Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_18_de_thi_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_ket_n.docx
Nội dung text: Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. ĐỌC Câu 1: a. cây xanh. (0.5đ) Câu 2: b. không khí trong lành. (0.5đ) Câu 3: b. 28-11-1959 (0.5đ) Câu 4: c. Bác Hồ. (0.5đ) Câu 5: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi vào ô trống: (0.5đ) a. Những hàng cây thế nào? b. Những hàng cây xanh làm đẹp đường phố. Câu 6: Nối câu theo kiểu câu phù hợp: (0.5đ) Ai làm gì? - Em và các bạn trồng cây. Ai thế nào? - Sân trường em rất rộng. Câu 7: (1 điểm) Gợi ý: Qua bài đọc, em học tập là nên bảo vệ cây xanh (chăm sóc cây xanh, trồng cây xanh...) Câu 8: (1 điểm) - con người, cây xanh, lúa, ngô, khoai, chuối, cam bưởi Câu 9: (1 điểm) Người ta trồng cây xanh để làm gì? B. VIẾT Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết. Chính tả (nghe viết) Đất nước chúng mình Việt Nam là đất nước tươi đẹp của chúng mình. Thủ đô là Hà Nội. Lá cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Việt Nam có những vị anh hùng có công lớn với đất nước làm rạng danh lịch sử nước nhà. Theo Trung Sơn Nghe viết: 4 điểm Tốc độ viết đạt yêu cầu (50 - 55 chữ/ 15 phút): 1 điểm; 40 – 45 chữ/15 phút: 0,5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, nhầm lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5đ. Trừ tối đa 3 điểm. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 0,5 điểm Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5điểm Không trừ điểm nếu HS viết sai tên tác giả. * HS hòa nhập: Hs nhìn viết DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD &ĐT KIẾN XƯƠNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH TÂN NĂM HỌC 20...-20... MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ( Thời gian làm bài 20 phút) I. Đọc thầm văn bản sau: Cây Gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. (Theo Vũ Tú Nam ) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ B. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì? A. Tháp đèn khổng lồ B. Ngọn lửa hồng C. Ngọn nến D. Cả ba ý trên. Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo? A. Bắt sâu B. Làm tổ C. Trò chuyện ríu rít D. Tranh giành Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng. gọi đến bao nhiêu là chim. lung linh trong nắng. Cây gạo như một tháp đèn khổng lồ. nặng trĩu những chùm hoa. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: ( M4) Cho các từ : gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện . Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp: a)Từ chỉ sự vật: .. b)Từ chỉ hoạt động: .. Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Là gì? C. Khi nào? D. Thế nào? Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật: a. Con đường này là .. b. Cái bút này là Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau: Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa. II. Tiếng việt 1. Chính tả: Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô đến khéo! Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Thẳng đều trang vở. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích - Gợi ý: a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì? b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật? c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào? d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng Câu 1 2 3 6 7 Đáp án a a c c c Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ) Câu 5: - Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc ( 0,5đ) - Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện ( 0,5 đ) Câu 8: - Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ) - Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./ . Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ II. CHÍNH TẢ (4,0 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm). - Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). - Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài. III. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm) + Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm. - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn. - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả. + Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm. + Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm. + Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GD&ĐT Q.LONG BIÊN Thứ Năm ngày 11 tháng 5 năm 20... TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG BIÊN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) - LỚP 2 Lớp: 2A Năm học 20... – 20... Thời gian: 40 phút I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Phiếu bốc thăm. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Thời gian làm bài: 30 phút Chim chích bông Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn, được việc. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây hay trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bông tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý. Chẳng những chích bông xinh đẹp là bạn của trẻ em mà chích bông còn là bạn của bà con nông dân. (Tô Hoài) Dựa vào nội dung bài văn, em hãy khoanh vào chữ đặt trước ý đúng hoặc thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1 (0,5 điểm). Hai chân của chích bông như thế nào? A. nhỏ xíu, nhanh vun vút B. nhảy nhót trên những cành cây C. xinh xinh, bằng hai chiếc tăm Câu 2 (0,5 điểm). Hai chiếc cánh của chích bông như thế nào? A. nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút B. bay lượn rất giỏi C. to và khỏe Câu 3 (0,5 điểm). Cặp mỏ của chích bông làm được những việc gì? A. moi những con sâu trong hốc cây B. gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt C. Cả 2 ý trên. Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao tác giả cho rằng chích bông là bạn của bà con nông dân? A. Vì chích bông chăm chỉ giống bà con nông dân. B. Vì chích bông bắt sâu, giúp bảo vệ cây cối cho bà con nông dân. C. Vì chích bông thường xuyên chơi với bà con nông dân. Câu 5 (0,5 điểm). Câu “Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim.” thuộc kiểu câu gì? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Câu nêu đặc điểm Câu 6 (0,5 điểm). Những từ chỉ đặc điểm trong câu “Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.” là: A. cặp mỏ, tí hon, nhanh B. tí hon, nhanh, thoăn thoắt C. cặp mỏ, sâu, lá Câu 7 (0,5 điểm). Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B để được ý đúng: A B 1. Hai chân a) nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút 2. Hai chiếc cánh b) xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Câu 8 (1 điểm). Viết câu trả lời của em: Trong tự nhiên có rất nhiều con vật, em thích con vật nào nhất? Em nên làm gì để bảo vệ chúng? Câu 9 (0,5 điểm). Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: Họa mi hót Chao ôi ☐ Mỗi khi Họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu. Trời bỗng sáng thêm ra ☐ xanh và cao vời vợi ☐ Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới rực rỡ ☐ Những gợn sóng trên hồ dường như cũng hòa nhịp cùng tiếng Họa mi. Câu 10 (1 điểm). Viết một câu thuộc kiểu câu nêu hoạt động để kể về một vài việc em đã làm để giữ vệ sinh lớp học. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN VIẾT) - LỚP 2 Năm học 20... - 20... I. Chính tả Nghe - viết (4 điểm): 15 phút Chim chích bông Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn, được việc. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. (Tô Hoài) II. Tập làm văn (6 điểm): 25 phút. Học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề sau: Giáo viên viết Đề bài và Gợi ý lên bảng lớp: Đề số 1: Viết đoạn văn ngắn 5 - 7 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích dựa vào các gợi ý sau: - Tên đồ dùng học tập - Hình dạng, màu sắc - Công dụng - Cách bảo quản Đề số 2: Viết đoạn văn ngắn 5 - 7 kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường dựa vào gợi ý sau: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường? - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. ĐỌC HIỂU I. Đọc thành tiếng (4 điểm): -.Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu (60 tiếng/phút): 1 điểm. Đạt 1 trong 2 yêu cầu: 0,5 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm. Sai trên 10 tiếng: 0 điểm. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Trả lời thiếu ý: 0,5 điểm. Không trả lời được: 0 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 Nối đúng 7 0,5 1 - b,2 - a Học sinh trả lời được con vật mình yêu thích và nêu được việc mình làm 0,5 8 Viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm 0,5 Điền đúng từ 1 - 3 dấu câu được 0,25 điểm 9 0,5 Điền đúng 4 dấu câu được 0,5 điểm Học sinh kể được đúng việc mình làm 0,5 10 Viết câu đúng ngữ pháp, viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm 0,5 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (4 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 2 lỗi): 2,5 điểm. Mắc từ 3 - 5 lỗi: 2 điểm. Mắc từ 6 - 8 lỗi: 1,5 điểm. Mắc từ 8 - 10 lỗi: 1 điểm. Trừ tối đa 1,5 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5 điểm II. Tập làm văn (6 điểm): DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Đề số 1 Yêu cầu Điểm Nêu được tên đồ dùng học tập 0,5 điểm Nêu được hình dạng, màu sắc 1 điểm Nội dung Nêu được công dụng 1 điểm Nêu được cách bảo quản 1 điểm Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả 1 điểm Kĩ năng Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh 1 điểm Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ 0,5 điểm Đề số 2 Yêu cầu Điểm Nêu được việc mình đã làm 0,5 điểm Nêu được thời gian, địa điểm 0,5 điểm Nội dung Nêu được cách làm 0,5 điểm Nêu được ích lợi của việc làm đó 1 điểm Nêu được cảm nghĩ của mình khi làm việc đó 1 điểm Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả 1 điểm Kĩ năng Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh 1 điểm Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ 0,5 điểm * Lưu ý: Không cho điểm tối đa với những bài còn gạch xóa, chữa bài bẩn, chữ viết chưa cẩn thận và sai nhiều lỗi chính tả. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 18 Đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN Thứ . ngày .. tháng năm 20... TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THƯỢNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên HS: Năm học 20... - 20... Lớp: 2A . Môn Tiếng Việt - Lớp 2 (Bài kiểm tra đọc) A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM): I. Đọc thành tiếng (4 điểm): II. Đọc hiểu (6 điểm): Chú vịt xám Vào một ngày đẹp trời, vịt mẹ dẫn đàn vịt con đi chơi. Trước khi đi, vịt mẹ nhắc nhở đàn vịt con: “Các con phải đi theo mẹ, đi theo đàn, không được tách ra đi lẻ một mình, nếu không sẽ bị cáo ăn thịt đấy!”. Đàn vịt con vui vẻ nghe theo. Tuy nhiên, khi đi ngang một khu rừng xinh đẹp, vịt xám lại quên mất lời mẹ dặn. Thế là vịt xám lẻn đi chơi một mình. Chú vịt xám cảm thấy thích thú vì được tự do lang thang khắp mọi nơi theo ý muốn. Đi một hồi, vịt xám đến một chiếc ao có rất nhiều tôm cá. Thích quá, vịt xám bèn nhảy xuống ao mò tôm cá ăn. Đến khi ăn gần no rồi, vịt xám mới nhìn lên bờ nhưng chẳng thấy vịt mẹ đâu. Lúc này, vịt xám bắt đầu hoảng sợ, bèn nhảy lên bờ gọi mẹ ầm ĩ. Gần đấy có một con cáo đang ngủ, nghe tiếng vịt xám kêu, liền tỉnh dậy chạy nhanh ra phía bờ ao. Khi cáo vừa đến nơi thì may mắn thay cũng là lúc vịt mẹ tìm thấy vịt xám. Trông thấy cáo đang đến gần, vịt mẹ bèn dẫn vịt xám nhảy ùm xuống ao. Vịt xám thoát chết trong gang tấc. Cũng từ đó mà vịt xám không bao giờ dám làm sai lời mẹ dặn. Câu 1: Khi đi chơi vịt mẹ dặn các con điều gì? (0,5đ) A. Phải đi theo mẹ, không được tách lẻ. B. Không được đi chơi. C. Đi chơi không cần xin phép mẹ. D. Đi chơi tự do theo ý muốn. Câu 2: Vì sao vịt mẹ lại nhắc các con không được tách ra đi một mình? (0.5đ) A. Vì sợ vịt con bị lạc B. Vì sẽ bị cáo ăn thịt C. Vì dễ bị bắt cóc D. Vì sẽ bị ngã xuống ao Câu 3: Khi đi ngang qua khu rừng xinh đẹp, vịt xám đã làm gì (0,5đ) A. Xin phép mẹ cho đi chơi. B. Vịt xám lẻn đi chơi một mình. C. Vịt xám rủ anh em cùng đi chơi. D. Vịt xám bay thẳng theo đàn. Câu 4: Khi đến khu rừng chú vịt xám đã làm những gì? (0,5đ) A. Mò tôm cá để ăn. B. Đi lang thang khắp nơi. DeThi.edu.vn



