn chung nước cam và sữa sẽ làm biến tính protein có trong sữa, làm giảm chất lượng protein, có thể gây khó tiêu. 0.5 Câu 2: 1. (2 điểm) (1): Vận chuyển chủ động 0,25 DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn (2): Vận chuyển thụ động - khuếch tán tăng cường 0,25 (3): Vận chuyển thụ động – khuếch tán đơn giản 0,25 2. 0,25 (2): Vận chuyển thụ động - Khuếch tán tăng cường: vận chuyển các chất phân cực qua kênh protein, không tốn ATP; 0.5 - Các chất: Glucose, aminoacid Na+ (3): Vận chuyển thụ động- khuếch tán đơn giản: vận chuyển các chất không phân cực qua lớp ké Photpholipit, không tốn ATP - Các chất: estrôgen, O2, CO2 .. nhiệt đới. 0.5 1. Tế bào sẽ bị căng lại nên kích thước tế bào tăng. 0,5 Câu 3: Vì môi trường của dung dịch là môi trường nhược trương nên các phân tử nước 0,5 (2 điểm) thẩm thấu vào trong tế bào làm tế bào căng ra. 2. Vì nồng độ saccharose và glucose bên trong tế bào lớn hơn bên ngoài tế bào nên hai chất này sẽ có chiều vận chuyển từ trong ra ngoài tế bào, còn nồng độ fructose ở 1.0 bên ngoài tế bào lớn hơn bên trong tế bào. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 26 đề thi HSG Sinh học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GDĐT TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 10 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm) a. Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao? b. Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng? c. Tại sao các loài động vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày hơn so với các loài sống ở vùng nhiệt đới? Câu 2 (2 điểm) Sơ đồ hình 1 mô tả cấu trúc màng sinh chất của sinh vật. a. Hãy chú thích các thành phần (1), (2), (3), (4) trên hình vẽ. b. Theo em, cấu trúc màng sinh chất mô tả trong hình 1 là của tế bào động vật hay tế bào thực vật? Giải thích. c. Điều gì có thể xảy ra nếu thành phần (4) chiếm số lượng lớn trong cấu trúc màng sinh chất? Câu 3 (2 điểm) Sơ đồ hình 2 mô tả quá trình phân bào của một loài sinh vật. Quan sát hình, trả lời các câu hỏi: a. Đây là quá trình phân bào nào ? Giải thích. b. Xác định đúng thứ tự các giai đoạn của quá trình phân bào trong hình 2. c. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là bao nhiêu? DeThi.edu.vn