Trọn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trong giao tiếp - Ms. Hoa giao tiếp

pdf 285 trang thaodu 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trọn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trong giao tiếp - Ms. Hoa giao tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftron_bo_ngu_phap_tieng_anh_trong_giao_tiep_ms_hoa_giao_tiep.pdf

Nội dung text: Trọn bộ ngữ pháp Tiếng Anh trong giao tiếp - Ms. Hoa giao tiếp

  1. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao MỤC LỤC PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 2 PHẦN II: PHẦN KIẾN THỨC 15 DAY 1: HIỆN TẠI ĐƠN – PRESENT SIMPLE 15 DAY 2: QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE 33 DAY 3: TƢƠNG LAI ĐƠN - SIMPLE FUTURE 47 DAY 4: TƢƠNG LAI GẦN – NEAR FUTURE 60 DAY 5: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS 74 DAY 6: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS 86 DAY 7: TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS 99 DAY 8: HIỆN TẠI HỒN THÀNH – PRESENT PERFECT 110 DAY 9: QUÁ KHỨ HỒN THÀNH – PAST PERFECT 124 DAY 10: TƢƠNG LAI HỒN THÀNH – FUTURE PERFECT 132 DAY 11: TENSES PRACTICE 136 DAY 12: MẠO TỪ - ARTICLE A/ AN/ THE 143 DAY 13: DANH TỪ - NOUN 150 DAY 14: ĐỘNG TỪ - VERB 171 DAY 15: TÍNH TỪ - ADJECTIVE 187 DAY 16: TRẠNG TỪ - ADVERB 194 DAY 17: GIỚI TỪ - PREPOSITION 207 DAY 18: LIÊN TỪ - CONJUNCTION 219 DAY 19: CÂU ĐIỀU KIỆN – CONDITIONAL SENTENCES 232 DAY 20: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE 247 FINAL TEST 259 ĐÁP ÁN 263 1
  2. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao TRỌN BỘ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TRONG GIAO TIẾP PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU Các em học sinh thân mến, Mất gốc tiếng Anh luơn là câu hỏi muơn thuở khiến nhiều bạn đau đầu. Vậy nguyên nhân của việc mất gốc tiếng Anh là do đâu? Vì sao bỏ tiền bạc, cơng sức, thời gian học mà trình độ tiếng Anh của mình vẫn chẳng đến đâu? Các em hãy thử cùng cơ bắt bệnh tìm nguyên nhân và xem cĩ thấy mình trong đấy khơng nhé!  Chƣa dành đủ thời gian cho việc học tiếng Anh Để cĩ thể cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, các em cần dành rất nhiều thời gian cho việc học và luyện tập. Nếu nhƣ các em chỉ học tiếng Anh vào mỗi cuối tuần, hoặc chỉ khi nào cĩ thời gian rảnh, thì rất cĩ thể chúng ta sẽ phải mất rất nhiều năm mới cĩ thể sử dụng thành thạo tiếng Anh, thậm chí là khơng bao giờ. Vì vậy, hãy bớt chút thời gian mà chúng ta vẫn dùng để xem phim, lƣớt Facebook, đi shopping để đầu tƣ vào việc học. Hãy tự mình cân đối lại thời gian, lập ra một thời gian biểu rõ ràng và tuân thủ chặt chẽ các em nhé!  Học tiếng Anh nhƣ một mơn học Nghe cĩ vẻ lạ phải khơng các em? Hầu hết chúng ta đều học tiếng Anh ở trƣờng muộn nhất là từ cấp THCS, nhƣ vậy, dĩ nhiên nĩ phải là một mơn học rồi. Tuy nhiên, điều này đúng nhƣng chƣa đủ. Trƣớc khi là một mơn học, tiếng Anh cịn là một ngơn ngữ. Nhƣng bởi vì tiếng Anh đƣợc đƣa vào chƣơng trình học nhƣ một mơn học bắt buộc, nên nhiều bạn sẽ hình thành tâm lý học tiếng Anh chỉ để thi, để lấy điểm, để cĩ chứng chỉ. Chính điều đĩ sẽ tạo nên tâm lý nặng nề, áp lực khi học tiếng Anh. 2
  3. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Vậy thì tại sao chúng ta khơng nghĩ đơn giản hơn một chút, rằng tiếng Anh chẳng cĩ gì ghê gớm cả, nĩ chỉ là một ngơn ngữ, cũng nhƣ tiếng Việt của chúng ta, chỉ là một cơng cụ để giao tiếp mà thơi. Và chúng ta học tiếng Anh là học cách sử dụng một ngơn ngữ chứ khơng phải đang học một mơn học bắt buộc. Các em học sinh của cơ Hoa đã bao giờ nghe câu này chƣa nhỉ? “Biết thêm một ngoại ngữ là sống thêm một cuộc đời”. Với suy nghĩ nhƣ vậy, cơ Hoa chắc chắn rằng các em sẽ cảm thấy thoải mái hơn khi học tiếng Anh, việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng cũng theo đĩ mà dễ dàng hơn.  Chỉ sử dụng tiếng Anh trong lớp học Lý do này cũng bắt nguồn một phần từ lý do mà cơ Hoa đã nêu trƣớc đĩ. Bởi nhiều bạn coi tiếng Anh nhƣ một mơn học, nên chúng ta chỉ dùng tới nĩ trong lớp học hay khi làm bài tập ở nhà. Nhƣ vậy là khơng đủ. Tiếng Anh là một ngơn ngữ, chúng ta cần thực hành thật nhiều mới cĩ thể sử dụng thành thạo. Vì vậy, bên cạnh thời gian học trên lớp, các em hãy tìm cho mình những cơ hội khác để thực hành tiếng Anh nhé. Ví dụ, chúng ta cĩ thể xem các chƣơng trình truyền hình Âu Mỹ, nghe các bài hát tiếng Anh, tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh ở trƣờng. Hãy làm cho khơng gian xung quanh các em lúc nào cũng ngập tràn tiếng Anh và đừng bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào để thực hành nhé!  Quá phụ thuộc vào tiếng Việt khi học tiếng Anh Hãy sử dụng tiếng Anh để học tiếng Anh. Các em nhớ nhé! Tiếng Việt chỉ giúp chúng ta hiểu nghĩa từ vựng. Việc dịch tất cả các từ vựng sang tiếng Việt sẽ khơng giúp ích cho việc rèn luyện các kỹ năng. Ví dụ, cĩ rất nhiều bạn khi giao tiếp bằng tiếng Anh đang làm theo cách này: Bƣớc 1: Tiếp nhận câu hỏi của đối phƣơng Bƣớc 2: Dịch câu hỏi đĩ sang tiếng Việt Bƣớc 3: Tìm câu trả lời bằng tiếng Việt Bƣớc 4: Dịch câu trả lời đĩ sang tiếng Anh rồi phản hồi lại cho đối phƣơng. 3
  4. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Nhƣ vậy, chúng ta đã mất đến bốn bƣớc nếu làm theo cách này. Điều này vừa mất thời gian khi giao tiếp, vừa khiến cho câu nĩi của chúng ta thiếu tự nhiên do cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt của tiếng Việt và tiếng Anh khơng giống nhau. Vì vậy, hãy luyện tập thĩi quen nghe, đọc tiếng Anh và nghĩ bằng tiếng Anh các em nhé!  Quá tập trung vào những lỗi sai “Aim for success, not perfection!” Hãy tập trung mục tiêu để thành cơng, đừng quá chú trọng đến sự hồn hảo! Cĩ nhiều bạn bởi vì khả năng sử dụng tiếng Anh cịn chƣa đƣợc tốt mà sinh ra tâm lý lo sợ, rụt rè khi nĩi tiếng Anh vì sợ là mình nĩi sai thì sẽ bị mọi ngƣời chê cƣời. Dĩ nhiên, khi học ngoại ngữ, chúng ta cần phải biết đƣợc lỗi sai của mình – nếu cĩ - và tìm cách sửa chữa. Tuy nhiên, Tiếng Anh khơng phải tiếng mẹ đẻ của chúng ta, mắc lỗi là điều khơng thể tránh khỏi, huống chi kể cả ngƣời bản xứ cũng vẫn cĩ thể mắc lỗi kia mà. Cho nên, các em khơng cần phải tự ti và cảm thấy áp lực về lỗi sai của mình. Hãy tự tin nĩi tiếng Anh nhé! Cơ Hoa tin rằng dám mắc lỗi và sẵn sàng sửa sai thì mới cĩ thể mau tiến bộ. Thiếu quyết tâm, nhanh chán nản Học ngoại ngữ khơng bao giờ là một điều dễ dàng và tiếng Anh khơng phải ngoại lệ. Vì vậy, mỗi ngƣời cần rất nhiều quyết tâm, nỗ lực để cĩ thể sử dụng thành thạo tiếng Anh. Nếu khơng cĩ quyết tâm, rất nhanh các em sẽ trở nên chán nản, khơng cịn hứng thú học nữa. Vậy, giải pháp cho vấn đề này là gì? Bắt đầu từ hơm nay, các em hãy lập kế hoạch chi tiết cho việc học tiếng Anh của mình. Đề ra mục tiêu dài hạn, và chia nhỏ mục tiêu dài hạn thành những mục tiêu ngắn hạn với thời gian dự kiến hồn thành rõ ràng cho từng mục tiêu. Bên cạnh đĩ, để cĩ thể duy trì đƣợc hứng thú với việc học tiếng Anh, hãy gắn liền nĩ với những thứ mà các em yêu thích. Nếu các em thích nghe nhạc, vậy thay vì chỉ nghe nhạc Việt, nhạc Hàn, hãy nghe cả những bài hát Âu Mỹ, biết đâu các em sẽ bị nghiện luơn đấy. Nếu các em thích một 4
  5. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao nghệ sĩ nào đĩ và muốn theo dõi thơng tin liên quan đến nghệ sĩ này, thay vì đọc những bài báo bằng tiếng Việt trên các trang fanpage của Việt Nam, các em hãy search những bài báo về họ bằng tiếng Anh trên Google. Nếu các em thích đọc tiểu thuyết, hãy đọc những bộ sách song ngữ Anh – Việt thay vì chỉ đọc bản tiếng Việt. Nhƣ vậy, chúng ta vừa cĩ thể trau dồi kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Anh, vừa cĩ thể giải trí cùng sở thích của mình. Một cơng đơi việc phải khơng nào? Vậy chúng ta cần phải làm gì để lấy lại gốc tiếng Anh cho mình? Theo BBC, mỗi ngƣời cần 120 giờ học liên tục để cĩ thể đạt đến trình độ tiếng Anh cơ bản, tức là thốt khỏi cảnh mất gốc tiếng Anh. Vậy “gốc” ở đây là gì? Đĩ chính là những yếu tố tạo nên nền mĩng cơ bản của tiếng Anh, trong đĩ, ngữ pháp đĩng một vai trị vơ cùng quan trọng. Cĩ thể nĩi ngữ pháp là xƣơng sống của ngơn ngữ. Dù chúng ta cĩ vốn từ vựng dồi dào, biết cách phát âm chuẩn các từ vựng này nhƣng khơng biết cách ghép chúng lại với nhau thành câu cĩ nghĩa thì cũng khơng thể giao tiếp đƣợc. Nhận thấy tầm quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, cơ Hoa đã biên soạn cuốn cẩm nang “Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản” để giúp các em cĩ thể lấy lại gốc tiếng Anh một cách nhanh nhất, từ đĩ tạo nên nền mĩng vững chắc để các em cĩ thể tiếp tục hành trình chinh phục tiếng Anh của mình. 5
  6. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 1. Về cẩm nang “Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản” - Đối tƣợng: Cuốn cẩm nang này đƣợc cơ biên soạn dành tặng đặc biệt cho các bạn đang rơi vào tình trạng mất gốc tiếng Anh, muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình mà khơng biết bắt đầu từ đâu cũng nhƣ chƣa tìm đƣợc phƣơng pháp hiệu quả. Cơ hy vọng với cuốn cẩm nang này, các em cĩ thể học tiếng Anh một cách dài hơi và học một cách bài bản nhất. - Nội dung: Trong cuốn cẩm nang này, cơ đã tổng hợp đầy đủ 20 chủ điểm kiến thức ngữ pháp cơ bản gồm kiến thức về Thì, các loại từ và các loại cấu trúc câu quan trọng trong Tiếng Anh, đƣợc chia thành 20 ngày học. Mỗi bài học đƣợc chia làm 3 phần lớn: o Phần 1: Kiến thức cần nhớ Tổng hợp định nghĩa, cấu trúc, chức năng và lƣu ý đặc biệt về từng chủ điểm kiến thức. Các chủ điểm kiến thức đƣợc trình bày logic, đi từ cơ bản đến nâng cao. o Phần 2: Bài tập luyện tập Tổng hợp các dạng bài tập đi kèm với đáp án đƣợc phân tích một cách cực kỳ cụ thể và dễ hiểu. o Phần 3: Bài tập thực hành Cung cấp các dạng bài luyện tập từ cơ bản đến nâng cao để củng cố kiến thức đã học. - Cách sử dụng cẩm nang: Cĩ thể nĩi đây là giai đoạn cơ bản là giai đoạn gian nan nhất trong việc học tiếng Anh của mỗi ngƣời, nếu vƣợt qua đƣợc thì sẽ học nhanh và tốt hơn rất nhiều cịn nếu khơng thì mãi mãi trình độ tiếng Anh của chúng mình vẫn chỉ giậm chân tại chỗ. Vì vậy, khi đồng hành cùng với cơ trong cuốn cẩm nang này, các em hãy cố gắng tạo kỷ luật và tự giác cho bản thân cao nhất trong thời gian này, tự cam kết sẽ dành ít nhất 2 đến 3 tiếng/ngày 6
  7. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao cho việc học tiếng Anh. Cố gắng học tập theo đúng lộ trình 20 ngày mà cơ đã đƣa ra trong cuốn cẩm nang này nhé. Một lƣu ý nhỏ cho các em là hãy sử dụng muốn cuốn số nhỏ để ghi chú lại những kiến thức quan trọng các em đã học đƣợc, đồng thời ghi lại những từ vựng mới mà em gặp đƣợc trong buổi hơm đĩ. Việc viết ra những ý chính và những từ mới mỗi ngày sẽ giúp các em cĩ đƣợc hệ thống rõ ràng hơn về tổng quan Tiếng Anh cơ bản. Thêm vào đĩ, trƣớc khi bắt đầu một chủ điểm kiến thức mới hãy dành ra tầm 10 – 15p ơn tập lại những kiến thức đã thu nạp đƣợc ở buổi trƣớc theo những ghi chú đƣợc gạch chân trong sổ để chắc chắn ra mình đã khơng quên mất bất kỳ một kiến thức nào nhé. 2. Về lộ trình học Tiếng Anh lâu dài Việc cĩ đƣợc nền tảng Tiếng Anh cơ bản mới chỉ là bƣớc đầu tiên trên hành trình chinh phục Tiếng Anh của chúng mình thơi. Việc học Tiếng Anh ở thời điểm này sẽ khơng cịn giống với việc học Tiếng Anh ở bậc THPT nữa. Nếu ở cấp 3, chúng mình học Tiếng Anh thiên về lý thuyết suơng để giúp đạt điểm cao và vƣợt qua những kỳ thi bằng những kiến thức ngữ pháp hoặc những bài đọc nhỏ trong sách giáo khoa, thì bắt đầu từ thời điểm này chúng mình sẽ phải tiếp cận Tiếng Anh theo hƣớng ứng dụng hơn. Đĩ là học để cĩ kỹ năng sử dụng ngơn ngữ và để giao tiếp tiếng Anh thành thạo, chứ khơng phải học để nắm bắt những hiện tƣợng ngữ pháp nhỏ lẻ. Thứ nhất, các em cần dần từ bỏ dần thĩi quen học chỉ tập trung vào kiến thức ngữ pháp, thay vào đĩ hãy tiếp cận dần với cách học Tiếng Anh tồn diện theo 4 kỹ năng Nghe Nĩi Đọc Việt. Và cụ thể ở trong nội dung này cơ muốn nhấn mạnh đến kỹ năng Giao tiếp (Nĩi). 2.1. Tiếng Anh giao tiếp Giao tiếp vốn là nhu cầu thiết yếu của con ngƣời và mục đích cuối cùng của bất cứ ngƣời học tiếng anh nào đĩ là phải giao tiếp đƣợc. Giao tiếp quan trọng là một kỹ năng cực kỳ quan trọng khi sử dụng ngơn ngữ bởi n giúp truyền đạt tâm tƣ suy nghĩ của ngƣời nĩi tới đối tƣợng giao tiếp. Cơ cĩ thể lấy một ví dụ là khi các em gặp gỡ hay làm việc với ngƣời nƣớc ngồi, điều cần 7
  8. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao nhất là em cĩ khả năng giao tiếp với họ một cách mạch lạc rõ ràng chứ khơng phải chỉ là chăm chăm để ý đến câu mình nĩi đã đúng ngữ pháp chƣa. Muốn làm vậy, chúng ta cần xĩa bỏ lối mịn xƣa cũ đã thành nếp trong phƣơng pháp học Tiếng Anh: nghe tiếng Anh, dịch sang tiếng mẹ đẻ để suy nghĩ rồi mới dịch trở lại tiếng Anh mà khơng cĩ phản xạ tự nhiên cần thiết trong giao tiếp. Do vậy, học cách nghe-nĩi tốt là thực sự cần thiết và giúp ích cho con ngƣời rất nhiều. Việc học tập và rèn luyện cách giao tiếp cũng nhƣ tăng khả năng giao tiếp một ngơn ngữ khơng phải tiếng mẹ đẻ nhƣ tiếng Anh là 1 vấn đề thực sự cần thiết đối với mọi lứa tuổi, đặc biết là đối với thế hệ trẻ chúng mình. Giao tiếp Tiếng Anh tốt chắc chắn sẽ là chiếc chìa khĩa giúp các em mở cánh cửa thành cơng trong tƣơng lai. Trong cơng việc, nhất là đặt trong bối cảnh hội, việc gặp gỡ đối tác nƣớc ngồi là nhiệm vụ thƣờng xuyên ở các cơng ty hiện nay. Vậy nên những ngƣời cĩ khả năng việc giao tiếp thuận lợi sẽ tạo ấn tƣợng tốt và nhờ đĩ tăng hiệu quả đàm phán quan hệ đơi bên. Hơn nữa, Giao tiếp Tiếng Anh tốt cịn giúp các em cĩ đƣợc nhiều cơ hội thăng tiến cao hơn. Tài liệu tham khảo Hiểu đƣợc tầm quan trọng của Tiếng Anh giao tiếp là vậy nhƣng nhiều bạn sinh viên chắc chắn sẽ cảm thấy khĩ khăn vì khơng biết bắt đầu từ đâu, bắt đầu nhƣ thế nào. Vì vậy, cơ gửi tặng kèm các em những bộ tài liệu dƣới đây. Hy vọng với những tài liệu này, các em sẽ cĩ đƣợc những định hƣớng tốt hơn về việc học Tiếng Anh và cĩ thể lên một kế hoạch thật chi tiết để chinh phục Tiếng Anh ngay từ bây giờ nhé: - Lộ trình học Tiếng Anh cho người mất gốc: english-level-1/lo-trinh-hoc-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-mat-goc-mien-phi- nd497972.html - Tổng hợp 4 bộ tài liệu tiếng Anh giao tiếp hay nhất dành tặng mọi người: tiep-hay-nhat-danh-tang-moi-nguoi-nd498316.html - Tài liệu học Tiếng Anh Giao tiếp miễn phí 8
  9. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao - 22 chủ đề giao tiếp phải biết nếu muốn bắn tiếng anh như giĩ gio-nd463880 - Giáo trình Tiếng Anh giao tiếp khơng thể bỏ qua: - Trọn bộ tài liệu Tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm hay-nd463789 Thứ hai, các em nên bắt đầu làm quen với các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, cố gắng ơn luyện và phấn đấu đạt đƣợc điểm thật cao đối với các bài thi Quốc tế đĩ. Bởi hầu hết các trƣờng Đại học hiện nay đều sử dụng những chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế nhƣ TOEIC hay IELTS để làm quy chuẩn đánh giá năng lực Tiếng Anh của sinh viên, hay cĩ trƣờng cịn sử dụng những chứng chỉ này làm chuẩn xét tốt nghiệp đầu ra. 2.2. Chứng chỉ TOEIC TOEIC là gì? TOEIC là kỳ thi Tiếng Anh Quốc tế (viết tắt của Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế). Bài thi TOEIC kiểm tra trình độ tiếng Anh của một ngƣời (ngƣời khơng sử dụng tiếng Anh là ngơn ngữ mẹ đẻ), từ đĩ xác định đƣợc khả năng sử dụng tiếng Anh trong mơi trƣờng chuyên nghiệp của ngƣời kiểm tra. Kết quả điểm của bài thi sẽ phản ánh đƣợc kỹ năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong cơng việc ngành nghề kinh doanh, thƣơng mại, du lịch Chứng chỉ TOEIC đƣợc các tổ chức giáo dục, doanh nghiệp trên tồn thế giới cơng nhận. Cĩ 2 bài thi TOEIC hiện nay là bài thi TOEIC 2 kỹ năng (Reading và Listening) và TOEIC 4 kỹ năng (Reading, Listening, Speaking và Writing). 9
  10. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Tầm quan trọng của bài thi TOEIC - Đối với tân sinh viên: Kết quả kỳ thi TOEIC đƣợc một số trƣờng Đại học trong nƣớc nhƣ Đại học Ngoại Thƣơng, trƣờng Kinh tế Quốc dân, Học viên tài chính, học viên Cơng nghệ bƣu chính viễn thơng sử dụng làm điều kiện để các em sinh viên năm nhất năm hai cĩ cơ hội đƣợc miễn các học phần Tiếng Anh cơ bản. Đĩ là lợi thế rất lớn với các em, vừa giúp tiết kiệm thời gian lại vừa đảm bảo kết quả tốt cho các học phần Tiếng Anh đĩ. Thêm vào đĩ, kết quả TOEIC cũng đƣợc dùng để xét tuyển vào các hệ chật lƣợng cao và hệ tiên tiến học hồn tồn bằng Tiếng Anh của các trƣờng đại học - Đối với các sinh viên năm cuối: Theo thống kê cĩ đến 127 các trƣờng Đại học trên cả nƣớc hiện nay sử dụng chứng chỉ TOEIC này làm quy chuẩn xét tốt nghiệp. - Đối với sự nghiệp tương lai: Chứng chỉ TOEIC đƣợc sử dụng làm tiêu chuản tuyển dụng và đánh giá tại hơn 350 tập đồn, tổng cơng ty, doanh nghiệp lớn. Khi yêu cầu tiếng Anh trong cơng việc càng ngày cần thiết ở mọi cơng việc thì nếu các em muốn kiếm cho mình cơng việc tốt, mức lƣơng khá và cơ hội phát triển sự nghiệp thì tiếng Anh tốt chính là lợi thế mà các em cĩ thể tự tạo ra cho chính bản thân mình. Tài liệu tham khảo Để giúp các em cĩ định hƣớng cụ thể hơn về học TOEIC nhƣ thế nào, cần những tài liệu và kỹ năng gì, cơ sẽ gửi tặng kèm dƣới đây một số bài viết cực kỳ hữu ích nhé: - Hướng dẫn tự học TOEIC từ 0 – 990 cho người mới bắt đầu - Lộ trính 0 -990 TOEIC dành cho người mất gốc - Trọn bộ tài liệu tự học TOEIC từ 0 – 990 nd464202 - Tổng hợp tài liệu tự học TOEIC do Ms Hoa biên soạn 10
  11. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao nd464114 - Tổng hơp 5 bộ tài liệu tài liệu luyện thi TOEIC hay nhất cho-moi-nguoi-nd463831 2.3. Chứng chỉ IELTS IELTS là gì? IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế) đƣợc sáng lấp bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989. Theo thống kê, cĩ hơn 500 trung tâm tổ chức thi IELTS đƣợc thành lập tại hơn 120 quốc gia trên thế giới với hơn 1.000.000 thí sinh dự thi mỗi năm. Chính vì vậy, IELTS là kì thi tiếng Anh chuẩn hĩa quốc tế uy tín nhất hiện này và cũng là điều kiện bắt buộc khi nhập cƣ, tìm việc hoặc du học tại các quốc gia nĩi tiếng Anh. Hiện nay, trên thế giới cĩ hơn 6.000 trƣờng Đại Học và các tổ chức giáo dục tại hơn 100 quốc gia (trong đĩ cĩ rất nhiều trƣờng ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand ) chấp nhận IELTS. Bài thi IELTS đƣợc chia thành 2 loại là: Academic (học thuật) hoặc General training module (đào tạo chung): - Academic là loại hình dành cho ai muốn đăng kí học tại các trƣờng đại học, học viên hoặc các chƣơng trình đào tạo sau đại học. - General là loại hình dành cho ai muốn học nghề, xin việc hay định cƣ tại các quốc gia nĩi tiếng Anh. 11
  12. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Một bài thi IELTS gồm 4 phần Nghe, Nĩi, Đọc, Viết. Đối với 2 loại hình Academic và General sẽ thi chung 2 phần là nghe và nĩi trong khi phần đọc và viết sẽ cĩ hình thức thi khác nhau tùy thuộc vào loại hình mà thí sinh dự thi. Tầm quan trọng của việc học IELTS IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một ngƣời qua đủ 4 kỹ năng Nghe, Nĩi, Đọc, Viết vì vậy khi học IELTS các em sẽ đƣợc rèn luyện tồn bộ tất cả các kỹ năng về tiếng Anh và thêm vào đĩ chứng chỉ IELTS đƣợc tất cả các quốc gia trên thế giới trong đĩ cĩ Việt Nam cơng nhận là chứng chỉ uy tín. Thứ nhất, Chứng chỉ IELTS là một chứng chỉ bắt buộc đối với bạn nào mong muốn đƣợc đi du học. Nhiều trƣờng đại học tại các nƣớc nhƣ Úc, New Zealand, Mỹ, Canada, Anh, Phần Lan hoặc thậm chí một số trƣờng đại học tại Nhật Bản, Hàn Quốc yêu cầu du học sinh cần cĩ chứng chỉ IELTS với điểm tối thiểu 5.5. Các trƣờng danh tiếng và cĩ thế mạnh về ngành quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng, nhĩm ngành STEM (gồm khoa học, cơng nghệ, kỹ sƣ và tốn học) sẽ yêu cầu sinh viên sở hữu điểm thi IELTS cao hơn, từ 6.0 trở lên. Tại Mỹ, đã cĩ hơn 3.000 tổ chức và chƣơng trình tại quốc gia này chấp nhận điểm IELTS. Rất nhiều trƣờng danh tiếng của Mỹ đã chọn IELTS thay vì chỉ chấp nhận chứng chỉ TOEFL nhƣ trƣớc đây nhƣ Havard University, Duke University, Columbia University Thứ hai, nếu nhƣ trƣớc đây, chứng chỉ IELTS hầu nhƣ chỉ phục vụ những ai muốn đi du học, thì hiện nay, chứng chỉ này đã đƣợc cơng nhận phổ biến hơn ở một số trƣờng Đại học trong nƣớc. Chứng chỉ IELTS hiện nay cĩ thể giúp các em học sinh miễn thi ngoại ngừ tHPTQG và học phần Tiếng Anh bậc Đại học. Theo quy chế thi THPT Quốc gia, học sinh đạt chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên đƣợc miễn mơn Ngoại ngữ trong kỳ thi này. Ngồi ra, nhiều trƣờng đại học tại Việt Nam nhƣ Đại học Ngoại thƣơng, Học viện Cơng nghệ Bƣu chính Viễn thơng, Đại học Hàng hải cịn miễn học phần tiếng Anh cho sinh viên cĩ chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Đặc biệt, nếu theo học các chƣơng trình đại học chính quy giảng dạy bằng tiếng Anh nhƣ Chất lƣợng cao, Tiên tiến, Liên kết Quốc tế (Đại học Bách Khoa, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Cơng nghệ 12
  13. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Thơng tin, Đại học Quốc tế ), sinh viên cĩ bằng IELTS đạt chuẩn (thơng thƣờng từ 5.5 hoặc 6.0 trở lên) sẽ vào học kỳ chính khĩa (main term) “ngay và luơn”, đƣợc miễn học kỳ tiếng Anh dự bị. Khơng chỉ vậy, chứng chỉ IELTS cịn giúp các em cĩ cơ hội ứng tuyển vào nhiều doanh nghiệp hơn, đặc biệt là các doanh nghiệp nƣớc ngồi. Với chất lƣợng nguồn nhân sự ngày càng cao nhƣ hiện nay, giữa hàng trăm hồ sơ ứng viên cho cùng một vị trí, các nhà tuyển dụng chắc chắn sẽ ƣu tiên những hồ sơ cĩ chứng chỉ quốc tế. Bởi đây chính là bằng chứng xác thực về khả năng sử dụng ngoại ngữ của ứng viên. Chính vì vậy hãy tận dụng thời gian để ơn luyện TIếng Anh ngay nhé! Tài liệu tham khảo - Lộ trình học IELTS 0 – 5.5 cho người mới bắt đầu: trinh-hoc-Ielts-online-level-5-0-cho-nguoi-moi-bat-dau_mt1462866581.html - Lộ trình học IELTS 5.5 – 6.5 cho người mới bắt đầu: trinh-luyen-thi-IELTS-online-free-level-6-5_mt1464170289.html - Tài liệu IELTS từ 4.0 đến 7.5 cho người mới bắt đầu: tuc/Tai-lieu-IELTS-tu-4-0-len-7-5-cho-nguoi-moi-bat-dau_mt1484147230.html - Tổng hợp trọn bộ Tài liệu tự học IELTS từ A-Z: hop-tron-bo-Tai-lieu-tu-hoc-IELTS-tu-A-Z-by-IELTS-Fighter_mt1484407263.html - Tổng hợp 7 bộ tài liệu ơn thi IELTS: tai-lieu-on-thi-IELTS-hoc-IELTS-hay-nhat-danh-tang-moi-nguoi_mt1462494261.html Đĩ là tất cả những gì mà cơ mong muốn đƣợc chia sẻ với em trong cuốn sách này. Ngồi việc xây dựng cho bản thân mình những mục tiêu cho tƣơng lai và lập một kế hoạch cụ thể để kiên trì quyết tâm theo đuổi nĩ, các em hãy cố gắng trải nghiệm thật nhiều điều mới mẻ ngồi kia. Đừng chỉ nhƣ một chú mọt sách chỉ biết học, hãy tận hƣởng 4 năm đại học tƣơi đẹp ấy một cách cĩ ý 13
  14. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao nghĩa nhất. Hãy thử một lần tham gia tình nguyện mùa hè xanh mà chẳng sợ mƣa nắng, hãy tự tin thử tham gia một cuộc thi mà chẳng sợ thất bại, hoặc là thử một lần hẹn hị với một ngƣời nào đĩ. Cơ tin rằng với nhiệt huyết và sự tự tin của tuổi trẻ, 4 năm đại học sẽ trở thành một hành trình đấy thú vị đối với tất cả chúng mình. Chúc các em luơn thành cơng! 14
  15. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao PHẦN II: PHẦN KIẾN THỨC DAY 1 HIỆN TẠI ĐƠN – PRESENT SIMPLE A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khẳng định (+) Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + am/are/is + N / Adj S + V(s/es) - I, We, You, They, Danh từ số nhiều + Lƣu ý - I – am V(nguyên thể) - You, We, They, Danh từ số nhiều – - He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ are khơng đếm đƣợc+ V(s/es) - He, She, It, Danh từ số ít, Danh từ khơng đếm đƣợc - is Ví dụ - I am a student. (Tơi là một học sinh.) - I usually stay up late (Tơi thường xuyên thức khuya) - They are beautiful girls. (Họ là những cơ gái xinh đẹp) - He often goes to school by bus. (Anh ấy thường xuyên đi học bằng xe buýt) - He is a teacher. (Ơng ấy là một thầy giáo) - The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đơng) 15
  16. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 2. Câu phủ định (-) Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + am/are/is + not +N / Adj S + do/ does + not + V(ng.thể) Lƣu ý is not = isn‟t do not = don‟t are not = aren‟t does not = doesn‟t Ví dụ - I am not a student. (Tơi khơng phải là - I don‟t usually stay up late (Tơi khơng một học sinh.) thường xuyên thức khuya) - They aren‟t beautiful girls. (Họ khơng - He doesn‟t often go to school by bus. phải là những cơ gái xinh đẹp) (Anh ấy khơng thường xuyên đi học bằng xe buýt) - He isn‟t a teacher. (Ơng ấy khơng phải là một thầy giáo) - The sun doesn‟t rise in the North. (Mặt trời khơng mọc ở hướng Bắc) 3. Câu nghi vấn Động từ tobe Động từ thƣờng Yes / No Question (Câu hỏi Đúng/Sai) Cấu trúc Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? Q: Do/ Does (not) + S + V (ng.thể)? A: - Yes, S + am/ are/ is. A: - Yes, S + do/ does. 16
  17. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. - No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ Q: Are you a student? (Bạn cĩ phải là Q: Does he go to school by bus? (Anh sinh viên khơng? ấy cĩ đến trường bằng xe bus khơng?) A: Yes, I am. (Đúng vậy) A: Yes, he does. (Cĩ) No, I am not. (Khơng phải) No, he doesn‟t. (Khơng) Wh- questions (Câu hỏi cĩ từ để hỏi) Cấu trúc Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V (ng.thể) .? Ví dụ - Where are you from? (Bạn đến từ - Where do you come from? (Bạn đến đâu?) từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) MỞ RỘNG: CÁCH THÊM S/ES - Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ: need-needs; work-works; - Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng o, z, ch, sh, x, s: catch - catches; pass - passes; wash - washes; fix - fixes; go – goes, MsHoa tips: Xuống Sơng Ơng CHẳng SHợ Zì - Bỏ “y” và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; copy – copies; 17
  18. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Nhƣng khơng biến đổi y đứng sau 1 nguyên âm: stay – stays; enjoy – enjoys II. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ chỉ tần suất Always, constantly Usually, frequently Often, occasionally Sometimes Seldom, rarely Every day/ week/ month, III. Chức năng thì Hiện tại Đơn Ví dụ Phân tích Ví dụ 1: Cĩ từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thĩi quen - I usually (get) up at 7 a.m. (Tơi thƣờng xảy ra Cần điền thì thường thức dậy vào 7 giờ sáng) hiện tại đơn A. get Loại B. am getting và C. B. am getting will get C. will get Chọn A. get Chức năng 1 Diễn đạt một thĩi quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại 18
  19. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Ví dụ 2: Trái đất luơn luơn quay xung quanh mặt trời, đĩ là chân lý - The earth (move) around the và sẽ khơng bao giờ thay đổi Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời) Loại A. moved và C. will A. moved B. moves C. will move move Chọn B. moves Chức năng 2 Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ 3: Tuy giờ cất cánh là 10 sáng mai, nhƣng đây là lịch trình đã - The plane (take) off at 10 a.m. đƣợc cố định và khơng thay tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 đổi giờ sáng mai) Sử dụng thì Hiện tại đơn A. will take B. took C. takes Chọn C. takes Chức năng 3 Áp dụng để nĩi về một lịch trình cĩ sẵn, thời gian biểu cố định, chƣơng trình Ví dụ: Train (tàu) , Plane (máy bay), Ví dụ 4: Đây là câu điều kiện loại 1, mệnh đề chứa If sử dụng thì -If I (pass) this exam, my parents Hiện tại đơn will take me to Paris. (Nếu tớ đỗ kỳ thi Loại B. passed và C. will 19
  20. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao này, bố mẹ tớ sẽ đƣa tớ đến Paris) pass A. pass B. passed C. will Chọn A. pass pass Chức năng 4 Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn We catch the bus every morning. Does it rain every afternoon in the hot season? They don‟t drive to Monaco every summer. The Earth revolves around the Sun. She only eats fish. 20
  21. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao How often do they watch television? Does he drink tea for breakfast? I don‟t work in London Your exam starts at 09.00 Is London a large city? Bài tập 2. Chia động từ ở trong ngoặc: 1. My father always Sunday dinner. (make) 2. Ruth eggs; they her ill. (not eat; make) 3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I " (smoke) 4. Mark to school every day? (go) 5. your parents your girlfriend? (like) 6. How often you swimming? (go) 7. Where your sister ? (work) 8. Ann usually lunch. (not have) 9. Who the ironing in your house? (do) 10. We out once a week. (go) 21
  22. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 3: Hồn thành các câu sau. Cĩ thể chọn khẳng định hoặc phủ định - Claire is very sociable. She knows (know) lots of people. - We've got plenty of chairs, thanks. We don't want (not want) any more. 1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He (speak) French. 2. Most students live quite close to the college, so they (walk) there every day. 3. How often you (look) in a mirror? 4. I've got four cats and two dogs. I (love) animals. 5. No breakfast for Mark, thanks. He (eat) breakfast. 6. What's the matter? You (look) very happy. 7. Don't try to ring the bell. It (work). 8. I hate telephone answering machines. I just. (like) talking to them. 9. Matthew is good at badminton. He (win) every game. 10. We always travel by bus. We (own) a car. Lời giải Bài tập 1: Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định và phủ định Thể khẳng định Thể phủ định Thể nghi vấn Vẻ đẹp ngơn từ We catch the bus We don’t catch the Do you catch the bus Các cách nĩi khác: every morning. bus every morning every morning? - We take the bus every Lưu ý: Với các đại từ morning. xưng hơ I, we (Tơi, - We go to school/work chúng tơi), khi chuyển by bus every morning. sang dạng câu hỏi thường đổi sang đại 22
  23. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao từ You (Bạn, các bạn) để phù hợp về nghĩa It rains every It doesn’t rain every Does it rain every Các buổi trong ngày: afternoon in the hot afternoon in the hot afternoon in the hot - Dawn: Bình minh season season season? - Morning: Buổi sáng - Noon: Buổi trƣa - Afternoon: Buổi chiều - Dusk: Hồng hơn - Evening: Buổi tối - Night: Đêm - Midnight: Giữa đêm They drive to Monaco They don‟t drive to Do they drive to every summer. Monaco every Monaco every summer. summer? Her mother is Her mother isn’t Is her mother Vietnamese. Vietnamese. Vietnamese? She only eats fish. She doesn’t only eat Does she only eat Fisherman(n): ngƣ dân fish. fish? 23
  24. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao (Câu hỏi mở) They don’t watch How often do they television regularly. watch television? Gợi ý cách trả lời: Trả lời với trạng từ chỉ tần suất: usually, regularly, occasionally, sometimes, VD: They don’t watch television regularly. He drinks tea at He doesn’t drink tea Does he drink tea at Tea khơng phát âm là breakfast at breakfast breakfast? /tia/ Tea /tiː/: Trà I work in London I don‟t work in Do you work in London London? Your exam starts at Your exam doesn’t Does your exam start 09.00 start at 09.00 at 09.00? London is a large city London is not a large Is London a large London khơng đọc là city city? Luân Đơn London /ˈlʌndən/ 24
  25. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 2: Chia động từ ở trong ngoặc Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 makes Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always => Make dinner: Làm bữa tối Chia động từ ở thì Hiện tại đơn chứ khơng nĩi là cook dinner 2 doesn‟t eat / Diễn đạt một thĩi quen ở hiện tại => Chia Make somebody ill/sick: make động từ ở thì Hiện tại đơn Làm ai đĩ phát bệnh hoặc kinh tởm 3 don‟t smoke Diễn đạt một thĩi quen ở hiện tại => Chia Light (n): Bật lửa động từ ở thì Hiện tại đơn 4 Does . go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất everyday 5 Do like Thĩi quen ra đề: Fiancé (Chồng chƣa cƣới)/ Fianée (vợ chƣa cƣới) Những động từ chỉ ý kiến, cảm xúc cá nhân nhƣ like, think, believe, thƣờng đƣợc chia Spouse: Vợ, chồng ở thì Hiện tại đơn 6 Do go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn 7 does Thĩi quen ra đề: Work (v): Làm việc 25
  26. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao work Khi hỏi về cơng việc và khơng kèm trạng từ Occupation = Job (n): Nghề chỉ tần suất và ngữ cảnh cụ thể => Chia nghiệp động từ ở thì Hiện tại đơn 8 doesn‟t Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất usually have. 9 does Diễn đạt một thĩi quen hoặc hành động lặp Iron (n): Bàn là đi lặp lại trong hiện tại Do the ironing: Là quần áo => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn 10 go Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất once a Once in a blue moon: Thỉnh week => Chia động từ ở thì Hiện tại đơn thoảng, hiếm khi Bài tập 3: Hồn thành các câu sau. Cĩ thể chọn khẳng định hoặc phủ định Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 doesn‟t speak Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa Phân biệt cách dùng Say, Tell, Talk của câu: Bạn tơi thấy cuộc sống ở và Speak Paris hơi khĩ khăn. Cậu ấy khơng SAY: “nĩi ra” hoặc “nĩi rằng”, chú biết tiếng Pháp trọng nội dung đƣợc nĩi ra. Ex: - She said (that) she had a flu. (Cơ ấy nĩi rằng cơ ấy đang bị cảm) TELL: kể, nĩi với ai điều gì đĩ, yêu 26
  27. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao cầu ai đĩ làm gì Ex: - My grandmother is telling me a fairy story. (Bà tơi đang kể cho tơi nghe một câu chuyện cổ tích) - Tell him to clean the floor as soon as possible. (Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt) SPEAK: Dùng khi nhấn mạnh đến việc phát ra tiếng, phát biểu, nĩi thứ tiếng gì Ex: - She is muted. She can’t speak. (Cơ ấy bị câm. Cơ ấy khơng nĩi được) - She can speak English fluently. (Cơ ấy cĩ thể nĩi tiếng Anh thành thạo) - She’s going to speak in public about her new environmental project. / (Cơ ấy sắp phát biểu trước cơng chúng về dự án mơi trường mới của cơ ấy) TALK: nĩi chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì Ex: - They are talking about you. / 27
  28. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao (Họ đang nĩi về bạn đấy) 2 walk Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất Close (adj): gần về khơng gian hoặc everyday thời gian Closely (adv): kỹ lƣỡng, tỉ mỉ, cẩn thận 3 do look Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất often 4 love Câu chứa thơng tin phía trƣớc đƣợc A cat person (slang): ngƣời yêu chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau mèo thƣờng đƣợc cũng chia cùng thì A dog person (slang): ngƣời yêu Hiện tại đơn chĩ Thĩi quen ra đề: Các động từ chỉ nhận thức như love, like, look, know, khơng bao giờ chia ở thì Hiện tại (hồn thành) tiếp diễn, quá khứ (hồn thành) tiếp diễn và tương lai (hồn thành) tiếp diễn 5 doesn‟t eat Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa - breakfast /ˈbrɛkfəst/: bữa sáng của câu: Đừng chuẩn bị bữa sáng - brunch /brʌntʃ/: bữa ăn sáng của cho Mark, xin cảm ơn. Cậu ta những ngƣời dạy muộn (breakfast + khơng ăn sáng lunch) 28
  29. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao - lunch /lʌntʃ/: bữa trƣa bình thƣờng - luncheon /ˈlʌntʃən/: bữa trƣa (cách nĩi trang trọng) - tea-time /'ti: taɪm/: Bữa trà bánh nhẹ xế chiều (của ngƣời Anh) - dinner /ˈdɪnə/: bữa tối (cĩ thể là trang trọng) - supper /ˈsʌpə/: bữa ăn cuối cùng trong ngày - midnight-snack /ˈmɪdˌnaɪt snỉk/: ăn khuya 6 look Câu chứa thơng tin phía trƣớc đƣợc chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thƣờng đƣợc cũng chia cùng thì Hiện tại đơn 7 doesn‟t work Chọn thể phủ định dựa vào nghĩa của câu: Đừng cố nhấn chuơng. Chuơng cửa khơng hoạt động 8 like Câu chứa thơng tin phía trƣớc đƣợc chia ở thì Hiện tại đơn => Câu sau thƣờng đƣợc cũng chia cùng thì Hiện tại đơn 29
  30. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 9 wins Dấu hiệu là every game Good at: giỏi về Bad at: kém về 10 don‟t own Dấu hiệu là trạng từ chỉ tần suất always IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1. Thêm đuơi /s/ hoặc /es/ vào sau các từ sau: Work → Study → Go → Eat → Cry → Wash → Play → Try → Watch → Swim → Spy → Mix → Write → Fly → Kiss → Bài tập 2. Điền trợ động từ vào chỗ trống để thành câu phủ định: 1. I like tea. 2. He play football in the afternoon. 3. You go to bed at midnight. 4. They do the homework on weekends. 5. The bus arrive at 8.30 a.m. 6. My brother finish his work at 8 p.m. 30
  31. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 7. Our friends live in a big house. 8. The cat like me. 9. I love dogs. 10. It rain every afternoon here. Bài tập 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc 1. She (not study) . . on Saturday. 2. He (have) . a new haircut today. 3. I usually (have) . . breakfast at 6.30. 4. Peter (not/ study) . .very hard. He never gets high scores. 5. My mother often (teach) . . me English on Saturday evenings. 6. I like Math and she (like) . . Literature. 7. My sister (wash) . . dishes everyday. 8. They (not/ have) . .breakfast every morning. 9. My cousin, Peter (have) . . a dog. It (be) . . an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) Kiki and it (like) . . eating pork. However, it (never/ bite) . . anyone; sometimes it (bark) . . when strange guests visit. To be honest, it (be) . . very friendly. It (not/ like) . . eating fruits, but it (often/ play) . . with them. When the weather (become) . . bad, it (just/ sleep) . . in his cage all day. Peter (play) . . with Kiki everyday after school. There (be) . . many people on the road, so Peter (not/ let) . . the dog run into the road. He (often/ take) Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) . . naughty, but Peter loves it very much. 31
  32. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 4: Viết lại câu hồn chỉnh Eg: They / wear suits to work? Do they wear suits to work? 1. she / not / sleep late at the weekends ___ 2. we /not / believe / magic ___ 3. you / understand the question? ___ 4. they / not / work late on Fridays ___ 5. David / want some coffee? ___ 6. she / have three daughters ___ 7. when / she / go to her Chinese class? ___ 8. why / I / have to clean up? ___ 9. how often / she / go to the cinema / ? ___ 10. she/ not/ usually/ go/ to the church/. ___ 32
  33. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao DAY 2 QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khằng định (+) Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + was/ were + N/Adj S + V-ed Lƣu ý I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm đƣợc + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ - Ms. Hoa was very happy when her - We went to Japan last week.(Tuần husband bought her a bouquet trước chúng tơi đã đến Nhật Bản) yesterday. (Cơ Hoa đã rất hạnh phúc khi - I met my old friend at the shopping chồng cơ mua cho cơ 1 bĩ hoa vào hơm mall yesterday.(Tơi đã gặp người bạn cũ qua.) của mình trong trung tâm mua sắm ngày hơm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago.(Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) 33
  34. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 2. Câu phủ định (-) Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + was/were not + N/Adj S + did not + V (nguyên thể) Lƣu ý was not = wasn‟t did not = didn‟t were not = weren‟t Ví dụ - She wasn‟t very happy last night - He didn‟t go to work last week. (Tuần because of her son‟s bad behavior to her trước cậu ta đã khơng đi làm.) friends. (Tối qua cơ ấy đã rất khơng vui - We didn‟t get any phone calls from the vì cách cư xử khơng tốt của con trai với HR department yesterday. (Ngày hơm bạn mình.) qua chúng tơi khơng nhận được cuộc gọi - It was Sunday yesterday. (Hơm qua là nào từ phịng nhân sự cả.) Chủ Nhật) 3. Câu nghi vấn (?) Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc Q: Was/Were+ S + N/Adj? Q: Did + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + was/were. A: Yes, S + did. No, S + wasn‟t/weren‟t No, S + didn‟t 34
  35. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Ví dụ - Q:Was Neil Armstrong the first person - Q: Did you visit President Ho Chi to step on The Moon?(Cĩ phải Neil Minh Mausoleum with your class last Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt weekend?(Bạn cĩ đi thăm lăng chủ tịch trăng khơng?) Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay khơng?) A: Yes, he was / No, he wasn‟t.(Cĩ, ơng ấy cĩ./ Khơng, ơng ấy khơng.) A:Yes, I did./ No, I didn‟t. (Cĩ, mình cĩ./ Khơng, mình khơng.) - Q:Were you at school yesterday?(Hơm qua con cĩ đi học khơng?) - Q:Did he oversleep and was late for school yesterday? (Cĩ phải hơm qua cậu A:Yes, I am./ No, I‟m not. (Cĩ, con cĩ./ ngủ quên và đi học muộn khơng?) Khơng, con khơng.) A:Yes, he did./ No, he didn‟t.(Cĩ, cậu ta cĩ./ Khơng, cậu ta khơng.) MỞ RỘNG: THÊM ĐUƠI “-ED” VÀO SAU ĐỘNG TỪ CĨ QUY TẮC - Thơng thƣờng ta thêm “ed” vào sau động từ. Ví dụ: catch – catched / turn – turned/ need – needed - Động từ tận cùng là “e” → chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed - Động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trƣớc phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped - Động từ cĩ HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trƣớc phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:commit – committed / prefer – preferred 35
  36. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao NGOẠI LỆ: travel – travelled / traveled - Động từ tận cùng là “y”: o Nếu trƣớc “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed o Nếu trƣớc “y” là phụ âm (cịn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Trạng từ chỉ thời gian trong – yesterday: hơm qua quá khứ – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trƣớc/ tháng trƣớc/ năm ngối – ago: cách đây (two hours ago, two weeks ago ) III. CHỨC NĂNG Ví dụ Phân tích I (see) Tam in the park last Sunday. Cĩ từ tín hiệu last Sunday, (Tớ nhìn thấy Tâm trong cơng viên vào chủ Hành động đã kết thúc nhật tuần trước) trong quá khứ A. saw B. see C. will see Chọn đáp án A Chức năng 1 Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và hồn tất trong 36
  37. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao quá khứ với thời gian xác định rõ She (come) to class, (open) the Một chuỗi hành động xảy notebook and (start) to take note what ra liên tục và đều đã kết the teacher was saying. (Cơ ấy đến lớp, mở thúc trong quá khứ vở ra và bắt đầu ghi chép những gì giáo viên Sử dụng thì Quá khứ đang giảng) đơn A. comes, opened, will start Chọn đáp án B B. came, opened, started C. comes, opens, starts Chức năng 2 Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ – When I was sleeping, the phone suddenly Khi 1 hành động đang xảy (ring) (Lúc tơi đang ngủ thì điện thoại ra thì cĩ 1 hành động khác kêu.) xen vào => Hành động xen vào đƣợc chia ở thì Quá A. rings B. will ring C. rang khứ đơn => Chọn đáp án C Chức năng 3 Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ – If I (have) a wealthy husband, I Trong câu điều kiện loại II would travel around the world. (Nếu tơi cĩ 1 (Câu điều kiện khơng cĩ 37
  38. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao người chồng giàu cĩ, tơi sẽ đi du lịch khắp thực ở hiện tại), mệnh đề thế giới) giả định If chia ở thì quá khứ giả định (Giống thì A. had B. have C. had had Quá khứ đơn ngoại trừ động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngơi) => Chọn đáp án A Chức năng 4 Dùng trong câu điều kiện loại II B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hồn thành câu chuyện về Bạch Tuyết Snow White was the daughter of a beautiful queen, who died when the girl (be)1 young. Her father (marry) 2 again, but the girl‟s stepmother was very jealous of her because she was so beautiful. The evil queen (order) 3 a hunter to kill Snow White but he couldn‟t do it because she was so lovely. He (chase) 4 her away instead, and she (take) 5 refuge with seven dwarfs in their house in the forest. She (live) 6 with the dwarfs and took care of them and they (love) 7 her dearly. Then one day the talking mirror (tell) 8 the evil queen that Snow White was still alive. She (change) 9 herself into a witch and (make) 10 a poisoned apple. She (go) 11 to the dwarfs‟ house disguised as an old woman and tempted Snow White to eat the poisoned apple, which (put) 12 her into an everlasting sleep. Finally, a prince (find) 13 her in the glass coffin where the dwarfs had put her and woke 38
  39. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao her up with a kiss. Snow White and the prince (get) 14 married and lived happily ever after. Bài tập 2: Dùng các từ cho sẵn trong bảng để hồn thành câu teach cook want spend ring be sleep run go write 1. She . out with her boyfriend last night. 2. Laura .a meal yesterday afternoon. 3. Mozart .more than 600 pieces of music. 4. I .tired when I came home. 5. The bed was very comfortable so they .very well. 6. When I was listening to music on the smart phone, the battery suddenly . out. 7. My father .the teenagers to drive when he was retired. 8. Dave. .to make a fire but there was no wood. 9. The little boy .hours in his room making his toys. 10. The telephone several times and then stopped before I could answer it. ĐÁP ÁN Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hồn thành câu chuyện về Bạch Tuyết Giải thích đáp án: Đoạn văn mơ tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ và đã kết thúc => Chia tất cả đáp án ở thì hiện tại đơn Câu Đáp án Vẻ đẹp từ vựng Câu Đáp án Vẻ đẹp từ vựng 39
  40. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 1 Was Pass away (Trang trọng hơn 8 told Sự khác biệt giữa Evil và Devil: Die): Qua đời Evil /'i:vl/ (n) (adj): xấu xa, việc xấu hoặc điều ác Devil /'devl / (n): ma quỷ 2 married - King /kɪŋ/ (n): Vua 9 changed - Queen /kwiːn/ (n): Nữ hồng - Prince /prɪns/ (n): Hồng tử - Princess /ˌprɪnˈses/ (n): Cơng chúa - Crown /kraun/ (n): Vƣơng miện; ngơi vua - Throne / θroun/ (n): ngai vàng, ngơi vua 3 ordered Murder = Kill: Giết hại 10 made 4 chased Take refuge (with 11 went somebody) in something: Trốn (với ai) vào đâu đĩ 40
  41. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 5 Took Dwarf /dwɔːf/ (n): Chú lùn 12 put 6 Lived 13 found 7 Loved 14 were Live happily ever after (thành ngữ): Sống hạnh phúc mãi mãi về sau = Trăm năm hạnh phúc Bài tập 2: Dùng các từ cho sẵn trong bảng để hồn thành các câu phía dƣới. Câu Đáp Phân tích đáp án Vẻ đẹp từ vựng án 1 went Từ tín hiệu chỉ thời gian cụ thể trong - Go out (with somebody) to quá khứ là last night somewhere: ra khỏi nhà để đi chơi (với ai) ở đâu - Hang out (with somebody) somewhere: đi chơi (với ai) ở đâu - Go on a date: hẹn hị 2 cooked Từ tín hiệu chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ là yesterday afternoon 3 wrote Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và Compose /kəm'pouz/ (v): sáng tác, soạn hồn tất trong quá khứ (bản nhạc, bài văn, bài thơ ) 41
  42. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 4 was Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hồn tất trong quá khứ 5 slept Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hồn tất trong quá khứ 6 ran Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì Các cách nĩi điện thoại đã hết pin: cĩ 1 hành động khác xen vào - My battery went dead - My battery was completely discharged - My battery ran out (of energy)/ run down 7 taught Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hồn tất trong quá khứ 8 wanted Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hồn tất trong quá khứ 9 spent Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và Spend /spend/ (v): sử dụng thời gian làm hồn tất trong quá khứ gì; tiêu, chi tiêu (tiền) VD : She's spent all her money on shopping (Cơ ta đã tiêu hết sạch tiền vào việc mua sắm) 10 rang Diễn đạt các hành động xảy ra liên 42
  43. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao tiếp trong quá khứ: Điện thoại đã kêu vài lần và tắt C. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1: Viết dạng quá khứ của các động từ sau: Eat => . learn => give => teach => watch => answer => . stop => learn => make => return => take => work => move => appear => see => brush => arrive => worry => buy => invite => come => carry => have => explain => do => study => be => collect => cut => close => talk => become => remember => play => look => promise => wear => sit => go => meet => Bài tập 2: Chọn đáp án thích hợp 43
  44. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 1. He ___ at school two days ago. A. isn‟t B. won‟t be C. wasn‟t 2. What time ___ go to bed last night? A. did you go B. do you go C. did you went 3. How ___ your vacation in Hoi An last week? A. is B. was C. did 4. He ___ here yesterday. A. doesn‟t come B. didn‟t came C. didn‟t come 5. What ___ you ___ last Saturday? A. do – do B. did – did C. did – do 6. We didn‟t ___ each other 10 years ago. A. see B. saw C. seeing 7. ___ did you meet him? – Yesterday evening. A. When B. Where C. What time 8. I had a good time ___ my parents in Hue. A. for B. with C. at 9. I ___ seafood when I was in Nha Trang. A. didn‟t ate B. did ate C. didn‟t eat 10. ___ you see that movie last night? 44
  45. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao A. Were B. Was C. Did Bài tập 3: Dùng những động từ cho sẵn để hồn thành cuộc hội thoại sau (start) (want) (not call) (have) (be) (finish) Jack: Ann, where (1) ___ you? You‟re late. Ann: I know, I‟m sorry. Jack:What happened? The movie___(2) an hour ago. Ann: I (3) ___ a meeting at four and it (4) ___ at six. Jack: But you (5) ___ to tell me. Ann: I (6)___ to call you but I didn‟t have a chance. Jack: Well, don‟t worry. I‟m happy now to see you. Bài tập 4: Dùng từ cho sẵn để hồn tất đoạn văn dƣới đây, sau đĩ trả lời câu hỏi cap returned was told postcards in visited wore Nam had a wonderful holiday last summer. He (1)___ in Ha Noi, the capital of Viet Nam. He stayed (2) ___ his uncle‟s house for three weeks. He (3)___ a lot of interesting places such as Ba Dinh Square, Le Nin Park, West Lake and so on. He bought many (4)___ for his friends and he also bought a (5)___ for himself. Nam (6)___ the cap all day because he liked it a lot. When he (7) ___ to Ho Chi Minh City, he (8) ___ his friends a lot about his vacation. Questions: 45
  46. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 1. Where was Nam on his last summer vacation? → ___ 2. How long did he stay in Ha Noi? → ___ 3. Which places did he visit? → ___ 4. What did he buy? → ___ 5. Did he like the cap? → ___ 46
  47. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao DAY 3 TƢƠNG LAI ĐƠN - SIMPLE FUTURE A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khẳng định Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + will + be + N/Adj S + will + V(nguyên thể) Lƣu ý will = „ll Ví dụ - She„ll be fine.(Cơ ấy sẽ ổn thơi.) - I will always love you. (Em sẽ luơn luơn yêu anh.) - You will be mine soon(Anh sẽ sớm thuộc về em thơi.) - No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sĩc bọn trẻ giúp chị.) 2. Câu phủ định Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc S + will not + be + N/Adj S + will not + V(nguyên thể) Lƣu ý will not = won‟t 47
  48. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Ví dụ – She won‟t be happy if she cannot pass – I won‟t bring champagne to the party the entrance exam tomorrow. (Cơ ấy sẽ tonight. (Tớ sẽ khơng mang rượu Sâm- khơng vui nếu cơ ấy khơng vượt qua kỳ panh đến bữa tiệc tối nay đâu.) thi đầu vào ngày mai) – I won‟t tell her the truth. (Tơi sẽ khơng – We won‟t be friends anymore. (Chúng nĩi với cơ ấy sự thật.) ta sẽ khơng tiếp tục làm bạn nữa.) 3. Câu nghi vấn Động từ tobe Động từ thƣờng Cấu trúc Q: Will + S + be + ? Q: Will + S + V(nguyên thể)? A: Yes, S + will A: Yes, S + will. No, S + won‟t No, S + won‟t. Ví dụ - Q:Will you be home tomorrow - Q: Will you come back?(Anh cĩ quay morning?(Sáng mai anh cĩ ở nhà lại khơng?) khơng?) A: Yes, I will (Cĩ, anh sẽ quay lại) Yes, I A: No, I won‟t (Khơng, anh sẽ khơng - Q: Will he go to the post office to take cĩ ở nhà) the parcel for you?(Cậu ta sẽ đến bưu - Q: Will he be the last person to leave điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối A: No, he won‟t(Khơng, cậu ấy sẽ cùng rời khỏi phịng học đúng khơng?) khơng) A: Yes, he will(Cĩ, cậu ấy sẽ ở lại) 48
  49. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Trạng từ chỉ thời gian – in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hơm sau – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Động từ chỉ khả năng sẽ – think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là xảy ra – perhaps: cĩ lẽ – probably: cĩ lẽ – Promise: hứa III. CHỨC NĂNG Ví dụ Phân tích Ví dụ 1: Cĩ từ tín hiệu chỉ thời gian trong tƣơng lai – I miss my mom. I (drop) by her house on the way to work Là quyết định đƣợc phát ra tại thời tomorrow. (Tơi nhớ mẹ quá. Tơi sẽ rẽ điểm nĩi, khơng phải 1 dự định từ qua nhà mẹ trên đường đi làm) trƣớc: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai A. drop B. dropped C. will drop Động từ chia ở thì Tƣơng lai đơn 49
  50. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Chọn đáp án C Chức năng 1 Thì tƣơng lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nĩi Ví dụ 2: Đề nghị ai đĩ làm gì – you (open) the door Sử dụng thì Tƣơng lai đơn for me please? (Bạn cĩ thể vui lịng Chọn đáp án C mở cửa dùm mình được khơng?) A. Do open B. Did open C. Will open Chức năng 2 Thì tƣơng lai đơn dùng để đƣa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Ví dụ 3: Lời hứa là sẽ làm cho ai đĩ điều gì Động từ chia ở thì Tƣơng lai đơn – I promise I (take) you to the water park when I‟m not occupied. Chọn đáp án A (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến cơng viên nước chơi nếu mẹ rảnh) A. will take B. take C. not use 50
  51. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Chức năng 3 Thì tƣơng lai đơnđƣợc dùng cho lời hứa hẹn B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tƣơng lai thể phủ định và nghi vấn 1. (I / answer / the question) ___ 2. (she / read / the book) ___ 3. (they / drink / beer) ___ 4. (we / send / the postcard) ___ 5. (Vanessa / catch / the ball) ___ 6. (James / open / the door) ? ___ 7. (we / listen / to the radio) ___ 8. (they / eat / fish) ___ 9. (you / give / me / the apple) ? ___ 10. (the computer / crash) ___ Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hồn chỉnh 1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight. 2. I/ finish/ my report/ 2 days. 3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam. 4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. 5. you/ please/ give/ me/ lift/ station? 51
  52. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. They (do) it for you tomorrow. 2. My father (call) you in 5 minutes. 3. We believe that she (recover) from her illness soon. 4. I promise I (return) school on time. 5. If it rains, he (stay) at home. Lời giải Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tƣơng lai thể phủ định và nghi vấn Câu Đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 I won‟t answer the question. 2 She won‟t read the book. Động từ book cịn cĩ nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước 3 Will they drink beer? Drunk (adj): Say rƣợu 4 We won‟t send the postcard. 5 Vanessa won‟t catch the ball. Ball /bɔ:l/ (n): Ngồi nghĩa là quả bĩng cịn cĩ nghĩa là buổi khiêu vũ 6 Will James open the door? 7 We won‟t listen to the radio. 52
  53. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 8 They won‟t eat fish. Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 ngƣời uống quá nhiều rƣợu VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tơi lo cho Nancy; cơ ấy uống quá nhiều rượu) 9 Will you give me the apple? The apple of one‟s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu quý, đặc biệt yêu thƣơng ai đĩ VD: The youngest was the apple of his father's eye. (Đứa con út là đứa mà cha nĩ yêu thương nhất) 10 The computer won‟t crash. Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hồn chỉnh Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 → She hopes that Mary will Từ tín hiệu chỉ thời gian come to the party tonight. tonight 2 → I will finish my report in Từ tín hiệu chỉ thời gian Report cĩ thể vừa là Noun two days. in 2 days (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo) 3 → If you don‟t study hard, you Câu điều kiện loại 1 Hard cĩ thể vừa là Trạng từ won‟t pass the final exam. (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn) 53
  54. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 4 → You look tired, so I will Là quyết định đƣợc phát bring you something to eat. ra tại thời điểm nĩi, khơng phải 1 dự định từ trƣớc 5 → Will you please give me a Lời đề nghị => Sử dụng - Lift (n): đi nhờ xe lift to the station? thì Tƣơng lai đơn - Lift = Elavator (n): Thang máy - Escalator (n): thang cuốn Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 will do Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow 2 will call Từ tín hiệu chỉ thời gian in Các phrasal verbs thơng dụng của call: five minutes - Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty‟s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên 54
  55. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao đường đến Bristol) - Call for: Cơng khai yêu cầu 1 việc gì đĩ phải được hồn thành VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình cơng khai yêu cầu tổng thống từ chức) - Call after: Đặt tên cho con theo tên của ngƣời khác, đặc biệt là ngƣời trong cùng gia đình VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tơi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nĩ) 3 will recover Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe 4 will return Từ tín hiệu lời hứa hẹn Phân Biệt On time và In time: promise - On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian nhƣ đã đƣợc dự tính - In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đĩ) 55
  56. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 5 will stay Câu điều kiện loại 1 C. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1. Chuyển từ câu hỏi khơng cĩ từ để hỏi sang câu hỏi cĩ từ để hỏi: Ví dụ: - Will she be at the meeting? =>When will she be at the meeting? - Will David help me? => How will David help me? Câu hỏi khơng cĩ từ để hỏi Câu hỏi cĩ từ để hỏi 1. Will you go? 2. Will you come early? 3. Will she dance? 4. Will he arrive soon? 5. Will we cook? 6. Will they leave? Bài tập 2. Chọn đáp án đúng 1. In two days, I my results. A. will know B. would know C. will be knowing 56
  57. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 2. „There is the doorbell.‟ „I ‟ A. would go B. am going C. will go 3. You about the decision that you made today. A. will be regretting B. will regret C. would regret 4. We what happened to her. A. would never know B. will never know C. will never be knowing 5. The whole nation proud of you. A. Is B. will be C. would be 6. That . our gift to the school. A. will be B. would be C. will have been 7. Kind words others joy. A. will give B. would give C. will be giving 8. This piece of wisdom . you ten dollars. A. will cost B. would cost C. will be costing 9. You my position. A. will never understand B. would never understand C. never understand 10. Someday I a novel. A. will be writing B. will write C. would write 11. I . this. A. will not accept B. would not accept C. will not be accepting 12. He the test. A. cannot pass B. will not pass C. will not be passing Bài tập 3: Hồn thành các câu sau 1. A: “There's someone at the door.” B: “I ___ (get) it.” 57
  58. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 2. Joan thinks the Conservatives ___ (win) the next election. 3. A: “I‟m moving house tomorrow.” B: “I ___ (come) and help you.” 4. If she passes the exam, she ___ (be) very happy. 5. I ___ (be) there at four o'clock, I promise. 6. A: “I‟m cold.” B: “I ___ (turn) on the fire.” 7. A: “She's late.” B: “Don't worry she ___ (come).” 8. The meeting ___ (not take) place at 6 p.m. 9. If you eat all of that cake, you ___ (feel) sick. 10. They ___ (be) at home at 10 o'clock. 11. I'm afraid I ___ (not / be) able to come tomorrow. 12. Because of the train strike, the meeting ___(not / take) place at 9 o'clock. 13. A: “Go and tidy your room.” B: “I ___ (not / do) it!” 14. In my opinion, she ___ (not / pass) the exam. 15. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?” B: “Okay, I ___ (not / take) the bus, I'll come with you.” 16. He ___ (not / buy) the car, if he can't afford it. 17. I've tried everything, but he ___ (not / eat). 18. According to the weather forecast, it ___ (not / snow) tomorrow. 19. A: “I'm really hungry.” B: “In that case we ___ (not / wait) for John.” 20. ___ (they / come) tomorrow? 21. When ___ (you / get) back? 22. If you lose your job, what ___ (you / do)? 23. In your opinion, ___ (she / be) a good teacher? 58
  59. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 24. What time ___ (the sun / set) today? 25. ___ (she / get) the job, do you think? 26. ___ (David / be) at home this evening? 27. What ___ (the weather / be) like tomorrow? 28. There‟s someone at the door, ___ (you / get) it? 29. How ___ (he / get) here? 59
  60. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao DAY 4 TƢƠNG LAI GẦN – NEAR FUTURE A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khẳng định Cấu trúc S + am/is/are + going to + V(nguyên thể). Lƣu ý I - am We/ You/ They/ Danh từ số nhiều - are He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm đƣợc - is Ví dụ - The sky is very dark. It is going to rain.(Trời đang rất tối. Trời chuẩn bị mưa rồi) - I am going see a film at the cinema tonight. (Tơi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.) 2. Câu phủ định Cấu trúc S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể). Lƣu ý am not: khơng cĩ dạng viết tắt is not = isn‟t 60
  61. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao are not = aren‟t Ví dụ - I am not going to attend the class tomorrow because I‟m very tired.(Tơi sẽ khơng tham dự lớp học ngày mai vì tơi rất mệt.) - She isn‟t going to sell her house because she has had enough money now.(Cơ ấy sẽ khơng bán ngơi nhà của cơ ấy bởi vì cơ ấy đã cĩ đủ tiền rồi.) 3. Câu nghi vấn Cấu trúc Q: Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? A: Yes, S + is/am/ are. No, S + is/am/are not Ví dụ - Q: Are you going to fly to America this weekend?(Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?) A: Yes, I am./ No, I‟m not. (Cĩ, mình sẽ đi/ Khơng, mình khơng đi) - Where are you going to spend your holiday?(Kỳ nghỉ này bạn định đi đâu?) 61
  62. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao II. CHỨC NĂNG Ví dụ Phân tích ví dụ He ( get) married this Kết hơn là kế hoạch đƣợc lên lịch và year. (Anh ta dự định sẽ kết hơn trong chuẩn bị kỹ lƣỡng trong thời gian dài năm nay.) => Loại thì Tƣơng lai đơn A. is going to get => Chọn đáp án A B. will get Chức năng 1 Diễn đạt một kế hoạch, dự định. – Look at those dark clouds! It Căn cứ vào những đám mây đen để ( rain). (Hãy nhìn những đám đƣa ra dự đốn là trời sắp mƣa mây kia kìa! Trời sắp mƣa đấy.) Thì Tƣơng lai đơn miêu tả 1 dự đốn A. will rain khơng cĩ căn cứ => Loại đáp án A B. is going to rain => Chọn đáp án B Chức năng 2 Diễn đạt một lời dự đốn dựa vào bằng chứng ở hiện tại. 62
  63. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao III. PHÂN BIỆT TƢƠNG LAI ĐƠN VÀ TƢƠNG LAI GẦN 1. Về chức năng Tƣơng lai đơn Tƣơng lai gần Giống nhau Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong Tƣơng lai Khác nhau Ta dùng will khi quyết định làm điều Ta dùng be going to khi đã quyết định gì đĩ vào lúc nĩi, khơng quyết định làm điều gì đĩ rồi, lên lịch sẵn để làm trƣớc. rồi. Ví dụ Tom: My bicycle has a flat tyre. Can Mother: Can you repair Tom's you repair it for me?(Xe đạp của con bicycle? It has a flat type.(Anh sửa cho bị xịt lốp rồi. Ba cĩ thể sửa giúp con Tom cái xe đạp được khơng? Nĩ cĩ 1 được khơng?) chiếc lốp bị xịt) Father: Okay, but I can't do it right Father: Yes, I know. He told me. I'm now. I will repair it tomorrow. (Được, going to repair it tomorrow.(Ừ anh nhưng ba khơng thể sửa bây giờ được biết rồi. Nĩ bảo với anh rồi. Anh định đâu. Mai ba sẽ sửa nĩ cho con.) sẽ sửa nĩ ngày mai) 63
  64. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 2. Về dấu hiệu nhận biết Tƣơng lai đơn Tƣơng lai gần - Tomorrow Để xác định đƣợc thì tƣơng lai gần, cần dựa - next day/week/month vào ngữ cảnh và các bằng chứng đƣợc đƣa ra - someday trong câu ở thì hiện tại. - soon - as soon as - until, B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ để hồn thành câu 1. His mother is going to ___ shopping tomorrow morning. ( go / goes ) 2. They are going to ___ TV this evening. ( watch / watches ) 3. I am going to ___ blindman‟s buff tomorrow. ( play / plays ) 4. We are going to ___ to music tonight. ( listen / listens ) 5. Is she going to ___ Math next Monday ? ( have / has ) Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. I completely forget about this. Give me a moment, I do it now. A. will B. am going C. is going to 1. Tonight, I stay home. I've rented a video A. am going to B. will C. Both A and B 2. I feel dreadful. I sick A. am going to be B. will be C. Both A and B 3. If you have any problem, don't worry. I help you 64
  65. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao A. will B. am going to C. Both A and B 4. If I see Mark, I . tell him about you. A. will B. am going to C. Both A and B 5. Where are you going? A. I am going to see a friend B. I'll see a friend C. I went to a friend 6. That's the phone./ I answer it A. Will B. am going to C. Both A and B 7. Look at those clouds. It rain now A. Will B. is going to C. Both A and B 8. Thanks for your offer. But I am OK. Shane help me A. is going to B. will C. Both A and B 9. The weather forecast says it rain tomorrow A. is going to B. will C. Both A and B 10. Tea or coffee? A. I am going to have tea, please B. I'll have tea, please C. I want to drink Bài tập 3: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hồn chỉnh 1. She / TV / watch / is / tonight. / going to . 2. They / Ha noi / come to / are / with their parents / going to / next summer. . 3. Minh / not / play / video games / next Sunday./ going to / is . 4. your mother / books / read / Is / tonight ? / going to / . 65
  66. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 5. Her brother / going to / walk / tomorrow evening. / in the park/ is / . Lời giải Bài tập 1: Chọn dạng đúng của động từ để hồn thành câu Giải thích đáp án: Cấu trúc S + be going to + V(nguyên mẫu) Động từ đều chia ở dạng nguyên mẫu Câu Đáp án Vẻ đẹp từ vựng 1 His mother is going to go Window shopping /'windou'∫ɔpiη/ (n): xem/ nhìn hàng shopping tomorrow morning. hĩa bày trên ơ kính của cửa hàng mà khơng cĩ ý định mua gì 2 They are going to watch TV this evening. 3 I am going to play Blindman‟s buff (n):Trị chơi bịt mắt bắt dê blindman‟s buff tomorrow. 1 số từ vựng về thị lực: - Blind (n): mù - Color blind (n): mù màu - Eyesight (n): thị lực - Vision (n): tầm nhìn - Far-sighted (adj): Viễn thị 66
  67. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao - Short-sighted (adj): Cận thị 4 We are going to listen to music tonight. 5 Is she going to have Math next Monday? Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp từ vựng 1 A. will Quyết định sẽ làm việc đƣợc đƣa ra ngay tại thời điểm nĩi vì nhân vật đã hồn tồn quên mất phải làm việc này =>Động từ chia thì Tương lai đơn 2 A. am Quyết định sẽ ở nhà đã đƣợc lên kế hoạch từ going to trƣớc dựa vào việc đã thuê video => Động từ chia thì Tương lai gần 3 A. am Dự đốn việc sẽ ốm đƣợc đƣa ra dựa trên căn Dreadfully tired: Vơ cùng going to be cứ là cảm thấy mệt mỏi => Động từ chia thì mệt mỏi Tương lai gần 4 A. will Câu điều kiện loại I =>Động từ chia thì Tương lai đơn 67
  68. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 5 A. am Việc đi gặp bạn là việc đã đƣợc lên kế hoạch từ Các từ đồng nghĩa với going to trƣớc =>Động từ chia thì Tương lai đơn „Friend‟ trong văn nĩi see a friend khơng chính thống: - Mate /meɪt/ - Pal /pỉl/ - Buddy /ˈbʌdi/ 6 A. will Cuộc điện thoại đến mà khơng đƣợc báo trƣớc, ngƣời trả lời quyết định sẽ nhấc máy tại thời điểm nĩi => Động từ chia thì Tương lai đơn 7 B. is going Việc trời sắp mƣa đƣợc dự đốn dựa vào căn to cứ là những đám mây đen => Động từ chia thì Tương lai gần 8 A. is going Từ chối lời yêu cầu giúp đỡ vì đã cĩ ngƣời to đồng ý là sẽ giúp đỡ từ trƣớc => Động từ chia thì Tương lai đơn 9 A. is going Ta thấy đây là một dự đốn cĩ căn cứ (theo nhƣ Rain cats and dogs (thành to dự báo thời tiết) => Động từ chia thì Tương lai ngữ): mƣa nhƣ trút nƣớc gần 10 B. I‟ll have Quyết định đƣợc đƣa ra ngay khi đƣợc hỏi => a tea Động từ chia thì Tương lai đơn 68
  69. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 3: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hồn chỉnh: Câu Đáp án Vẻ đẹp từ vựng 1 She is going to watch TV tonight. TV /,ti: 'vi:/ = Television /'teliviʒn/: Ti vi, máy vơ tuyến truyền hình 2 They are going to come to Hanoi with their parents next summer. 3 Minh is not going to play video games next Sunday 4 Is your mother going to read books 1 số thể loại sách trong Tiếng Anh: tonight? - Science fiction /'saiəns fikʃn/ : khoa học viễn tƣởng - Comics /'kɒmɪk/: truyện tranh - Horror /'hɔrə/ : kinh dị - Action and Adventure /'ỉkʃn ỉnd əd'ventʃə/: hành động và phiêu lƣu - Romance /rə'mỉns/: lãng mạn - Journals /'dʤə:nl/: tạp chí, báo hàng ngày - Autobiographies /,ɔ:toubai'ɔgrəfi/: tự truyện 69
  70. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao - Cookbooks /kukbuks/: sách dạy nấu ăn 5 Her brother is going to walk in the park Walk = go on foot: đi bộ tomorrow evening VD: I walked home = I went home on foot C. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. I love London. I (probably / go) there next year. 2. What (wear / you) at the party tonight? 3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe. 4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now. 5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video. 6. I feel dreadful. I (be) sick. 7. If you have any problem, I (help) you. 8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow 9. I promise that I (not/come) late. 10. Look at those clouds. It (rain) now. Bài tập 2: Hồn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. I have bought two tickets. My wife and I ___ (see) a movie tonight. 2. Mary thinks Peter ___ (get) the job. 3. “I ___(move) from my house tomorrow. I have packed everything” 4. “I ___ (come) and help you.” 5. I ___ (be) there at four o'clock, I promise. 70
  71. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 6. The meeting ___ (takeplace) at 4 p.m. 7. If you eat all of that cake, you ___ (feel) sick. 8. They ___ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home. 9. Perhaps she ___ (not / be) able to come tomorrow. 10. Because of the train delay, the meeting ___(not / take) place at 10 o'clock. 11. If it rains, they ___ (not / go) to the seaside. 12. In my opinion, she ___ (fail) the exam. 13. He ___ (sell) the car if he doesn‟t have enough money to build a new house. 14. She is very tired, she ___ (take) a rest. 15. According to the weather forecast, it ___ (not / rain) this weekend. 16. If you lose your job, what ___ (you / do)? 17. In your opinion, ___ (she / be) a good teacher? 18. What time ___ (the sun / set) today? 19. Do you think she ___ (get) the money from her boss? 20. ___(you/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table. Bài tập 3: Chọn đáp án đúng 1. I think the exam will be very difficult and you are not studying at all. A. you are not going to fail the exam B. you are not passing the exam C. you are not going to pass the exam 2. Get down off that table. It doesn't look very stable at all. A. you are going to stand on the table B. you are going fall off the table C. you are going to fall off the table 71
  72. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 3. The lion is chasing the deer and the deer has an injured leg. A. the deer is going to escape B. the lion is going to catch the deer C. the deer is going to catch the lion 4. It is raining very hard and Liam is walking in the street without an umbrella. A. Liam is going to get very wet B. it is going to rain C. Liam is going to forget his umbrella 5. The wind is blowing very hard and one of the big trees in the garden is making strange creaking noises. A. it is going to rain B. the tree is going to creak C. the tree is going to fall down 6. The room is full of dust and John is holding his nose and making a strange expression with his face. A. John is going to clean the room B. John is going sneeze C. John is going to sneeze 7. The Chicago Bulls are winning the basketball match against the Los Angeles Lakers by 98 points to 81. There are only 90 seconds left. A. the LA Lakers going to lose the match B. the Chicago Bulls will win the match C. the Chicago Bulls is going to win the match 8. It is raining and the sky is very dark. The temperature is falling very quickly and there are gritting lorries out in the town. A. there is going to be bad weather B. it is going to snow C. it is going to cold 72
  73. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 9. Molly is an emotional type. She is watching a very sad film and the heroine has just died. Molly is reaching for her tissues. A. Molly is going to cry B. Molly is going to telephone her friend C. Molly is going to watch a film 10. The fishing boat has a hole in its side and the waves are getting higher and higher. A. The fishing boat is going to sink B. The fishing boat going to sink C. The fishing boat is going to the home port 73
  74. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao DAY 5 HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khẳng định Cấu trúc S + am/ is/ are + V-ing. Lƣu ý I - am He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm đƣợc - is We/ You/ They/ Danh từ số nhiều - are Ví dụ - I am playing chest with my father. (Tơi đang chơi cờ vua với bố tơi.) - She is dancing. (Cơ ấy đang múa.) - We are taking a selfie. (Chúng tơi đang chụp ảnh tự sướng.) - The kids are playing foodball. (Bọn trẻ đang chơi đá bĩng) 2. Câu phủ định Cấu trúc S + am/ is/ are + not + V-ing. Lƣu ý is not = isn‟t are not = aren‟t 74
  75. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Ví dụ - I am not study English at the moment. (Lúc này tơi đang khơng học tiếng Anh.) - My sister isn‟t cooking with me now. (Chị gái tơi đang khơng nấu ăn cùng tơi.) - The guests aren‟t watching the TV at present. (Hiện tại khách khứa đang khơng xem ti vi.) 3. Câu nghi vấn Cấu trúc Q: Am/ Is/ Are + S + V-ing? A: Yes, S + am/is/are No, S + am/is/are + not. Ví dụ - Q: Are you taking a photo of me? (Anh đang chụp ảnh em phải khơng?) A: Yes, I am. - Q: Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn cĩ phải khơng?) A: No, he isn‟t. - What are you studying right now? (Bạn đang học gì thế?) MỞ RỘNG - Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e” bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing, type – typing, come – coming 75
  76. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao NGOẠI LỆ: Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta khơng bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thƣờng. - Với động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trƣớc là MỘT NGUYÊN ÂM nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping, get – getting, put – putting - Với động từ cĩ HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trƣớc là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ:begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting NGOẠI LỆ: travel – travelling / traveling - Với động từ tận cùng là “ie” đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying, die – dying II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Trạng từ chỉ thời – Now: bây giờ gian: – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – It‟s + giờ cụ thể (it‟s 12 o‟lock) Trong câu cĩ các – Look! (Nhìn kìa!) động từ nhƣ: VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cơ gái đang nhảy từ trên cầu xuống!) – Listen! (Nghe này!) 76
  77. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đĩ đang khĩc.) – Keep silent! (Hãy im lặng) VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cơ giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) - Watch out! = Look out! (Coi chừng) VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đồn tàu đang đến gần kìa!) III. CHỨC NĂNG Ví dụ Phân tích ví dụ We (have) lunch now. (Bây giờ Cĩ từ tín hiệu Now chúng tơi đang ăn trưa) => Chọn đáp án B A. have B. are having C. had Chức năng 1 Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nĩi I‟m quite busy these days. I (do) my Việc làm luận án đang khơng assignment. (Dạo này tơi khá là bận. Tơi thực sự diễn ra nhƣng vẫn xảy đang làm luận án) ra xung quanh thời điểm nĩi 77
  78. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao A. am doing B. do C. will do Chức năng 2 Diễn tả một hành động hoặc sự việc nĩi chung đang diễn ra nhƣng khơng nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nĩi. I bought the ticket yesterday. I (fly) Việc bay đến nhật đã đƣợc đặt to Japan tomorrow (Hơm qua tơi đã mua vé vé, nghĩa là đã lên kế hoạch từ máy bay rồi. Ngày mai tơi sẽ bay đến Nhật trƣớc => Loại đáp án A Bản.) Lịch trình bay đến Nhật là cố A. will fly định, khơng thể thay đổi trừ khi cĩ sự cố => Loại C B. am flying => Đáp án là B C. am going to fly Chức năng 3 Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tƣơng lai gần. Thƣờng diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn He (always / come) late. (Anh ta tồn Phàn nàn về 1 thĩi quen xấu đến muộn.) lặp đi lặp lại A. always came => Đáp án là C B. always comes C. is always coming 78
  79. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Chức năng 4 Hành động thƣờng xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khĩ chịu cho ngƣời nĩi. Cách dùng này đƣợc dùng với trạng từ “always, continually” B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Look! The car (go) so fast. 2. Listen! Someone (cry) in the next room. 3. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present? 4. Now they (try) to pass the examination. 5. It‟s 12 o‟clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen. 6. Keep silent! You (talk) so loudly. 7. I (not stay) at home at the moment. 8. Now she (lie) to her mother about her bad marks. 9. At present they (travel) to New York. 10. He (not work) in his office now. Bài tập 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. ___ 2. My/ mother/ clean/ floor/. ___ 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. ___ 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station. ___ 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture ___ 79
  80. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao LỜI GIẢI Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 is going Cĩ từ dấu hiệu Look! Fast vừa cĩ thể là Tính từ vừa giữ chức năng Trạng từ với nghĩa khơng đổi 2 is crying Cĩ từ dấu hiệu Listen! Roommate /'rummeit/ (n): Bạn cùng phịng 3 Is Cĩ từ dấu hiệu at present sitting 4 are trying Cĩ từ dấu hiệu Now Examiner /ig'zỉminə/ (n): ngƣời chấm thi, giám khảo 5 are cooking Cĩ từ dấu hiệu It’s 12 o’clock 6 are talking Cĩ từ dấu hiệu Keep silent! 7 am not staying Cĩ từ dấu hiệu at the moment 8 is lying Cĩ từ dấu hiệu Now Tell a lie (v): Nĩi dối 80
  81. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 9 are travelling Cĩ từ dấu hiệu At present 10 isn‟t working Cĩ từ dấu hiệu now Bài tập 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn Câu Đáp án Vẻ đẹp ngơn từ 1 My father is watering some plants in the garden. (Bố của tơi đang tưới cây ở trong vườn.) 2 My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tơi đang lau First floor = Ground floor: Tầng nhà.) trệt 3 Mary is having lunch with her friends in a restaurant. Restaurant là từ cĩ 2 âm tiết nên (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.) khơng phát âm là / rét-x tau rừn/ Restaurant /'restrɔnt/ (n): nhà hàng ăn 4 They are asking a man about the way to the rainway station. (Họ đang hỏi một người đàn ơng về đường đi tới nhà ga.) 81
  82. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao C. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1: Chia động từ tobe ở dạng đúng 1. John and Mandy . cleaning the kitchen. 2. I . reading a book at the moment. 3. It . raining. 4. We . singing a new song. 5. The children . watching TV. 6. My pets . sleeping now. 7. Aunt Helen . feeding the ducks. 8. Our friends . packing their rucksacks. 9. He . buying a magazine. 10. They . doing their homework. 82
  83. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 2: Thêm đuơi “ing” vào động từ cho sẵn để hồn thành Crossword sau Bài tập 3: Chia động từ ở dạng đúng 1. “You (work) hard today.” - Yes, I have a lot to do 2. I (look) for Christine. Do you know where she is? 3. It (get) dark. Shall I turn on the light? 4. They don‟t have anywhere to live at the moment. They (stay) with frends until they find somewhere. 5. Things aren‟t so good at work. The company (lose) money. 6. Have you got an umbrella? It (start) to rain. 83
  84. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 7. You (make) a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate. 8. Why are all these people here? What (happen) ? 9. Please don‟t make so much noise. I (try) to work. 10. Let‟s go out now. It (not rain) any more. 11. You can turn off the radio. I (not listen) to it. 12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) a great time and doesn‟t want to come back. 13. I want to lose weight, so this week I (not eat) lunch. 14. Andrew has just started evening classes. He (learn) German. 15. Paul and Sally have an argument. They (speak) to each other. 16. I (get) tired. I need a rest. 17. Tim (work) this week. He is on holiday. 18. Listen! Sam (play) the piano. 19. They (build) a new hotel in the city center. 20. John (not read) a book now. 21. What you (do) tonight? 22. Jack and Peter (work) late today. 23. Silvia (not listen) to music at the moment. 24. Maria (sit) next to Paul right now. 25. How many other students you (study) with today? 26. He always (make) noise at night. 27. Where your husband (be) ? 28. She (wear) earrings today. 29. The weather (get) cold this season. 84
  85. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Bài tập 4: Chia động từ ở dạng đúng để hồn thành cuộc hội thoại sau 1. Hội thoại 1 A: I saw Brian a few days ago. B: Oh, did you? (what/ he/ do) these days. A: He is at university. B: (what/ he/ study) ? A: Psychology. B: (he/ enjoy) it? A: Yes, he says it‟s a very good course. 2. Hội thoại 2 A: Hi, Liz. How (you / get on) in your new job? B: Not bad. It wasn‟t so good at first, but (things /get) better now. A: What about Jonathan? Is he OK? B: Yes, but (he/ not/ enjoy) his work at the moment. He has been in the same job for a long time and (he/ begin) to get bored with it. 85
  86. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao DAY 6 THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. CẤU TRÚC 1. Câu khẳng định Cấu trúc S + was/were + V-ing. Lƣu ý I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm đƣợc– was S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were Ví dụ - We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nĩi về chuyện đĩ ngay trước khi cậu đến.) 2. Câu phủ định Cấu trúc S + was/were + not + V-ing Lƣu ý Was not = wasn‟t Were not = weren‟t Ví dụ - He wasn‟t working when his boss came yesterday. (Hơm qua anh ta đang khơng làm việc khi sếp của anh ta đến) 86
  87. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 3. Câu nghi vấn Cấu trúc Q: Was / Were + S + V-ing? A: Yes, S + was/were. No, S + wasn‟t/weren‟t. Ví dụ - Q: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday?(Lúc 7 giờ sáng hơm qua mẹ em đang đi chợ cĩ phải khơng?) A:Yes, she was/ No, she wasn‟t II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Các trạng từ chỉ thời gian - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last trong quá khứ kèm theo thời night, ) điểm xác định. - at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, ) - in + năm (in 2000, in 2005) - in the past (trong quá khứ) Trong câu cĩ “when” khi diễn - When I was singing in the bathroom, my mother came in. tả một hành động đang xảy ra (Tơi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tơi đi vào) và một hành động khác xen - The light went out when we were watching TV (Điện mất vào. khi chúng tơi đang xem ti vi) 87
  88. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Cân nhắc sử dụng thì Quá - She was dancing while I was singing (Cơ ấy đang múa trong khứ tiếp diễn khi cĩ xuất hiện khi tơi đang hát) các từ nhƣ: While (trong khi); - The man was sending his letter in the post office at that time. When (Khi); at that time (vào (Lúc đĩ người đàn ơng đang gửi thư ở bưu điện) thời điểm đĩ); III. CHỨC NĂNG Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đĩ diễn ra Ví dụ Phân tích ví dụ Ví dụ 1: Cĩ tín hiệu – at + giờ + thời gian trong quá khứ Ta chia động từ chia ở thì –At 9 A.M yesterday, he quá khứ tiếp diễn (watch) . Spider man. (9 giờ sáng hơm qua, anh ta Chọn đáp án C đang xem Người Nhện) A. watches B. watched C. was watching Cách dùng 1 Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn 88
  89. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Ví dụ 2: Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta – While I was taking a bath, chia mệnh đề cịn lại theo thì quá khứ she (use) the tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra computer (Trong lúc tơi đang cùng 1 lúc trong quá khứ tắm thì cơ ấy đang dùng máy tính) Chọn đáp án B A. used B. was using C. uses Cách dùng 2 Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ví dụ 3: Chuyện mất điện xảy ra đột ngột xen vào hành động đang nấu cơm => Ta – When I (cook) , the chia hành động đang xảy ra và bị xen light went out. (Tơi đang nấu vào ở thì Quá khứ tiếp diễn cơm thì mất điện.) Chọn đáp án A A. was cooking B. cooked C. will cook Cách dùng 3 Diễn đạt hành động đang xảy ra thì cĩ hành động khác xen vào Ví dụ 4: Hành động gây ồn ào xảy ra liên tục, 89
  90. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao – When he worked here, he lặp đi lặp lại làm phiền đến ngƣời khác always (make) trong quá khứ noise (Khi anh ta làm việc ở Ta chia động từ này ở thì Quá khứ đây, anh ta luơn gây ồn ào) tiếp diễn A. makes Chọn đáp án B B. was always making C. made Cách dùng 4 Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến ngƣời khác B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Bài tập 1: Biến đổi các câu sau sang phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đĩ 1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday. - - - 2. They were working when she came yesterday. - - - 90
  91. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 3. She was painting a picture while her mother was making a cake. - - - 4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday. - - - 5. He was typing a letter when his boss went into the room. - - - Bài tập 2: Chia động từ ở dạng đúng để hồn thành câu 1. I (walk)___down the street when it began to rain. 2. At this time last year, I (attend)___an English course. 3. Jim (stand) ___ under the tree when he heard an explosion. 4. The boy fell and hurt himself while he (ride)___ a bicycle. 5. When we met them last year, they (live)___ in Santiago. 6. The tourist lost his camera while he (walk) ___ around the city. 7. The lorry (go) ___ very fast when it hit our car. 8. While I (study)___in my room, my roommate (have)___ a party in the other room. 91
  92. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao 9. Mary and I (dance)___ when the telephone rang. 10. We (sit)___ in the café when they saw us. Đáp án Bài tập 1: Câu Đáp án Vẻ đẹp từ vựng 1 - He wasn't planting trees in the Các bộ phận của cây: garden at 4 pm yesterday. - Leaf /liːf/ (n): lá - Was he planting trees in the - Petal /ˈpetl/ (n): cánh hoa garden at 4 pm yesterday? - pollen /ˈpɒlən/ (n): phấn hoa Yes, he was./ No, he wasn't. - root /ruːt/ (n): rễ cây - thorn /θɔːn/ (n): gai - berry /ˈberi/ (n): quả mọng - blossom /ˈblɒsəm/ (n): hoa nhỏ mọc thành chùm - bud /bʌd/ (n): chồi - flower /ˈflaʊə(r)/ (n): hoa - bark /bɑːk/ (n): vỏ cây - branch /brɑːntʃ/ (n): cành cây 2 - They weren't working when she Work /wɜːk/ động từ cĩ nghĩa là “làm việc”, danh 92
  93. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao came yesterday. từ ngồi nghĩa “cơng việc” cịn cĩ nghĩa là “tác phẩm” - Were they working when she came yesterday? Yes, they were./ No, they weren't. 3 - She wasn't painting a picture Painter /'peintə/ (n): hoạ sĩ while her mother was making a Masterpiece /ˈmɑːstəpiːs/ (n): kiệt tác nghệ thuật cake. Bake a cake (v): làm bánh ngọt - Was she painting a picture while her mother was making a cake? Yes, she was./ No, she wasn't. 4 - Anne wasn't riding her bike to School of thought (n): Trƣờng phái tƣ tƣởng school when Peter saw her yesterday. - Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday? Yes, she was./ No, she wasn't. 5 - He wasn't typing a letter when his Room /ruːm/ (n): Ngồi nghĩa là “căn phịng” cịn boss went into the room. cĩ nghĩa là “khơng gian trống” - Was he typing a letter when his VD: There's room for one more at the table. (Cĩ boss went into the room? chỗ trống cho 1 ngƣời nữa trên bàn đấy) 93
  94. Phƣơng pháp phản xạ truyền cảm hứng Hotline: 0981 674 634 Website: Fanpage: www.facebook.com/tienganhgiaotiep.dinhcao Yes, he was./ No, he wasn't. Bài tập 2: Chia động từ ở dạng đúng để hồn thành câu: Câu Đáp án Phân tích đáp án Vẻ đẹp từ vựng 1 was walking Dấu hiện là When + Mệnh đề thì Quá Đi bộ trên đƣờng ta khơng nĩi khứ đơn => Mơ tả 1 hành động đang là “walk on the street” mà nĩi diễn ra thì 1 hành động khác xen vào là “walk down / walk along the (Tơi đang đi bộ trên đường thì trời street” mưa) => Ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì Quá khứ tiếp diễn 2 was Cĩ từ tín hiệu At this time last year - Attendance check /əˈtendəns attending tʃek/ (n): Điểm danh - Absent /ˈỉbsənt/ (adj): Vắng mặt 3 was Dấu hiện là When + Mệnh đề thì Quá standing khứ đơn => Mơ tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào ( Jim đang ngồi dưới gốc cây thì nghe thấy tiếng nổ) => Ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì Quá khứ tiếp diễn 94