Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)

pdf 95 trang Huỳnh Sơn 27/11/2025 120
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_17_de_thi_cong_nghe_lop_10_giua_ki_2_bo_kntt_kem_d.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn d ) Biện pháp canh tác, biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu, bệnh hại có tác dụng bảo vệ môi trường, h ệ sinh thái và sức khoẻ con người. C âu 2. Những đặc điểm khi thực hiện cơ giới hoá trong trồng trọt, hãy cho biết ý nào sau đây là đúng, sai? a ) Cơ giới hoá trong gieo trồng chỉ giúp cho việc gieo hạt, không có máy giúp trồng cây con. b ) Cơ giới hoá giúp giải phóng sức lao động của con người và nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. c ) Cơ giới hoá trong trồng trọt không cần có sự tham gia của con người. d ) Cơ giới hoá trong trồng trọt góp phần giảm tổn thất sau thu hoạch. I I. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. (1,25 điểm) a . Phân biệt sâu hại và bệnh hại cây trồng. b . Giải thích tác dụng bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khoẻ con người của biện pháp sinh h ?ọc và biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp trong phòng trừ sâu, bệnh hại C âu 2. (0,75 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến chất lượng sản phẩm trồng trọt và đề xuất giải pháp k hắc phục. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn H ƯỚNG DẪN CHẤM I . PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm) P HẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B D C D C D A A C B C B Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án A A B B C C C D C A C D P HẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu a b c d 1 Đ S Đ S 2 S Đ S Đ I I. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm) Câu 1. (1,25 điểm) a . Phân biệt sâu hại và bệnh hại cây trồng. S âu hại là các loài côn trùng gây hại các bộ phận của cây trồng như thân, lá, hoa, quả, rễ,... B ệnh hại là trạng thái không bình thường về hình thái, cấu tạo, chức năng, sinh lí,... của cây trồng, do các l ấoài vi sinh vật (nằm, vi khuẩn, virus...) hoặc điều kiện b t lợi gây ra. b . Giải thích tác dụng bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khoẻ con người của biện pháp s inh học và biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp trong phòng trừ sâu, bệnh hại? - . Bảo vệ cây trồng, hạn chế ảnh hưởng xấu của sâu, bệnh đối với cây trồng - Tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất cao, chất lượng tốt. - Bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khoẻ con người. C âu 2 (0,75 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến chất lượng sản phẩm trồng trọt và đề xuất giải p háp khắc phục. - : Bị nấm mốc, vi sinh vật phá hại Ngăn chặn sự tiếp xúc của vi sinh vật (màng bảo quản), bảo quản t rong các điều kiện hạn chế sự phát triển của vi sinh vật gây hại (bảo quản lạnh, chân không). - Sự hô hấp của sản phẩm trồng trọt sau thu hoạch làm giảm khối lượng và chất lượng: Hạn chế sự hô h ấp của sản phẩm trồng trọt bằng cách bảo quản thoáng, bảo quản lạnh, bảo quản chân không,.. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 4 P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu h ỏi thí sinh chỉ được chọn 1 phương án. C âu 1. Quan sát hình, cho biết phương án nào sau đây là tác hại của sâu, bệnh hại với cây trồng? A . Hoa hồng bị rệp hại. B. Hoa hồng bị thối nhũn. C . Hoa hồng bị xoăn lá. D. Hoa hồng bị chết do nấm. C âu 2. Trong trường hợp cỏ dại mọc nhiều trên ruộng lúa, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất? A . Dùng thuốc hóa học diệt cỏ. B. Vệ sinh đồng ruộng và làm đất. C . Sử dụng bẫy côn trùng. D. Thả thiên địch và tưới nước. C âu 3. Rầy nâu có tên khoa học là A. Bactrocera dorsalis. B. Nilaparvata lugens. C. Metarhizium. D. Culex pipiens. C âu 4. Trong quá trình hình thành sâu tơ hại rau, có các giai đoạn: (1) Nhộng; (2) Trứng; (3) Sâu non; (4) V òng đời; (5) Con trưởng thành. Thứ tự đúng là: A→. (1) (3) (4) (5) (2). B. (1) (2) (4) → (3) → (5). C→. (2) (3) (1) (5) (4). D. (2) (5) (4) → (3) → (1). C âu 5. Chế phẩm trừ sâu Bt được sản xuất từ vi khuẩn nào dưới đây? A. Bacillus subtilis. B. Bacillus cereus. C. Bacillus thuringiensis. D. Bacillus licheniformis. C âu 6. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu được sử dụng hiệu quả nhất với sâu nào dưới đây? Aở . Sâu trưởng thành cây lúa. B. Sâu róm hại thông. C . Sâu non hại thân. D. Sâu bướm trưởng thành. C âu 7. Cho các thông tin sau: (1) Tưới nước; (2) Bón phân; (3) Tỉa cành; (4) Đập đất; (5) Lên luống. Chăm sóc cây trồng bao gồm: A. (3), (4), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (3). C âu 8. Làm đất trước khi gieo trồng có tác dụng nào sau đây? A . Giúp cây trồng phát triển chậm hơn. B. Làm tăng mật độ cỏ dại trong đất. C . Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh. D. Giảm lượng phân bón cần sử dụng. C âu 9. Công nghệ nào sau đây được ứng dụng để chế tạo robot thu hoạch sản phẩm trồng trọt? A . Công nghệ sinh học. B. Công nghệ tự động hóa. C. Công nghệ nano. D. Công nghệ quang học. C âu 10. Phương pháp nào sau đây giúp bảo quản sản phẩm lâu dài mà vẫn giữ nguyên hương vị ban đầu? A . Sử dụng khí quyển điều chỉnh. B. Chiếu xạ gamma để diệt khuẩn. C . Ứng dụng công nghệ plasma lạnh. D. Bảo quản trong kho lạnh tự động. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C âu 11. Loại thực phẩm nào dưới đây là sản phẩm từ phương pháp nghiền bột mịn? A . Chuối sấy. B. Tinh bột nghệ. C. Rau muối chua. D. Khoai lang chiên. Câu 12. Bệnh thán thư do tác nhân nào sau đây gây ra? A. Vi khuẩn Xanthomonas. B. Nấm Colletotrichum. C. Nấm Fusarium. D. Virus Tobamovirus. P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở m ỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. C âu 1. Tác động của các biện pháp phòng trừ đến sự phát triển của các loại sâu hại. Sau quá trình thử n ghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau: Biện pháp phòng trừ T ỉ lệ diệt sâu hại (%) T ỉ lệ sinh trưởng của cây (%) D ùng thuốc trừ sâu 95% 80% Dùng thuốc sinh học 85% 90% D ùng biện pháp cơ học 75% 85% K hông sử dụng biện pháp phòng trừ 50% 60% a . Dùng thuốc trừ sâu giúp diệt sâu hại hiệu quả nhất và cho tỉ lệ sinh trưởng cây thấp nhất. b . Biện pháp cơ học giúp diệt sâu hại hiệu quả hơn mà không cần dùng đến hóa chất. c . Không sử dụng biện pháp phòng trừ sẽ làm tăng tỉ lệ diệt sâu hại và tỉ lệ sinh trưởng của cây. d . Sử dụng thuốc sinh học giúp duy trì sự cân bằng sinh thái, không gây hại cho các loài động vật có ích khác. C âu 2. Tác động của công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt đến chất lượng và n ăng suất. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau: Công nghệ B ảo quản sản phẩm tươi (%) N ăng suất tăng thêm (%) M áy thu hoạch tự động 95% 30% C ông nghệ bảo quản lạnh 85% 25% C ông nghệ bảo quản sinh học 80% 20% a . Máy thu hoạch tự động là công nghệ duy nhất đạt tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi trên 90% và có mức tăng n ăng suất cao nhất. b . Công nghệ bảo quản lạnh có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi cao nhất nhưng mức tăng năng suất thấp nhất t rong các công nghệ được nghiên cứu. c . Công nghệ bảo quản sinh học có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi gần tương đương với công nghệ bảo quản l ạnh và mức tăng năng suất tương tự máy thu hoạch tự động. d . Không sử dụng công nghệ cao sẽ làm giảm cả tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi và năng suất xuống thấp hơn t ất cả các công nghệ đã nêu. C âu 3. Bệnh héo xanh vi khuẩn là một trong những bệnh phổ biến gây hại cho cây trồng, đặc biệt là các l oại cây nông sản như cà chua, dưa hấu, đậu, bông và nhiều loại cây rau màu. Bệnh này do vi khuẩn X anthomonas và Ralstonia gây ra, tấn công vào hệ thống mạch dẫn của cây, làm tắc nghẽn dòng chảy của n ước và dinh dưỡng, dẫn đến hiện tượng héo úa và chết dần của cây. a . Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào cây qua các vết thương trên lá, thân hoặc rễ và có thể lây lan nhanh chóng. b . Sử dụng nguyên chế phẩm vi sinh vật đối kháng không thể kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c . Công nghệ sinh học giúp phát triển giống cây trồng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn thông qua kĩ thuật chuyển gen. d. Công nghệ sinh học giúp nghiên cứu và xác định nhanh các chủng vi khuẩn gây bệnh để phát triển biện pháp phòng trừ thích hợp. C âu 4. Chế biến sản phẩm trồng trọt là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu nông sản từ dạng thô thành c ác sản phẩm có giá trị sử dụng cao hơn, kéo dài thời gian bảo quản và nâng cao giá trị kinh tế. Việc áp d ụng công nghệ hiện đại trong chế biến sản phẩm trồng trọt như sấy lạnh, đóng gói chân không hay sử dụng c ông nghệ sinh học để bảo quản sản phẩm cũng giúp tăng cường chất lượng và giữ nguyên giá trị dinh d ưỡng của nông sản. a . Công nghệ sấy lạnh làm mất hoàn toàn chất dinh dưỡng trong nông sản. b . Đóng gói chân không là phương pháp giúp kéo dài thời gian bảo quản nông sản. c . Công nghệ sinh học trong chế biến nông sản chỉ được sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ. d . Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến nông sản không mang lại giá trị kinh tế cao hơn so với c hế biến thủ công. P HẦN III. Tự luận (3 điểm) C âu 1. (1 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ hệ sinh thái thông qua các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. C âu 2. (2 điểm) Một trang trại trồng rau hữu cơ đang đối mặt với vấn đề sâu bệnh gia tăng. Em hãy đề x uất và giải thích một giải pháp ứng dụng công nghệ vi sinh phù hợp để giải quyết vấn đề này. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu h ỏi thí sinh chỉ được chọn 1 phương án. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B B C C B D C B A B B Câu 1. A . Hoa hồng bị rệp hại. Câu 2. B . Vệ sinh đồng ruộng và làm đất. [HDG] K hi cỏ dại mọc nhiều trên ruộng lúa, biện pháp vệ sinh đồng ruộng và làm đất là hiệu quả nhất để hạn chế s ự phát triển của cỏ dại. Biện pháp này giúp loại bỏ cỏ dại trước khi gieo trồng, cải thiện cấu trúc đất và g iảm sự cạnh tranh về dinh dưỡng, ánh sáng và không gian giữa cây lúa và cỏ dại. Mặc dù thuốc hóa học d iệt cỏ có thể nhanh chóng diệt cỏ, nhưng nó có thể gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Câu 3. B. Nilaparvata lugens. Câu 4. C→. (2) (3) (1) (5) (4). [HDG] - Trong quá trình hình thành sâu tơ hại rau, các giai đoạn phát triển đúng thứ tự là: + (2) Trứng: Con trưởng thành đẻ trứng trên lá rau. + (3) Sâu non: Trứng nở thành sâu non (ấu trùng), gây hại cho cây trồng bằng cách ăn lá. + (1) Nhộng: Sâu non phát triển đủ lớn, hóa nhộng để tiếp tục quá trình biến thái. + (5) Con trưởng thành: Nhộng phát triển thành con trưởng thành (bướm sâu tơ). + (4) Vòng đời: Con trưởng thành tiếp tục chu kì bằng cách giao phối và đẻ trứng, lặp lại vòng đời. Câu 5. C. Bacillus thuringiensis. Câu 6. B. Sâu non hại thân. Câu 7. D. (1); (2); (3). Câu 8. C . Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh. [HDG] L àm đất trước khi gieo trồng có tác dụng: Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh bằng cách làm xáo trộn nơi c ư trú của mầm bệnh, trứng sâu và các loài gây hại. Cải thiện cấu trúc đất, tăng khả năng thoát nước và t hông khí, tạo điều kiện tốt hơn cho rễ cây phát triển. Câu 9. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B . Công nghệ tự động hóa. Câu 10. A . Sử dụng khí quyển điều chỉnh. [HDG] K hí quyển điều chỉnh (Modified Atmosphere Packaging - MAP) giúp: Kéo dài thời gian bảo quản mà k hông làm mất đi hương vị ban đầu. Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật và quá trình oxy hóa, giữ được c hất lượng dinh dưỡng và cảm quan. Thích hợp cho các sản phẩm như rau quả, thịt, hải sản và bánh mỳ. Câu 11. B . Tinh bột nghệ. Câu 12. B . Nấm Colletotrichum. P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở m ỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.) Câu 1 2 3 4 a Đ Đ Đ S b Đ S S Đ c S S Đ S d Đ Đ Đ S Câu 1. - Dùng thuốc trừ sâu giúp diệt sâu hại hiệu quả nhất và cho tỉ lệ sinh trưởng cây thấp nhất. + Đúng. Thuốc trừ sâu có tỉ lệ diệt sâu hại cao nhất (95%) nhưng tỉ lệ sinh trưởng của cây thấp hơn so với thuốc sinh học (80%). - Biện pháp cơ học giúp diệt sâu hại hiệu quả hơn mà không cần dùng đến hóa chất. + Đúng. Biện pháp cơ học có tỉ lệ diệt sâu hại là 75%, thấp hơn so với thuốc trừ sâu và thuốc sinh học, n hưng không sử dụng hóa chất, an toàn hơn cho môi trường. - Không sử dụng biện pháp phòng trừ sẽ làm tăng tỉ lệ diệt sâu hại và tỉ lệ sinh trưởng của cây. + Sai. Không sử dụng biện pháp phòng trừ cho tỉ lệ diệt sâu hại thấp nhất (50%) và tỉ lệ sinh trưởng của c ây thấp nhất (60%). - Sử dụng thuốc sinh học giúp duy trì sự cân bằng sinh thái, không gây hại cho các loài động vật có ích khác. + Đúng. Thuốc sinh học được biết đến với ưu điểm thân thiện với môi trường và ít ảnh hưởng đến các loài đ ộng vật có ích khác. Câu 2. - Máy thu hoạch tự động là công nghệ duy nhất đạt tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi trên 90% và có mức t ăng năng suất cao nhất. + Đúng. Máy thu hoạch tự động đạt tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi là 95% (trên 90%) và có mức tăng năng suất cao nhất là 30%. - Công nghệ bảo quản lạnh có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi cao nhất nhưng mức tăng năng suất thấp n hất trong các công nghệ được nghiên cứu. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Sai. Tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi của công nghệ bảo quản lạnh là 85%, thấp hơn máy thu hoạch tự động ( 95%). Mức tăng năng suất của công nghệ bảo quản lạnh là 25%, không phải thấp nhất (công nghệ bảo q uản sinh học là thấp nhất với 20%). - Công nghệ bảo quản sinh học có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi gần tương đương với công nghệ bảo q uản lạnh và mức tăng năng suất tương tự máy thu hoạch tự động. + Sai. Tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi của công nghệ bảo quản sinh học là 80%, thấp hơn công nghệ bảo quản l ạnh (85%). Mức tăng năng suất của công nghệ bảo quản sinh học là 20%, không tương tự máy thu hoạch t ự động (30%). - Không sử dụng công nghệ cao sẽ làm giảm cả tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi và năng suất xuống thấp h ơn tất cả các công nghệ đã nêu. + Đúng. Nếu không sử dụng công nghệ cao, tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi và năng suất thường thấp hơn so v ới các công nghệ hiện đại đã nêu, vì các công nghệ này đều có tác động tích cực trong việc nâng cao chất l ượng và năng suất. Câu 3. - Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào cây qua các vết thương trên lá, thân hoặc rễ và có thể lây lan nhanh chóng. + Đúng. Vi khuẩn Xanthomonas và Ralstonia thường xâm nhập qua các vết thương hoặc lỗ tự nhiên trên c ây (như khí khổng), sau đó nhanh chóng lây lan trong hệ thống mạch dẫn, gây bệnh trên diện rộng. - Sử dụng nguyên chế phẩm vi sinh vật đối kháng không thể kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn. + Sai. Chế phẩm vi sinh vật đối kháng, như Bacillus subtilis hoặc Trichoderma spp., đã được chứng minh l à có thể ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh héo xanh và kiểm soát bệnh một cách hiệu quả. - Công nghệ sinh học giúp phát triển giống cây trồng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn thông qua kĩ t huật chuyển gen. + Đúng. Công nghệ sinh học, đặc biệt là kĩ thuật chuyển gen, có thể tạo ra giống cây trồng mang gen kháng v i khuẩn hoặc tăng cường khả năng chống chịu với bệnh héo xanh. - Công nghệ sinh học giúp nghiên cứu và xác định nhanh các chủng vi khuẩn gây bệnh để phát triển biện pháp phòng trừ thích hợp. + Đúng. Công nghệ sinh học như kĩ thuật giải trình tự gen và PCR, hỗ trợ xác định nhanh chóng và chính x ác các chủng vi khuẩn gây bệnh, giúp phát triển biện pháp phòng trừ hiệu quả hơn. Câu 4. - Công nghệ sấy lạnh làm mất hoàn toàn chất dinh dưỡng trong nông sản. + Sai. Công nghệ sấy lạnh được thiết kế để giảm thiểu mất mát chất dinh dưỡng, giúp nông sản giữ được m àu sắc, hương vị và giá trị dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp sấy nhiệt truyền thống. - Đóng gói chân không là phương pháp giúp kéo dài thời gian bảo quản nông sản. + Đúng. Đóng gói chân không loại bỏ không khí và giảm thiểu quá trình oxy hóa, từ đó giúp kéo dài thời g ian bảo quản và duy trì chất lượng sản phẩm. - Công nghệ sinh học trong chế biến nông sản chỉ được sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ. + Sai. Công nghệ sinh học không chỉ được sử dụng trong sản xuất phân bón hữu cơ mà còn áp dụng rộng r ãi trong bảo quản, chế biến thực phẩm, và phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng từ nông sản. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến nông sản không mang lại giá trị kinh tế cao hơn so v ới chế biến thủ công. + Sai. Công nghệ hiện đại giúp tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tổn thất sau thu hoạch v à mở rộng thị trường tiêu thụ, từ đó mang lại giá trị kinh tế cao hơn nhiều so với phương pháp chế biến thủ công. P HẦN III. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) - Phòng trừ sâu, bệnh hại có tác dụng bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ sinh thái và sức khỏe con người thông q ua việc áp dụng các biện pháp sinh học và biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp. - Những biện pháp này hạn chế tác động xấu đến môi trường, góp phần duy trì hệ sinh thái cân bằng và an t oàn cho sức khỏe cộng đồng. Câu 2. (2 điểm) * Một giải pháp ứng dụng công nghệ vi sinh phù hợp để giải quyết vấn đề sâu bệnh gia tăng tại trang trại t rồng rau hữu cơ là sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi sinh vật có lợi như Bacillus thuringiensis (Bt). - Cơ chế hoạt động: Bacillus thuringiensis là một loại vi khuẩn tự nhiên có khả năng sản sinh protein độc h ại đối với sâu bọ nhưng không gây hại cho con người, động vật hoặc cây trồng. Khi sâu ăn phải, protein n ày sẽ phá hủy hệ tiêu hóa của chúng, dẫn đến cái chết. - Ưu điểm: + An toàn cho môi trường: Không gây tồn dư hóa chất độc hại, phù hợp với tiêu chuẩn trồng hữu cơ. + Hiệu quả cao: Tập trung diệt sâu bệnh mà không làm ảnh hưởng đến côn trùng có lợi, như ong hoặc bọ rùa. + Dễ ứng dụng: Có thể pha chế dạng dung dịch và phun trực tiếp lên cây trồng. - Cách thực hiện: + Sử dụng chế phẩm Bt có sẵn trên thị trường hoặc nuôi cấy tại chỗ để giảm chi phí. + Phun định kì vào buổi chiều hoặc sáng sớm để tránh ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời, đảm bảo hiệu quả. ➝ Giảm đáng kể mật độ sâu bệnh, bảo vệ năng suất và chất lượng rau, đồng thời duy trì được tính bền v ững của trang trại hữu cơ. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 17 Đề thi Công nghệ Lớp 10 giữa Kì 2 - Bộ KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đ Ề SỐ 5 S Ở GD ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI Đ Ề KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN M ÔN CÔNG NGHỆ TRỒNG TRỌT 10 Thời gian làm bài: 45 Phút P hần 1. Trắc nghiệm (7 điểm) C âu 1: Đâu không là công việc trong quá trình chăm sóc cây trồng? A. Bón thúc. B. Làm giàn. C. Bón lót. D. Tưới nước. C âu 2: Sâu, bệnh gây hại ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng? A . Giảm chất lượng nông sản. B . Giảm năng suất cây trồng. C . Giảm chi phí lao động. D . Giảm năng suất cây trồng, giảm chất lượng nông sản. C âu 3: Qua quan sát sản phẩm thực hành của nhóm 3 chúng ta nhận thấy trên lá có những chấm nhỏ màu l ởục, mờ, vết lớn có màu nâu nhạt, vết bệnh có xuất hiện trên thân, cổ bông cổ gié lúa. Theo em cây trồng b ị bệnh gì và đưa ra biện pháp phòng trừ? A . Bệnh thán thư, vệ sinh đồng ruộng, sử dụng hoạt chất Difenoconazole. B . Bệnh đạo ôn hại lúa, sử dụng giống kháng bệnh, bón phân cân đối. C . Bệnh vàng lá, sử dụng giống kháng bệnh, cắt bỏ cây bệnh. D . Bệnh héo xanh vi khuẩn, sử dụng giống kháng bệnh, sử dụng chế phẩm Bacillussubtilis. C âu 4: Tác hại của sâu, bệnh hại sẽ A . làm tăng sức sống của hạt giống. B. làm giảm giá trị dinh dưỡng của sản phẩm. C . làm tăng tỉ lệ nảy mầm. D. làm tăng giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm. C âu 5: Sâu bị nhiễm chế phẩm trừ sâu nào thì cơ thể sâu bị mềm nhũn rồi chết? A . Chế phẩm nấm trừ sâu. B. Chế phẩm virus trừ sâu. C . Các chế phẩm từ sinh học . D. Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu. C âu 6: Trong công tác phòng trừ dịch hại cây trồng, ưu điểm của biện pháp hóa học là gì? A . Phá hủy nơi ẩn nấp của sâu, bệnh hại. B. Cắt đứt nguồn thức ăn của sâu, bệnh hại. C . Ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại. D. Tiêu diệt sâu, bệnh hại nhanh chóng. C âu 7: Đâu không phải là ưu điểm của chế phẩm vi khuẩn trừ sâu A . hiệu quả kinh tế cao, ít thấy khả năng kháng thuốc. B . hiệu quả phòng trừ bị hạn chế, giá thành cao. C . không độc hại cho người và gia súc. D . không độc hại, thân thiện với môi trường. C âu 8: Đặc điểm hình thái, sinh học của ruồi đục quả là A . Con non rất linh hoạt, mới nở có màu xám trắng, sau chuyển dần sang màu vàng rồi màu nâu sẫm. B . Trứng đẻ rời rạc mặt dưới lá, gần gân chính, nở sau 3 đến 7 ngày. C . Con trưởng thành dài gần 1cm, cơ thể màu vàng hoặc màu đen, bụng tròn, ngực có 2 sọc vàng rộng, đốt bụng có vân chữ T màu đen. D . Sâu non đầu có vân hình chữ Y ngược, mặt lưng, đốt bụng có 4 u lông màu đen, xếp hình vuông. DeThi.edu.vn