Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_17_de_thi_cong_nghe_lop_10_cuoi_ki_2_bo_kntt_kem_d.pdf
Nội dung text: Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 3 S Ở GD & ĐT QUẢNG TRỊ K IỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP 10A CT 2018 Thời gian làm bài: 45 phút P HẦN I. Trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu chỉ chọn 1 đáp án. C âu 1: Tính thẩm mĩ: A . Cần xem xét tại nhiều thời điểm khác nhau từ thiết kế, sản xuất đến sử dụng sản phẩm. B . Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm thiết kế. C . Cần thiết cho thiết kế, chế tạo và sử dụng sản phẩm. D . Thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của con người trong việc sử dụng sản p hẩm thiết kế. C âu 2: Có mấy loại ren? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. C âu 3: Bước 3 của quy trình thiết kế kĩ thuật là: A . Xác định yêu cầu sản phẩm B. Kiểm tra, đánh giá C . Tìm hiểu thông tin, đề xuất lựa chọn D . Thiết kế sản phẩm C ởâ u 4: Phương pháp thu thập dữ liệu thực hiện bước nào của quy trình thiết kế kĩ thuật? A. Bước 3. B. Bước 1. C. Bước 2. D. Bước 4. C âu 5: Bước thứ hai của quá trình thiết kế kĩ thuật là gì? A . Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp. B. Xác định yêu cầu. C . Xác định vấn đề. D. Tìm hiểu tổng quan. C âu 6: Tiêu chí đánh giá công nghệ thân thiện với môi trường là: A . Giảm chất thải ra môi trường. B . Sử dụng nhiên liệu sạch trong quá trình hoạt động sản xuất. C . Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. C âu 7: Yêu cầu thứ tư về sản phẩm thiết kế là gì? A . An toàn. B. Vòng đời sản phẩm. C. Thẩm mĩ. D. Nhân trắc. C âu 8: Điền từ vào dấu ba chấm. Mặt bằng tổng thể là ... của công trình trên khu đất xây dựng. A . Hình cắt. B. Hình chiếu đứng. C. Mặt cắt. D. Hình chiếu bằng. C âu 9: Hoạt động thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 1. B. 5. C. 7. D. 3. C âu 10: Trong bản vẽ chi tiết, các kích thước thể hiện: A . Quy mô hoạt động của các bộ phận chi tiết máy. B. Tốc độ quay của các bộ phận chi tiết máy. C . Độ lớn các bộ phận của chi tiết máy. D. Tất cả các đáp án trên. C âu 11: Dụng cụ đo để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A . Các loại bút màu, bút nhớ. B. Máy tính, điện thoại thông minh. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C . Thước đo độ dài, thước đo góc. D. Tấm mica, tấm xốp. C ởâ u 12: Phương pháp quan sát được sử dụng bước mấy trong quy trình thiết kế kĩ thuật? A. Bước 1 và 4. B. Bước 1. C. Bước 4. D. Bước 2. C âu 13: Quá trình thiết kế một công trình thường trải qua mấy giai đoạn? A. Năm. B. Hai. C. Bốn. D. Ba. C âu 14: Vật dụng ghi chép để hỗ trợ thiết kế kĩ thuật là: A . Thước đo độ dài, thước đo góc. B. Máy tính, điện thoại thông minh. C . Các loại bút màu, bút nhớ. D. Tấm mica, tấm xốp. C âu 15: Tính thẩm mĩ của sản phẩm thiết kế được tạo bởi? A . Được tạo bởi sự sắp xếp và sử dụng các yếu tố như hình khối, màu sắc, sự tương phản và kết cấu bề mặt. B . Được tạo bởi sự sắp xếp và sử dụng các yếu tố như đường nét, hình khối sự tương phản và kết cấu bề mặt. C . Được tạo bởi sự sắp xếp và sử dụng các yếu tố như đường nét, hình khối, màu sắc, sự tương phản và k ết cấu bề mặt. D . Được tạo bởi sự sắp xếp và sử dụng các yếu tố như đường nét, màu sắc, sự tương phản và kết cấu bề mặt. C âu 16: Thiết kế kĩ thuật có vai trò to lớn trong A . thế giới phát triển bình thường, môi trường sống của con người bình an. B . thế giới phát triển bình thường, kiến tạo môi trường sống của con người. C . cải tạo thế giới, kiến tạo môi trường sống của con người. D . cải tạo thế giới, con người sống chậm lại. C âu 17: Sản phẩm của hoạt động thiết kế? A . Rất phức tạp. B. Từ đơn giản đến phức tạp. C . Không phong phú. D. Rất đơn giản. C âu 18: Lập bản vẽ chi tiết gồm mấy bước? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 19: Trong các chi tiết sau, chi tiết nào có ren? A . . Bulong. B. Đèn sợi đốt C. Đai ốc D. Cả 3 đáp án trên. C âu 20: Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên: A . Thiết kế sản phẩm sao cho sử dụng ít vật liệu và tiêu tốn ít năng lượng. B . Đưa ra giải pháp để tạo ra sản phẩm có cùng tính năng nhưng có chi phí sản xuất, vận hành càng thấp càng tốt. C . Đưa ra giải pháp thiết kế sản phẩm với cùng một tính năng sử dụng có kết cấu càng đơn giản càng tốt đ ể giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. D . Đưa ra giải pháp đáp ứng được nhiều tiêu chí thiết kế nhất. P ở HẦN II. Trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a) b) c) d) mỗi câu chọn đúng hoặc sai. C âu 1: Trong một dự án chủ đề “Giữ gìn vệ sinh lớp học”, nhóm học sinh thiết kế kệ đựng giày dép đặt n gay cửa ra vào lớp để học sinh thay dép đi trong lớp. Sau hai tuần sử dụng, kệ bắt đầu xuất hiện hiện t ượng bị mối mọt, có mùi hôi do ẩm mốc, và một số thanh gỗ bị bong ra, gây nguy hiểm. Để cải thiện sản p hẩm, em sẽ chọn phương án nào sau đây? a ) Gắn thêm đèn nhấp nháy để học sinh chú ý đến kệ nhiều hơn. b ) Thiết kế kệ có khe thoáng giúp giày dép khô nhanh và không bị ẩm mốc. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c ) Trang trí biểu tượng hình đôi dép hoặc vẽ tên lớp lên kệ cho sinh động. d ) Thay chất liệu gỗ bằng nhựa cứng hoặc sử dụng gỗ đã được xử lý chống ẩm, chống mối mọt. C âu 2: Một nhóm học sinh chế tạo mô hình “nhà vệ sinh tự động rửa tay và xả nước”. Khi thử nghiệm, h ệ thống hoạt động tốt nhưng tiêu hao rất nhiều điện năng. Giáo viên nhắc nhóm cần xem lại nguyên tắc t hiết kế để hướng tới tiết kiệm tài nguyên. Nhóm nên thực hiện các bước nào? a ) Thay đổi motor bơm thành loại tiêu thụ điện thấp hơn. b ) Áp dụng nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên và thiết kế vận hành thông minh hơn. c ) Phân tích các bộ phận tiêu thụ điện và đề xuất thay thế phù hợp. d ) Giữ nguyên vì sản phẩm đã hoạt động ổn định. P . HẦN III. Tự luận C âu 1: Vẽ sơ đồ quy trình thiết kế kĩ thuật? C âu 2: Em hãy trình bày kế hoạch áp dụng phương pháp điều tra để thiết kế một sản phẩm “mũ bảo h iểm” phù hợp với học sinh THPT. Trình bày cụ thể 5 bước rõ ràng và hợp lý? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C D A D C B D D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A D C C C B B D A PHẦN II. Câu a b c d 1 S Đ Đ Đ 2 Đ Đ Đ S PHẦN III. Câu 1: Câu 2: 1 . Xác định mục tiêu điều tra: - Mục tiêu là tìm hiểu nhu cầu sử dụng, thói quen, sở thích và yêu cầu an toàn của học sinh THPT đối v ới sản phẩm mũ bảo hiểm. - Từ đó đề xuất mẫu thiết kế vừa đạt yêu cầu kỹ thuật, vừa phù hợp với gu thẩm mỹ và tâm lý tuổi teen. 2 . Xác định đối tượng khảo sát: - ở Đối tượng chính là học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 nhiều trường THPT khác nhau (đại diện vùng nông thôn, thành thị, nam – nữ). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Đối tượng bổ sung: phụ huynh và giáo viên để tham khảo ý kiến về độ an toàn, thẩm mỹ và thái độ sử d ụng mũ bảo hiểm của học sinh. 3 . Thiết kế bảng hỏi điều tra: - Câu hỏi định lượng (trắc nghiệm): + Em thường đi học bằng phương tiện gì? + Em có sử dụng mũ bảo hiểm mỗi ngày không? + Em thích loại mũ nào (nửa đầu, ¾, fullface)? + Em ưu tiên tiêu chí nào nhất? (an toàn – thời trang – nhẹ – chống nóng ) - Câu hỏi mở (định tính): + Em có mong muốn gì thêm về một chiếc mũ bảo hiểm dành riêng cho học sinh? 4 . Tổ chức thực hiện điều tra: - Phát bảng hỏi online qua Google Form để học sinh điền nhanh và tiện lợi. - Tổ chức phỏng vấn trực tiếp nhóm nhỏ tại lớp để nghe các phản hồi sâu hơn. - Đảm bảo mỗi cuộc khảo sát diễn ra trong thời gian ngắn (5–10 phút) để không ảnh hưởng đến học tập. 5 . Phân tích và ứng dụng kết quả điều tra: - Thống kê kết quả bằng biểu đồ (dạng cột/tròn) để xác định các xu hướng thiết kế được ưa chuộng. - → N ếu 60% học sinh chọn mũ nhẹ, có kính chắn, màu trung tính định hướng thiết kế mẫu mũ: + Trọng lượng nhẹ dưới 400g. + Có kính chắn bụi và tia UV. + Chất liệu vỏ ABS chống va đập. + Bên trong lót vải hút ẩm và tháo rời được. + Màu sắc nhã nhặn như xám, xanh navy, kem nhạt Kết luận: Phương pháp điều tra giúp người thiết kế nắm bắt được mong muốn thực tế và hành vi s ử dụng của học sinh, từ đó đề xuất mẫu mũ bảo hiểm vừa an toàn, vừa thời trang và phù hợp tâm lý l ứa tuổi THPT, góp phần nâng cao ý thức đội mũ bảo hiểm trong cộng đồng học đường. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN: CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 Thời gian l àm b ài : 45 Phút; Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (5 điểm) Câu 1: Các loại máy như: Máy bừa, máy cày, máy lên luống, máy phủ luống, máy đào hố có thể phục vụ cho công việc nào? A. Chăm sóc cây trồng B. Làm đất C. Thu hoạch D. Gieo trồng Câu 2: Bước thứ ba trong quy trình trồng trọt là: A. Thu hoạch B. Làm đất, bón lót C. Gieo hạt, trồng cây D. Chăm sóc Câu 3: Đặc điểm nào không đúng khi thực hiện cơ giới hóa trồng trọt? A. Có chi phí đầu tư thấp. B. Góp phần làm giảm tổn thất sau thu hoạch. C. Giúp làm tăng diện tích trồng trọt. D. Giúp giải phóng sức lao động của con người. Câu 4: Trong các hình thái của kiểu biến thái không hoàn toàn, không có hình thái nào dưới đây? A. Trứng B. Sâu trưởng thành C. Nhộng D. Sâu non Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nhà kính liên hoàn? A. Vật liệu đơn giản B. Thời hạn sử dụng lâu dài trên 15 năm. C. Hệ thống tự động được sử dụng tối đa. D. Áp dụng được nhiều công nghệ canh tác tự động và bán tự động. Câu 6: Các biện pháp nào sau đây phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng an toàn cho con người và môi trường? 1 .Biện pháp canh tác 2. Biện pháp sinh học 3. Biện pháp hóa học 4. Biện pháp cơ giới, vật lí A. 1-2-3 B. 1-2-4 C. 1-3-4 D. 2-3-4 Câu 7: Biện pháp canh tác là gì? A. Áp dụng các kĩ thuật trồng trọt như vệ sinh đồng ruộng, làm đất, bón phân, tưới nước, luân canh, xen canh cây trồng nhằm loại bỏ mầm sâu, bệnh. B. Dùng sức người, dụng cụ, máy móc, bẫy để ngăn chặn, bắt, tiêu diệt, loại bỏ sâu, bệnh hại. C. Sử dụng sinh vật có ích hoặc sản phẩm của chúng để tiêu diệt sâu, bệnh hại cây trồng D. Sử dụng thuốc hóa học để phòng trừ sâu, bệnh hại Câu 8: Trong trồng trọt, để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường, nên hạn chế sử dụng biện pháp nào? A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp sinh học. C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp vật lí, cơ giới. Câu 9: Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là sự ô nhiễm: A. Đất, nước, không khí. B. Nước, không khí. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Đất, nước. D. Đất. Câu 10: Đâu là biểu hiện của đất trồng bị nhiễm độc tố? A. Đất mặn hóa B. Đất kiềm hóa C. Đất axit hóa D. Đất axit hóa, kiềm hóa, mặn hóa C âu 11: Bệnh vàng lá gân xanh hại cam do: A. Vi khuẩn Liberobacter asiaticum gây ra B. Nấm Pyricularia oryzae gây ra C. Virus xoăn vàng lá TYLCV gây ra D. Tuyến trùng gây ra Câu 12. Bơm do đồng hồ hẹn giờ điều khiển, hút dung dịch dinh dưỡng từ bể chứa qua bộ lọc, vào hệ thống ống dẫn và đi qua các van nhỏ giọt đến từng cây. Là nguyên lí của hệ thống trồng cây không dùng đất nào? A. Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt B. Hệ thống thủy canh màng mỏng dinh dưỡng C. Hệ thống thủy canh thủy triều D. Hệ thống thủy canh tĩnh Câu 13: Phun thuốc trừ sâu hại cây trồng ở giai đoạn nào là có hiệu quả nhất? A. Sâu trưởng thành. B. Trứng mới đẻ. C. Mới hóa nhộng. D. Sâu non mới nở. Câu 14: Điểm khác biệt giữa phương pháp sấy thăng hoa với sấy thường sản phẩm trồng trọt là: A. sấy thăng hoa giữ nguyên màu sắc, hương vị, chất lượng. B. nhiệt độ sấy thăng hoa cao hơn nhiệt độ sấy thường. C. sấy thăng hoa chỉ giữ nguyên màu sắc, còn hương vị có giảm đi. D. sấy thăng hoa làm hình dáng sản phẩm bị thay đổi nhiều. Câu 15: Hãy cho biết, đâu là phạm vi áp dụng của mô hình trồng rau ăn lá thủy canh màng mỏng dinh dưỡng tuần hoàn NFT? A. Trồng rau ăn lá như xà lách, cải ngọt, rau muống, rau thơm, B. Trồng các loại rau ăn quả như dưa chuột, dưa lưới, cà chua, ớt ngọt, .. C. Trồng cà rốt, khoai tây, cà chua, dưa chuột. D. Trồng cây rừng, cây công nghiệp dài ngày. Câu 16: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nhà kính? A. Hạn chế được các tác động tiêu cực của thời tiết B. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, phát triển của cây C. Môi trường kín hỗ trợ tốt cho việc canh tác rau sạch D. Tránh được hầu hết các loại côn trùng hại cây Câu 17: Biện pháp nào sau đây là Biện pháp cơ giới, vật lí ? A. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng; gieo trồng đúng thời vụ; chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí; luân canh cây trồng. B. Sử dụng các loài động vật, thực vật, vi sinh vật có ích và chế phẩm từ chúng để phòng trừ sâu, bệnh hại. C. Dùng tay, dùng vợt bắt sâu; ngắt bỏ bộ phận cây trồng bị bệnh; dùng bẫy đèn, bẫy dính để diệt sâu hại D. Sử dụng giống cây trồng mang gen chống chịu sâu, bệnh hại. C âu 18: Vì sao khi thấy sâu trưởng thành xuất hiện đồng loạt, 5 - 7 ngày sau phun thuốc diệt trừ sẽ có hiệu quả? A. Trứng mới nở thành sâu non B. Số lượng con trưởng thành nhiều C. Bước vào giai đoạn hóa nhộng D. Sâu non đạt kích thước tối đa, gây hại mạnh DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C âu 19: Hệ thống khí canh hoạt động theo nguyên lí: A. Tự động, khép kín. B. Bán tự động, khép kín. C. Tuần hoàn, khép kín. D. Tự động hóa, khép kín, tuần hoàn. C âu 20: Những loại cây trồng sau, loại cây nào phải lên luống khi trồng: A. Cây bí đỏ B. Cây hoa cúc C. Cây ngô D. Cây ổi Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Sau khi tham quan hai mô hình trồng trọt công nghệ cao: Mô hình I: Hệ thống khí canh Mô hình II: Hệ thống thủy canh tĩnh Trong nội dung báo cáo, học sinh đã nhận xét về hai mô hình như sau: a ). Các yếu tố như độ ẩm, ánh sáng và chất dinh dưỡng có ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng. b ). Mô hình I cho năng suất cao hơn mô hình II do mô hình I cung cấp oxy trực tiếp cho rễ cây, giúp cây phát triển mạnh mẽ hơn. c ). Nước trong mô hình II có thể tái sử dụng sau mỗi chu kỳ trồng trọt, giúp tiết kiệm nguồn nước và giảm chi phí. d ). Mô hình II thường áp dụng cho các loại cây trồng có yêu cầu dinh dưỡng cao và thích hợp với những môi trường có ít ánh sáng. Câu 2: Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ nghiên cứu về ""Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt"". Sau khi tìm hiểu tài liệu và tham khảo ý kiến của các HS khác, nhóm đã tổng hợp một số nhận định. a). Ứng dụng máy móc hiện đại trong thu hoạch giúp giảm tổn thất và nâng cao chất lượng sản phẩm trồng trọt. b ). Công nghệ hiện đại không thích hợp để thu hoạch các loại cây trồng trên địa hình phức tạp. c ). Mọi nông sản đều có thể bảo quản lâu dài bằng phương pháp đông lạnh mà không gây hư hỏng. d ). Nhiệt độ bảo quản trong kho lạnh phải phù hợp với loại nông sản, thường dao động từ 0°C đến 10°C. Phần III. Tự luận (3 điểm) C âu 1: Đề xuất được biện pháp c hế biến phù hợp cho m ột loại sản phẩm trồng trọt phổ b ởiến địa phương em đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Câu 2: Theo em hiện nay môi trường trồng trọt bị ô nhiễm như thế nào? Nguyên nhân nào gây ra? Em hãy nêu một số biện pháp để nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ môi trường trong trồng trọt. ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM P hần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (5 điểm) M ỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A C D B A C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A D A A B C A A B P hần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (2 điểm) Câu L ệnh hỏi Đáp án Đ/S Câu L ệnh hỏi Đáp án Đ/S a Đ a Đ b S b S 1 1 c Đ c Đ d S d S a Đ a Đ b S b S 2 2 c S c S d Đ d Đ P hần III. Tự luận. (3 điểm) C âu 1: Đề xuất được biện pháp chế biến phù hợp cho một loại sản phẩm trồng trọt phổ biến ở địa phương e ẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực ph m? Gợi ý làm bài: Hảộệếư ọc sinh ph i nêu được n i dung các bước trong bi n pháp ch bi n nh : +ơế. S ch +ế Cách ch bi n. +ảẩ Thu s n ph m. +Đ óng gói. +ả B o qu n. Vụ ởí d : Chế biến xi rô từ các loại quả phổ biến gia đình em: Bước 1: - Quả tươi ngon được lựa chọn cẩn thận, loại bỏ những quả bị giập, bị sâu bệnh. bỏ cuống, Rửa sạch quả và để ráo nước. - Một số quả cần sơ chế hoặc gọt vỏ, xắt lát (thơm, xoài, sấu ) Bước 2: - Xếp vào lọ thủy tinh, cứ 1 lớp quả 1 lớp đường, - Chú ý dành 1 phần đường phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn chế sự lây nhiễm của vi sinh vật. - Sau đ ó đậy lọ thật kín Bước 3: - Sau 20 – 30 ngày nước quả được chiết ra tạo thành xi rô. - Gạn dịch chiết vào lọ thủy tinh sạch khác cho vào tủ lạnh để bảo quản và sử dụng . Cệồọịễưế âu 2: Theo em hi n nay môi trường tr ng tr t b ô nhi m nh th nào? Nguyên nhân nào gây ra? Em hãy nộốệậứềảêu m t s bi n pháp để nâng cao nh n th c cho người dân v b o v môi trường trong trồng trọt. Gợi ý làm bài: - Trong quá trình trồng trọt, người ta thường sử dụng các loại thuốc trừ sâu, phân bón, để bảo vệ và gia t ăng năng suất cây trồng. Tuy nhiên, trong các loại hóa chất này lại chứa những thành phần độc hại. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 cuối Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C húng đi theo nước tưới, ngấm xuống mạch nước ngầm hoặc chảy ra ao, hồ, gây ô nhiễm nguồn nước, đi v ào môi trường gây ô nhiễm không khí. Không chỉ ảnh hưởng đến nước sông, hồ, các loại hóa chất sử d ụng trong nông nghiệp cũng ngấm xuống đất, gây ô nhiễm môi trường đất. - Một số biện pháp nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ môi trường trong trồng trọt: + Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường ngay tại nơi mình sinh sống. + Tổ chức vệ sinh đường làng ngõ xóm định kì hàng tuần, hàng tháng và trồng cây. + Tìm hiểu về các loại phân bón, chăm sóc cây trồng. + Không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, dùng đúng liều, đúng lúc. DeThi.edu.vn



