Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

docx 44 trang nguyenminh99 19/11/2025 120
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_ket_n.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (Huy Cận) Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người. Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang. II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): Tập chép Bữa trưa ở trường Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày. 2. Tập làm văn (6 điểm): Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) Trả lời: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy. 2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A A C B Câu 5 (1,0 điểm). a) - Từ đơn: Xưa, có, một, ông, lười, không, ai, dám, cho, con, đến, học, cả. - Từ phức: thầy đồ, tiếng đồn, khắp nơi, đến nỗi. b) - Từ đơn: Một, người, già, đứng, ngay, trước. - Từ phức: ăn xin, lọm khọm, mặt tôi. Câu 6 (1,0 điểm). Từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ: tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài. Câu 7 (1,0 điểm). Từ chỉ nghề nghiệp con người: bác sĩ, giáo viên, bộ đội, công an, y tá. Câu 8 (1,0 điểm). Từ chỉ vật trong đoạn văn: khung cửa sổ, búp bê. II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): Tập chép Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 2. Tập làm văn (6 điểm): Bài làm tham khảo Nhân dịp sinh nhật, Cậu Minh đã tặng cho em chú ngựa gỗ tuyệt đẹp. Chú ngựa nổi bật với chiếc bờm dài đang bay lên cùng bốn vó. Cái đuôi giống như bông lau cong vút. Mõm ngựa hé nhỏ như đang hí vang. Em luôn nâng niu và đặt chú Ngựa ngay ngắn trên góc học tập. Bạn nào tới chơi cũng ngắm nghía hồi lâu và hết lời khen ngợi. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 từ tuần 1 đến tuần 10 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. ĐỌC HIỂU (2 điểm) 1. Đọc thầm văn bản sau: Cò và Vạc Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (M1- 0,5đ) Cò là một học sinh như thế nào? A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 2: (M1- 0,5đ) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? A. Sợ ánh nắng. B. Sợ bạn chê cười. C. Thích cảnh đêm. Câu 3: (M2- 0,5đ) Dòng nào nào dưới đây là những từ ngữ chỉ hoạt động? A. ngủ, học tập, kiếm ăn, vàng nhạt, bay đi, sách, đọc, bắt ốc, khuyên bảo B. ngủ, học tập, kiếm ăn, bay đi, đọc, bắt ốc,khuyên bảo, giở sách, mò tôm C. ngủ, học tập, kiếm ăn, ngoan ngoãn, bay đi, đọc, bắt ốc,khuyên bảo, giở sách, Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về Cò. III. VIẾT 1. Nghe - viết (2,5 điểm) Cây xấu hổ Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại vội bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế. 2. Bài tập (0,5 điểm). Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm: tập .ung .....ung sức .ú ý .....ú mưa ..ở hàng 3. Viết văn (2 điểm) Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) II. ĐỌC HIỂU (2 điểm) 1. Đọc thầm: 2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1 2 3 Đáp án C B B Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về Cò. Cò là một chú chim chăm chỉ và thông minh. III. VIẾT 1. Nghe - viết (2,5 điểm) Cây xấu hổ Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại vội bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế. 2. Bài tập (0,5 điểm). Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm: tập trung chung sức chú ý trú mưa chở hàng 3. Viết văn (2 điểm) Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em. Mẫu: Chiếc bút chì của em có màu vàng tươi, thân bút thon dài và được làm bằng gỗ. Trên thân bút có in tên trường học của em, đó là món quà mẹ tặng nhân dịp em vào lớp Một. Đầu bút là ruột chì đen nhánh, còn cuối thân bút lại gắn một cục tẩy nhỏ màu hồng rất tiện lợi. Em thường dùng chiếc bút chì này để tập viết và vẽ những bức tranh em yêu thích. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) A. Đọc: Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ "Kính chúc mẹ vui, khỏe" được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng: Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75 điểm) A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con B. Bầy thỏ con chơi bời sa đọa. C. Thỏ mẹ cảm thấy đau khổ vì thỏ cha đã ngoại tình với cô sóc. D. Thỏ mẹ cảm thấy mệt mỏi vì thỏ cha mãi không về nhà Câu 2. Để tỏ lòng yêu thương và biết ơn với thỏ mẹ, bầy thỏ con đã có hành động gì? (0,75 điểm) A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn C. Mua cho thỏ mẹ một căn biệt thự D. Tặng thỏ mẹ một chiếc xe ô tô Câu 3. Bầy thỏ con tặng quà cho thỏ mẹ vào dịp nào? (0,5 điểm) A. Vào ngày Valentine B. Vào ngày thứ bảy C. Vào dịp Tết D. Vào ngày Nhà giáo Việt Nam Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5 điểm) A. xinh đẹp, xấu xí, quyến rũ, mơ màng B. vàng, hồng, xanh, tím, cam, xanh da trời C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, dơ bẩn D. to lớn, vĩ đại, mênh mông, rộng lớn, bao la. Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu (0,5 điểm) Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. II. TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Chính tả: (1,5 điểm) Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0,75 điểm) - Con .......ẹ .......ấp giấy ........ọn gàng b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm (0,75 điểm) - Ngọn ......... (gió/dó) .......... vở (mở/mỡ) ngăn............ (lắp/nắp) 2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm) Gọn gàng, cô dặn, phải, sách vở, để 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm) A B Bàn tay của bé ngọt ngào DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Hàng hoa được trồng mũm mĩm Lời mẹ dặn thẳng tắp 4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà (3 điểm) DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) A. Đọc: B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng: Câu 1 2 3 4 Đáp án A B C B Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu (0,5 điểm) Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. II. TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Chính tả: (1,5 điểm) Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0,75 điểm) - Con ghẹgấp giấy gọn gàng b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm (0,75 điểm) - Ngọn gió (gió/dó) mở vở (mở/mỡ) ngăn nắp (lắp/nắp) 2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm) Cô dặn phải để sách vở gọn gàng. 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm) A B Bàn tay của bé ngọt ngào Hàng hoa được trồng mũm mĩm Lời mẹ dặn thẳng tắp 4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà (3 điểm) Mẫu: Vào những dịp cuối tuần, em hay ở nhà phụ mẹ nấu ăn và dọn dẹp. Mỗi khi mẹ nấu ăn, em sẽ giúp mẹ rửa thực phẩm và nếm thử món ăn. Sau khi cả nhà ăn cơm xong, em cùng với ba mẹ thu dọn chén bát trên bàn và mang vào đặt trong bồn rửa. Bố mẹ em sẽ phụ trách rửa bát còn em thì cầm chổi đi khắp nhà quét sạch từng hạt bụi. Em cảm thấy rất vui khi được giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài đọc: Bài hát trồng cây Ai trồng cây, Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Ai trồng cây Người đó có ngọn gió Rung cành cây Hoa lá đùa lay lay. Ai trồng cây Người đó có bóng mát Trong vòm cây Quên nắng xa đường dài. Ai trồng cây Người đó có hạnh phúc Mong chờ cây Mau lớn theo từng ngày. Ai trồng cây Em trồng cây Em trồng cây (Bế Kiến Quốc) – Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người? II. Đọc hiểu: (4 điểm) Bài đọc: Đôi bạn Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: – Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: – Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: – Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. (Theo Nguyễn Kiên) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d): 1. Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà, học bài. b. Ca hát. c. Cho lợn, gà ăn. d. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 2. Dế Mèn hát để làm gì? a. Luyện giọng hát hay. b. Thấy bạn vất vã, hát để tặng bạn. c. Khuyên bạn không làm việc nữa. d. Cho bạn biết mình hát hay. 3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Ca ngợi Dế Mèn. c. Thán phục Dế Mèn. d. cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn. 4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dê Mèn? a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bẽ b. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả. c. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt. d. Tất cả các ý trên. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1: d Câu 2: b Câu 3: d Câu 4: d B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em. Gợi ý làm bài tập làm văn: – Giới thiệu tên và nơi ở của em. – Giới thiệu về lớp của em. – Kể về sở thích của em. – Kể về ước mơ của em. Bài tham khảo Em tên là Hổ Quỳnh Anh, ở tại phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Hòa Bình. Lớp học của em gồm ba mươi tám bạn. Chúng em rất đoàn kết, thân thiện cùng nhau. Em và các bạn đều rất thích học môn Toán và môn Mĩ thuật. Em ước mơ sau này sẽ trở thành một kiến trúc sư để thiết kế nên những ngôi nhà xinh xắn, những biệt thự sang trọng mà em đã từng được nhìn thấy ở thành phố quê em. DeThi.edu.vn