Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_12_de_thi_cuoi_ki_2_nam_hoc_2024_2025_mon_dia_li_1.docx
Nội dung text: Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án)
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. sông ngòi, kênh rạch dày, nhiều nước; nhiều vùng trũng rộng. D. tài nguyên sinh vật phong phú, có các khu dự trữ sinh quyển. Câu 9. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây nguyên. Câu 10. Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản là A. bờ biển khúc khuỷu có đầm phá.B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng có nhiều bãi cá. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? A. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật được ưu tiên đầu tư. B. Có đóng góp quan trọng vào quy mô GDP và tăng trưởng. C. Diện tích không thay đổi, sản xuất tự động hóa toàn bộ. D. Thu hút đầu tư lớn, làm nền tảng thúc đẩy kinh tế cả nước. Câu 12. Hướng phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là A. nâng cao hiệu quả hoạt động các khu kinh tế ven biển. B. tăng cường đánh bắt ở ven bờ, phòng chống thiên tai. C. đảm bảo cân bằng, hài hoà giữa phát triển và bảo tồn. D. kết hợp chặt chẽ kinh tế - xã hội với bảo vệ biển đảo. II. Trắc nghiệm đúng/ Sai (2 điểm) Câu 1. Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, địa hình thấp, bằng phẳng, thuận lợi cho canh tác nông nghiệp và các hoạt động kinh tế khác. Vùng có ba loại đất chính: Đất phù sa sông có diện tích khoảng hơn 1 triệu ha, phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, là loại đất tốt, màu mỡ, thích hợp trồng lúa và các loại cây trồng khác. Đất phèn có hơn 1,6 triệu ha, đất mặn có gần 1 triệu ha. a) Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất mặn. b) Diện tích đất phèn, đất mặn lớn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. c) Để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành trồng trọt, giải pháp quan trọng nhất là cải tạo đất cho Đồng bằng sông Cửu Long. d) Giải pháp quan trọng nhất để cải tạo đất ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng các loại phân bón thích hợp, bổ sung dinh dưỡng cho đất. Câu 2. Cho thông tin sau: Tây Nguyên có nhiều hệ thống sông lớn như: Sê San, Srê Pôk,...và thượng nguồn của sông Ba, Đồng Nai, có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm hơn 27% trữ lượng cả nước), là điều kiện thuận lợi để phát triển thủy điện. a) Tây Nguyên là vùng có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất cả nước. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b) Hạn chế của các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên là địa hình phân bậc thành các độ cao khác nhau nên khó xây dựng các hồ lớn. c) Tây Nguyên hình thành được bậc thang thủy điện chủ yếu do đặc điểm của cấu trúc địa hình. d) Việc khai thác tiềm năng thủy điện góp phần chủ yếu cho Tây Nguyên phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng. III. Trắc nghiệm trả lời ngắn gọn (2 điểm) Câu 1. Năm 2021 dân số của Đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 26,4%. Tính số dân nông thôn của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người) Câu 2. Năm 2023, Tây Nguyên có diện tích trồng lạc là 11421 ha, sản lượng lạc là 22109 tấn. Hỏi năng suất lạc năm 2023 của Tây Nguyên là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha) Câu 3. Năm 2021 quy mô GDP của cả nước là 8479,7 nghìn tỉ đồng, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung chiếm 5,4%. Giá trị GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung năm 2021 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng) Câu 4. Năm 2021, diện tích của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là 28 nghìn km2, số dân là 6,6 triệu người. Cho biết mật độ dân số của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung năm 2021 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Phần IV: Tự luận (3 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GRDP VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2010 VÀ NĂM 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2021 Cơ cấu GRDP Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản 4,8 4,7 Công nghiệp và xây dựng 46,0 42,6 Dịch vụ 38,5 42,2 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,7 10,5 (Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2011, 2022) Câu 1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GRDP vùng Đông Nam Bộ năm 2010 và năm 2021 (2 điểm). Câu 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 so với năm 2010 (1 điểm). -----------HẾT----------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 1. C 2. D 3. C 4. D 5. B 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A 11. C 12. B Phần II. Trắc nghiệm Đúng/ Sai Câu 1 a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Sai Câu 2 a. Sai b. Sai c. Đúng d. Sai Phần III. Trả lời ngắn Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 12,8 19,4 458 236 Phần IV. Tự luận (3 điểm) Câu 1. Vẽ 2 biểu đồ tròn. (đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú giải) (2,0 điểm) Câu 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GRDP của vùng Đông Nam Bộ năm 2021 so với năm 2010. (1,0 điểm) - Cơ cấu GRDP: + Khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao (0,25đ) + Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng rất nhỏ (0,25đ). - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu: tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ (0,25đ); công nghiệp và xây dựng giảm; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm nhẹ (0,25đ). Các ý phải có dẫn chứng. (Lưu ý: Đối với học sinh khuyết tật chỉ làm phần nhận biết và thông hiểu.) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TỔ: SỬ- ĐỊA- GDKT&PL NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Địa lí – Lớp 12 Mã đề 704 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? A. Hội tụ được khá nhiều thế mạnh. B. Có tỉ trọng lớn trong GDP của cả nước. C. Đã được hình thành từ rất lâu đời. D. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố. Câu 2. Thế mạnh để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có A. quần đảo, nhiều bãi cát ven biển.B. các đảo ven bờ, các bãi biển đẹp. C. vùng biển sâu, nhiều ngư trường. D. các vụng, vịnh, cửa sông, ao hồ. Câu 3. Vùng chuyên canh cà phê lớn nhất của nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng Bằng Sông Hồng. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 4. Để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần quan tâm đến vấn đề A. môi trường.B. nguyên liệu. C. nhiên liệu.D. lao động. Câu 5. Điều kiện thuận lợi đối với nuôi tôm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông. B. mật độ sông ngòi cao, có nhiều hồ nước. C. dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm. D. hoạt động chế biến và dịch vụ phát triển. Câu 6. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ? A. Phát triển sản xuất lương thực.B. Trồng các loại cây công nghiệp. C. Khai thác dầu khí quy mô lớn. D. xây dựng nhà máy thuỷ điện. Câu 7. Nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ không phải là A. bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh; đất ba dan màu mỡ, diện tích rộng lớn. B. vùng biển có khả năng xây dựng cảng nước sâu, phát triển các dịch vụ. C. một số khoáng sản quan trọng như: than đá, than nâu, đá vôi, cao lanh. D. nhiều tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển, các danh thắng nổi tiếng. Câu 8. Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long trực thuộc Trung ương? A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Cà Mau. D. Mỹ Tho. Câu 9. Thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển du lịch là DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. đồng bằng châu thổ lớn, có đất phù sa sông với diện tích rộng. B. khí hậu có tính cận Xích đạo, phân hoá hai mùa mưa khô rõ rệt. C. địa hình thấp và bị cắt xẻ nhiều hình thành nên các vùng trũng. D. tài nguyên sinh vật phong phú, có các khu dự trữ sinh quyển. Câu 10. Thuận lợi để Bắc Trung Bộ khai thác thuỷ sản nước ngọt là A. mạng lưới sông hồ khá lớn.B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 11. Đặc điểm tự nhiên gây ra nhiều khó khăn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là A. lượng mưa ít. B. mùa khô sâu sắc và kéo dài. C. sương muối, sương giá. D. địa hình phân bậc mạnh. Câu 12. Vấn đề nào sau đây không phải là hạn chế lớn trong phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ? A. Thiếu nguồn lao động. B. Nguồn lợi ven bờ suy giảm. C. Bão và gió mùa Đông Bắc. D. Phương tiện, thiết bị còn thiếu. II. Trắc nghiệm đúng/ Sai (2 điểm) Câu 1. Cho thông tin sau: Khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất cận xích đạo. Nhiệt độ trung bình trên 25°c, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, số giờ nắng cao; lượng mưa trung bình năm khoảng 1 500 - 2 000 mm. Khí hậu thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhiệt đới, có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời. a) Khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long phân thành hai mùa mưa và khô rõ rệt. b) Sản phẩm nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là các loài nhiệt đới và cận xích đạo. c) Có nhiều vùng trũng rộng lớn là nguyên nhân khiến Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn gay gắt. d) Vào mùa khô, tình trạng thiếu nước là nguyên nhân chủ yếu khiến sâu bệnh phát triển phá hoại mùa màng ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2. Cho thông tin sau: Vùng Tây Nguyên có diện tích rừng lớn, năm 2021 chiếm 17,4% diện tích rừng cả nước, tính đa dạng sinh học cao, có nhiều loại gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, trắc, sến, nghiến...) và nhiều loại cây thân gỗ có giá trị. Độ che phủ rừng đạt 46,3%. a) Tây Nguyên có diện tích rừng và độ che phủ rừng thấp nhất cả nước. b) Biện pháp cấp bách hiện nay để bảo vệ rừng tự nhiên ở Tây Nguyên là đóng cửa rừng, ngăn chặn phá rừng. c) Để tăng diện tích rừng phòng hộ ở Tây Nguyên cần giao đất, giao rừng cho người dân, khai thác hợp lí. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn d) Ý nghĩa chủ yếu của việc bảo vệ rừng phòng hộ ở Tây Nguyên là hạn chế tác động của thiên tai, bảo vệ môi trường. III. Trắc nghiệm trả lời ngắn gọn (2 điểm) Câu 1. Cho bảng số liệu: Doanh thu du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021 và 2022 (Đơn vị: Tỷ đồng) Vùng 2021 2022 Đồng bằng Sông Cửu Long 314,1 957,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2023) Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch của Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022 so với năm 2021 (coi năm 2021 = 100%)? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 2. Năm 2021, diện tích của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là 15 nghìn km2, số dân là 17,6 triệu người. Cho biết mật độ dân số của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ năm 2021 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 3. Năm 2021 quy mô GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là 2835,6 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 8479,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GRDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tổng GDP cả nước. (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 4. Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng và sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, năm 2021 Cây công nghiệp Diện tích gieo trồng (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Cao su 232,2 287,7 Cà phê 657,4 1748,2 Chè 11,5 135,9 Hồ tiêu 83,5 200,8 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022) Cho biết cây cà phê có sản lượng gấp bao nhiêu lần cây chè? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Phần IV: Tự luận (3 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2021 Khai thác 76,5 72,7 72,2 Nuôi trồng 23,5 27,3 27,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 (2 điểm). Câu 2. Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021 (1 điểm). -----------HẾT----------- ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 1. C 2. B 3. D 4. A 5. A 6. A 7. A 8. A 9. D 10. A 11. B 12. A Phần II. Trắc nghiệm Đúng/ Sai Câu 1 a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai Câu 2 a. Sai b. Đúng c. Sai d. Đúng Phần III. Trả lời ngắn Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 305 1173 33,4 12,9 Phần IV.Tự luận (3 điểm) 1. Vẽ 3 biểu đồ tròn. (đẹp, chính xác, có tên biểu đồ, chú giải) (2,0 điểm) 2. Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 – 2021. (1,0 điểm) + Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác cao hơn nuôi trồng (dc) 0,25đ. + Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục (0,25đ), giảm từ 76,5% năm 2010 xuống chỉ còn 72,2% năm 2021 (0,25đ). + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 23,5% năm 2010 lên 27,8% năm 2021 (0,25đ). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lí - lớp 12 THPT, GDTX MÃ ĐỀ: 401 (Thời gian làm bài: 50 phút) PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vùng nông nghiệp có diện tích trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta hiện nay là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 2. Du lịch văn hóa gắn với văn minh lúa nước là sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 3. Khi có bão ở miền núi nước ta thường hay xảy ra A. rét hại. B. động đất. C. lũ quét. D. băng giá. Câu 4. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất nước ta hiện nay là A. đường thủy nội địa. B. đường hàng không. C. đường biển. D. đường bộ. Câu 5. Các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ hiện nay là A. chè, cà phê, cao su. B. đậu tương, lạc, điều. C. mía, chè, hồ tiêu. D. cao su, điều, hồ tiêu. Câu 6. Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay A. các đô thị đều là trung tâm kinh tế. B. chưa gắn liền với công nghiệp hóa. C. không gian các đô thị được mở rộng. D. tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. Câu 7. Ngành dịch vụ của nước ta trong những năm gần đây phát triển nhanh chủ yếu do A. sản xuất phát triển. B. người nhập cư tăng. C. tài nguyên đa dạng. D. vị trí địa lí thuận lợi. Câu 8. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo ngành ở nước ta hiện nay là A. phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất. B. giảm tỉ trọng của các ngành công nghệ cao. C. chú trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. D. tăng tỉ trọng nhóm ngành chế biến, chế tạo. Câu 9. Đặc điểm dân số ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay A. mật độ cao nhất cả nước. B. phân bố rất đồng đều. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. chỉ có dân tộc Kinh. D. tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 10. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là A. máy móc. B. khoáng sản. C. nông sản. D. thủy sản. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Tập trung đông ở đồng bằng ven biển. B. Phần lớn có trình độ đại học trở lên. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. Tiếp thu nhanh khoa học công nghệ. Câu 12. Phần đất liền của nước ta A. trải dài trên nhiều vĩ độ. B. có điểm cực Tây giáp biển. C. bao gồm vùng nội thủy. D. nằm phía bắc của Trung Quốc. Câu 13. Tổng số giờ nắng của phần lãnh thổ phía Nam khác phần lãnh thổ phía Bắc chủ yếu do A. Tín phong bán cầu Bắc, gió phơn Tây Nam khô nóng. B. địa hình thấp hơn, hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau. C. nằm ở vĩ độ thấp, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. có góc nhập xạ lớn, gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh. Câu 14. Thế mạnh chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. địa hình bờ biển đa dạng với nhiều cồn cát, đầm phá. C. vùng biển rộng với tài nguyên thủy sản phong phú. D. địa hình phân hóa từ tây sang đông thành ba dải. Câu 15. Cho biểu đồ về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2021: (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 12 Đề thi cuối kì 2 năm học 2024-2025 môn Địa lí 12 Cánh Diều (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị sản xuất một số sản phẩm công nghiệp. B. Cơ cấu sản lượng một số sản phẩm công nghiệp. C. Quy mô sản lượng một số sản phẩm công nghiệp. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp. Câu 16. Địa hình xâm thực phổ biến ở vùng núi nước ta chủ yếu do A. sông ngòi dày đặc, sinh vật phát triển mạnh. B. khí hậu phân hóa đai cao, vỏ phong hóa dày. C. chặt phá rừng bừa bãi, sạt lở đất, lũ quét. D. nhiệt ẩm cao, lượng mưa nhiều, địa hình dốc. Câu 17. Doanh thu du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng trong những năm gần đây chủ yếu do A. nhiều bãi biển, nguồn lao động dồi dào. B. có nhiều di sản, đẩy mạnh liên kết vùng. C. chính sách hợp lí, nhu cầu du lịch tăng. D. tài nguyên du lịch đa dạng, dân số đông. Câu 18. Mục đích chủ yếu của việc phát triển mô hình nông nghiệp xanh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phòng chống thiên tai, cung cấp sản phẩm chất lượng cao để xuất khẩu. B. tăng sản lượng nông sản, đẩy mạnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. C. phát triển công nghệ cao, phục hồi các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. tạo nhiều nông sản hàng hóa, góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Giao thông vận tải của nước ta có mạng lưới ngày càng phát triển với nhiều loại hình vận tải. Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển có xu hướng tăng. Sự phát triển của ngành đã góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh liên kết giữa các vùng và hội nhập với quốc tế. a) Mạng lưới đường hàng không, đường ống của nước ta đều đã phủ kín khắp các vùng. b) Đường ô tô có chất lượng vận tải ngày càng được cải thiện, khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất trong các loại hình vận tải ở nước ta hiện nay. c) Nguồn lao động đông, trình độ lao động ngày càng được nâng cao là nguyên nhân chủ yếu nâng cao năng lực vận chuyển của đường hàng không ở nước ta trong những năm gần đây. d) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển dịch vụ logistics là các giải pháp quan trọng thúc đẩy sự phát triển vận tải đường biển ở nước ta. DeThi.edu.vn



