Trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023

docx 11 trang Hàn Vy 01/03/2023 3940
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_on_tap_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Trắc nghiệm ôn tập học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023

  1. TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP ĐỊA LÍ 11 HỌC KỲ I A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI. Câu 1.1. Phân biệt các nước phát triển và đang phát triển dựa vào các chỉ số A.GDP bình quân theo đầu người và chỉ số HDI. B. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và FDI. C. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và tổng GDP. D. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số FDI, HDI và tuổi thọ trung bình. Câu 1.2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia là yếu tố để phân chia ra các A. nhóm nước Xã hội chủ nghĩa và nhóm nước Tư bản chủ nghĩa. B. nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. C. nhóm nước có dân số tăng nhanh và nhóm nước có dân số táng chậm. D. nhóm nước đang phát triển, nhóm nước công nghiệp mới. Câu 1.3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành từ A. trong suốt thế kỷ XXI. B. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. C. trong suốt thế kỷ XX D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI Câu 2.1: Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền. B. kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền. C. công cụ và kinh nghiệm cổ truyền. D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao. Câu 2.2. Đặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại A. làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. B. sản xuất hoàn toàn bằng máy móc. C. tạo sự ra đời của nền tri thức. D. thực hiện sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ. Câu 2.3. Ý nào sau đây không thể hiện tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại? A. làm chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu việc làm. B. làm xuất hiện nhiều ngành mới. C. làm thay đổi nền kinh tế. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 3.1. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo. B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số. C. Trình độ khoa học – kĩ thuật. D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Câu 3.2. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do A. Môi trường sống thích hợp. B. Nguồn gốc gen di truyền. C. Chất lượng cuộc sống cao. D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Câu 3.3. Nợ nước ngoài của các nước đang phát triển ngày càng nhiều nguyên nhân chủ yếu do A. Dân số gia tăng nhanh, mất cân đối giữa sản xuất. B. Sử dụng vốn vay không hiệu quả, năng suất lao động thấp. C. Những bất ổn về chính trị-xã hội làm cho sản xuất không ổn định. D. Yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa. Câu 4.1. Xu hướng khu vực hóa kinh tế đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. Tự chủ về kinh tế. B. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. C. Nhu cầu đi lại giữa các nước.
  2. D. Khai thác và sử dụng tài nguyên. Câu 4.2. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là A. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại . B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. C. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất. D. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa. Câu 4.3. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia? A. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn. B. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia. C. Số lượng đầu tư có xu hướng giảm đi. D. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. Câu 5.1. Toàn cầu hóa và khu vực hóa là xu hướng tất yếu, dẫn đến A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế. B. Sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau. C. Các nước đang phát triển gặp nhiều khó khăn. D. Ít phụ thuộc lẫn nhau hơn giữa các nền kinh tế. Câu 5.2. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là A. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau. B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử. C. Sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau. D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ Câu 5.3. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động đến nền kinh tế là A. chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp. B. chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang kinh tế tri thức. C. chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. D. chuyển nền kinh tế thủ công sang nền kinh tế tự động hoá. Câu 6.1. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển. C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng. Câu 6.2. Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển. C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. D. chất thải ra môi trường không qua xử lý. Câu 6.3. Một trong những vấn đề mang tính toàn cầu mà nhân loại đang phải đối mặt là A. Mất cân bằng giới tính. B. Ô nhiễm môi trường. C. Cạn kiệt nguồn nước ngọt. D. Động đất và núi lửa. Câu 7.1. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Thất nghiệp và thếu việc làm. B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước. C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt. Câu 7.2. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do A. Nước biển nóng lên. B. Hiện tương thủy triều đỏ. C. Ô nhiễm môi trường nước. D. Độ mặn của nước biển tăng.
  3. Câu 7.3. Để bảo vệ động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng cần A. Tăng cường nuôi trồng. B. Đưa chúng đến các vườn hú, công viên. C. Tuyệt đối không được khai thác. D. Đưa vào Sách đỏ để bảo vệ. Câu 8.1. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là A. Cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động. B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột. D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động. Câu 8.2: Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi chủ yếu mang lại lợi ích cho A. các nước có tài nguyên. B. người lao động nghèo. C. công ty tư bản nước ngoài. D. một nhóm người lao động. Câu 8.3. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở A. Ven biển Đỏ B. Ven biển Ca-xpi C. Ven Địa Trung Hải D. Ven vịnh Péc-xich Câu 9.1. Để chấm dứt tình trạng “vòng luẩn quẩn”: nghèo đói, bệnh tật, tệ nạn xã hội, mất cân bằng sinh thái ở châu Phi biện pháp hiệu quả nhất là A. chấm dứt tham nhũng, lãng phí. B. hạn chế gia tăng dân số. C. hạn chế nợ nước ngoài. D. chấm dứt xung đột sắc tộc. Câu 9.2. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là A. Thị trường tiêu thụ. B. Có nhiều loại đất khác nhau. C. Có nhiều cao nguyên. D. Có khí hậu nhiệt đới. Câu 9.3. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là A. Đông dân và gia tăng dân số cao. B. Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố. C. Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô. D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô. Câu 10.1. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do A. Cải cách ruộng đất không triệt để. B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất. C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp. D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại. Câu 10.2. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh ở các nước Mĩ La-tinh xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? A. Các chủ trang trại chiếm phần lớn đất canh tác. B. Công nghiệp ở các thành thị phát triển mạnh mẽ. C. Tỉ suất sinh ở các vùng nông thôn quá cao. D. Vùng nông thôn tình hình an ninh không được đảm bảo. Câu 10.3. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là A. Nguồn lao động. B. Bảo vệ rừng. C. Giống cây trồng. D. Giải quyết nước tưới. B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
  4. Câu 11.1: Lợi thế nào sau đây của vị trí địa lí có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kì? A. Tiếp giáp với Ca-na-đa, Mĩ La Tinh. B. Nằm ở bán cầu Tây, tiếp giáp Mĩ La Tinh. C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp Ca-na-da. D. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La tinh và Đại Tây Dương. Câu 11. 2. Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2 lãnh thổ Hoa Kì còn bao gồm: A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai. B. Quần đảo Ha-oai và quần đảo Ăng-ti lớn. C. Quần đảo Ăng-ti lớn và quần đảo Ăng-ti nhỏ D. Quần đảo Ăng-ti nhỏ và bán đảo A-la-xca. Câu 11.3: Địa hình chủ yếu của bán đảo A-la-xca là A. đồi núi. B. đồng bằng. C. thung lũng rộng. D. gò đồi thấp. Câu 12.1: Quần đảo Ha-oai có tiềm năng rất lớn về A. dầu mỏ và khí tự nhiên. B. quặng sắt và than đá. C. hải sản và du lịch. D. kim loại vàng, đồng, chì. Câu 12.2. Ý nào sau đây không đúng về bán đảo A-la-xca? A. là bán đảo rộng lớn thuộc Hoa Kì. B. nằm ở Tây Bắc của Bắc Mĩ. C. giàu có về dầu mỏ và khí tự nhiên. D. nằm giữa Thái Bình Dương. Câu 12.3: Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì? A. Số dân đứng thứ ba thế giới B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì Câu 13.1. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ nhất ở Hoa Kì có nguồn gốc từ A. Châu Âu. B. Châu Phi. C. Châu Á. D. Mĩ la tinh. Câu 13.2. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở A. Ven Thái Bình Dương. B. Ven Đại Tây Dương. C. Ven vịnh Mê-hi-cô. D. Khu vực Trung tâm. Câu 13.3. Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương. B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương. D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương. Câu 14.1 Dân cư Hoa Kì sống tập trung chủ yếu ở A. Nông thôn. B. Các thành phố vừa và nhỏ. C. Các siêu đô thị. D. Ven các thành phố lớn. Câu 14.2 Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì? A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
  5. B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào. C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá. D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời. Câu 14.3. Ý nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì? A. Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới. B. Nền kinh tế có tính chuyên môn hóa cao. C. Nền kinh tế bị phụ huộc nhiều vào xuất, nhập khẩu. D. Nền kinh tế có quy mô nhỏ. Câu 15.1. Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì? A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại bậc nhất thế giới. B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình. C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước. D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp. Câu 15.2. Ý nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì? A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh. B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu. C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. D. Hiện nay, các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương. Câu 15.3. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng hóa xuất khẩu của cả nước ở Hoa Kì là A. Chế biến. B. Điện lực. C. Khai khoáng. D. Cung cấp nước, ga, khí. Câu 16.1. Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng? A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ. B. Dệt, điện tử. C. Hàng không - vũ trụ, điện tử. D. Gia công đồ nhựa, điện tử. Câu 16.2. Các ngành sản xuất công nghiệp chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa Kì là A. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, điện tử. B. Đóng tàu, dệt, chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ. C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, dệt, luyện kim. D. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, dệt, hóa chất. Câu 16.3. Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là nơi tập trung các ngành công nghiệp: A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông. B. Dệt, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông. C. Hóa dầu, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông. D. Chế tạo ô tô, hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông. Câu 17.1. Ý nghĩa lớn nhất người nhập cư đã mang lại cho Hoa Kì là A. Nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động lớn. B. Sự đa dạng trong bản sắc văn hóa. C. Số dân ngày càng đông và tăng nhanh. D. Sự phức tạp về sắc tộc trong thành phần dân cư. Câu 17.2 Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì? A. Ngân hàng và tài chính. B. Du lịch và thương mại. C. Hàng không và viễn thông. D. Vận tải biển và du lịch. Câu 17.3. Sản xuất công nghiệp Hoa Kì gồm những nhóm ngành chủ yếu nào dưới đây? A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng. B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp cơ khí.
  6. C. công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng, công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp dệt may, công nghiệp khai khoáng. Câu 18.1. Nhận định nào không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kỳ hiện nay? A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì. B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. C. Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch. D. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng. Câu 18.2: Nhân tố chủ yếu làm tăng GDP của Hoa Kì là A. nhu cầu và sức mua của dân cư lớn. B. bán sản phẩm công nghiệp và vũ khí. C. hoạt động của các công ty xuyên quốc gia. D. chuyên môn hoá trong công nghiệp. Câu 18.3: Ý nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, hàng không, vũ trụ. B. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử. C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử. D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim. Câu 19.1: Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về Liên minh châu Âu (EU)? A. Là liên kết khu vực lớn, chặt chẽ và có nhiều thành công nhất trên thế giới. B. Là liên kết khu vực chi phối toàn bộ nền kinh tế thế giới. C. Là liên kết khu vực có sự phát triển đồng đều giữa các vùng. D. Là tổ chức thương mại không phụ thuộc vào bên ngoài. Câu 19.2. Tiền thân của Liên minh Châu Âu ra đời vào năm nào dưới đây? A. 1951. B. 1957. C. 1958. D. 1967. Câu 19.3. Các nước thành lập nên Cộng đồng Than và Thép châu Âu gồm: A. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. B. Anh, Đức, Thụy Điển, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua. C. Pháp, Ba Lan, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch. D. Tây Ban Nha, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Áo, Lúc- xăm-bua. Câu 20.1. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm nào? A. 1957. B. 1958. C. 1967. D. 1993. Câu 20.2. Trụ sở của Liên Minh châu Âu hiện nay được đặt ở A. Brúc – xen (Bỉ). B. Béc-lin (Đức). C. Pa-ri (Pháp). D. Mát-xcơ-va (Nga). Câu 20.3. EU là bạn hàng lớn nhất của các nước A. đang phát triển. B. phát triển. C. công nghiệp mới. D. Mĩ La – tinh. Câu 21.1. Hiện nay, EU dẫn đầu thế giới về A. hàng hải. B. hàng không. C. tài chính. D. thương mại.
  7. Câu 21.2. Hiệp ước nào được kí kết, đổi tên Cộng đồng châu Âu thành Liên minh châu Âu? A. Thái Bình Dương. B. Ma-xtrích. C. Măng-sơ. D. Ma-xơ Rai-nơ. Câu 21.3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu? A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo. B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường. C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối. D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung. Câu 22.1. Tự do lưu thông hàng hóa là A. Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc. B. Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch. C. Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán. D. Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng. Câu 22.2. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU sẽ A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. Làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. Làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn. D. Công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp. Câu 22.3. Đường hầm giao thông dưới biển nối Anh với châu Âu lục địa nằm trên biển nào dưới đây? A. Biển Bắc. B. Biển Măng-sơ. C. Biển Ban-tích. D. Biển Ti-rê-nê. Câu 23.1. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt (Airbus) gồm: A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha. B. Đức, Pháp, Đan Mạch. C. Đức, Pháp, Anh. D. Đức, Pháp, Thụy Điển. Câu 23.2. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc sử dụng đồng tiền chung ơ-rô ở EU? A. Xóa bỏ cách biệt kinh tế - xã hội giữa các nước. B. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường. C. Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn. Câu 23.3. Khi sử dụng đồng tiền chung EU gặp khó khăn nào dưới đây? A. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. B. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. C. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. D. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU. Câu 24.1. Một chiếc ô tô của I-ta-li-a bán sang các nước EU khác không phải nộp thuế là biểu hiện của A. Tự do lưu thông hàng hóa. B. Tự do di chuyển. C. Tự do lưu thông dịch vụ. D. Tự do lưu thông tiền vốn. Câu 24.2. Một công ti vận tải ở Tây Ban Nha có thể đảm nhận một hợp đồng ở bên trong nước Pháp như một công ti tại Pháp, đó là biểu hiện của tự do nào dưới đây? A. Tự do lưu thông hàng hóa. B. Tự do di chuyển. C. Tự do lưu thông dịch vụ. D. Tự do lưu thông tiền vốn. Câu 24.3. Nhờ sử dụng đồng tiền chung châu Âu, các nước thành viên EU hạn chế được
  8. A. sức cạnh tranh của hàng nhập. B. thời gian khi chuyển giao vốn. C. hàng rào thuế quan của các nước. D. rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. KĨ NĂNG Câu 25.1. Cho bảng số liệu: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2014 Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân, GDP của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là: A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột ghép. D. Biểu đồ miền. Câu 25.2: Cho bảng số liệu: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2014 Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết ý sau đây nào chứng tỏ EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới? A. Số dân lớn gấp 1,6 lần Hoa Kì. B. GDP vượt Hoa Kì và chiếm tới 33,5% trong giá trị xuất khẩu thế giới. C. Số dân đạt 507,9 triệu người. D. Số dân gấp 4,0 lần Nhật Bản. Câu 25.3: Cho bảng số liệu: Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (Đơn vị: %) Để thể hiện tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới, biểu đồ thích hợp là A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ kết hợp (cột và đường) Câu 26.1: Cho bảng số liệu: Tỉ trọng GDP, số dân của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (Đơn vị: %)
  9. Căn cứ vào bảng số liệu hãy, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về kinh tế của EU? A. EU là trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới, vượt Hoa Kì, Nhật Bản. B. Tỉ trọng GDP của EU so với các nước ngày càng tăng. C. Tỉ trọng số dân của EU so với các nước ngày càng tăng. D. So với các nước, tỉ trọng GDP của EU lớn là do có số dân đông. Câu 26.2: Cho bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì qua các năm (đơn vị: triệu người) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015 là A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ cột chồng. Câu 26.3: Cho bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì qua các năm (đơn vị: triệu người) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015? A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh. B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều. C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm. D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động. Câu 27.1: Cho bảng số liệu: Một số chỉ số của dân số Hoa Kì qua các năm Năm 1950 2000 2010 2014 Chỉ số Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1,5 0,6 0,6 0,4 Tuổi thọ trung bình (năm) 70,8 76,6 78,5 78,9 Nhóm dưới 15 tuổi (%) 27,0 21,3 19,8 19,0 Nhóm trên 65 tuổi (%) 8,0 12,3 13,0 14,8 Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về dân số Hoa Kì? A. Tỉ xuất gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có nhiều biến động. B. Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì ngày càng giảm. C. Dân số Hoa Kì đang có xu hướng già hóa. D. Số người trong độ tuổi lao động của Hoa Kì tăng nhanh. Câu 27.2: Cho bảng số liệu: GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 (Đơn vị: USD)
  10. Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2014, tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với thế giới là A. 25,8% của thế giới. B. 28,5% của thế giới. C. 22,2% của thế giới. D. 23,4% của thế giới. Câu 27.3: Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tuổi) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Ca-na-đa 80 81 81 Phát triển Nhật Bản 82 83 83 Phần Lan 79 80 81 Mô-dăm-bích 42 48 53 Đang phát triển Ha-i-ti 52 61 63 In-đô-nê-xi-a 68 71 71 Thế giới - 67 69 71 Nhận xét nào sau đây đúng về tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm? A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển. B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển. C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng. D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng. Câu 28.1: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD) Năm Xuất khẩu Nhập khẩu 2010 1852,3 2365,0 2012 2198,2 2763,8 2014 2375,3 2884,1 2015 2264,3 2786,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016) Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì, giai đoạn 2010 - 2015? A. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu. B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu. C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu. D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên. Câu 28.2: Cho biểu đồ: ‰
  11. TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC (Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước, thời kì 1950 - 2015? A. Từ năm 2005, các nước phát triển và toàn thế giới ổn định. B. Các nước phát triển, đang phát triển đều có xu hướng giảm. C. Các nước đang phát triển giảm nhiều hơn toàn thế giới. D. Các nước phát triển giảm nhiều hơn các nước đang phát triển. Câu 28.3: Cho bảng số liệu sau: TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI NĂM 2005 (Đơn vị: ‰) Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô Châu Phi 38 15 Thế giới 21 9 (Nguồn: Sách Giáo khoa Đia lí 11, trang 21, NXB Giáo duc) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi và thế giới năm 2005 là bao nhiêu? A. 22% và 11%. B. 2,3% và 1,2%. C. 3,4% và 2,0%. D. 1,2% và 0,9%.