Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_vat_li_1.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 D D A B C D C A B B D C A PHẦN II: Trắc nghiệm đúng sai Câu 1 Câu 2 a)D-b)S-c)D-d)S a)S-b)D-c)S-d)S PHẦN III: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 0.7 -1.33 1000 10 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 TRƯỜNG THPT TRẦN NHÂN TÔNG Môn: Vật lí - Lớp 10 Năm học: 2025-2026 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh .................................................... SBD ....................... Lớp ............... A. TRẮC NGHIỆM PHẦN I( 4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vận tốc của vật là A. 60 km/giờ. B. - 20 km/giờ. C. 20 km/giờ. D. - 60 km/giờ. Câu 2. Độ lớn độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau khi A. vật chuyển động cong. B. vật chuyển động thẳng, không đổi chiều. C. vật chuyển động thẳng, đổi chiều. D. vật chuyển động thẳng. Câu 3. Biết d là độ dịch chuyển, s là quãng đường đi được, t là thời gian chuyển động. Biểu thức xác định giá trị của vận tốc là s d A. v s.t . B. v dt . v v C. t . D. t . Câu 4. Một xe máy chuyển động thẳng với vận tốc 25,2km/h thì tăng tốc. Biết rằng sau 3 giây kể từ khi tăng tốc thì xe đạt vận tốc 13 m/s. Gia tốc của xe là A. 2 m/s2. B. 3 m/s2. C. 1 m/s2. D. 1,8 m/s2. Câu 5. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là A. sự cấu tạo chất và năng lượng. B. chuyển động của các loại phương tiện giao thông. C. sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất. D. các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Câu 6. Một vật chuyển động trên đường thẳng với đồ thị độ dịch chuyển - thời gian như hình vẽ. Vật này chuyển động DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. thẳng đều. B. chậm dần đều. C. nhanh dần đều. D. có vận tốc biến đổi. Câu 7. Gọi v0 là vận tốc tại thời điểm ban đầu t0, v là vận tốc tại thời điểm t. Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều v v a.t A. v = v0 – a.t B. v.v0 = a.t C. 0 D. v.v0 = a Câu 8. Đơn vị của độ dịch chuyển trong hệ SI là A. m/s2. B. km/h C. m D. s. Câu 9. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10 s thì vận tốc giảm xuống còn 15 m/s. Hỏi phải hãm phanh trong bao lâu thì tàu dừng hẳn A. 40 s B. 60 s C. 50 s D. 30 s Câu 10. Biển báo mang ý nghĩa: A. Từ trường. B. Lưu ý vật dễ vỡ. C. Nơi có chất phóng xạ. D. Nơi nguy hiểm về điện. Câu 11. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a không đổi, vận tốc tức thời là v. Vật này có A. tích v.a >0. B. a luôn cùng dấu với v. C. a luôn dương. D. độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian. Câu 12. Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng trên một con sông với vận tốc 9 m/s so với dòng nước. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 3 m/s. Vận tốc của canô so với bờ sông có giá trị là A. 6 m/s. B. 27 m/s. C. 3 m/s. D. 12 m/s. Câu 13. Các phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường dùng trong lĩnh vực Vật lí. A. Phương pháp mô hình và phương pháp quan sát – suy luận B. Phương pháp quan sát – suy luận C. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. D. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp quan sát – suy luận Câu 14. Chọn câu đúng, để đo tốc độ của một vật chuyển động trong phòng thí nghiệm, ta cần A. Một cái cân để xác định khối lượng viên bi. B. Dùng một đồng hồ đo thời gian và một thước để đo quãng đường chuyển động của vật. C. Nhiệt kế đo nhiệt độ phòng thí nghiệm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Một đồng hồ đo thời gian và một cái cân. Câu 15. Một người tham gia chạy cự ly 100 m mất thời gian 12 s. Tốc độ trung bình của người đó có giá trị xấp xỉ A. 4,2m/s. B. - 4,2 m/s. C. - 8,3 m/s. D. 8,3 m/s. Câu 16. Một học sinh sử dụng một vôn kế dưới đây để đo hiệu điện thế thì độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo là A. 0,1 V. B. 0,05 V. C. 0,2 V. D. 0,5 V. Câu 17. Phép so sánh trực tiếp nhờ dụng cụ đo gọi là A. phép đo trực tiếp. B. phép đo gián tiếp. C. dụng cụ đo trực tiếp. D. giá trị trung bình. Câu 18. Hoạt động nào sau đây không được làm sau khi kết thúc giờ thí nghiệm? A. sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm. B. vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm. C. để các thiết bị nối với nguồn điện giúp duy trì năng lượng. D. bỏ chất thải thí nghiệm vào nơi quy định. PHẦN II( 3 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bạn An đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía Tây 10 phút. Đến bến xe, bạn lên xe bus đi tiếp 8 km về phía Nam hết 5 phút. Biết trong 2 giai đoạn trên xe máy chuyển động theo quỹ đạo thẳng. A. Hướng dịch chuyển của bạn An là Đông – Nam B. Quãng đường bạn An đã đi là 14km C. Độ dịch chuyển tổng hợp trong cả chuyến đi của bạn An là 10km D. Vận tốc trung bình của bạn An trong cả chuyến đi là 56km/h Câu 2: Đồ thị mô tả sự thay đổi độ dịch chuyển theo thời gian trong chuyển động của một vật như hình vẽ. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Giai đoạn OB vật chuyển động theo chiều dương B. Tại thời điểm t = 1s, vật có độ dịch chuyển bằng 20m C. Quãng đường vật đi được trong 4s đầu tiên là 80m D. Vận tốc của vật trong giai đoạn DE bằng 40km/h Câu 3: Trên trục Ox có 3 điểm A, B, C theo thứ tự nằm về phía chiều dương. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. A. Độ dịch chuyển của người khi đi từ A đến C và quay về A là 1000m B. Quãng đường mà người đi được khi đi thẳng từ A đến C là 500m C. Nếu người đó đi từ A qua B đến C và quay về B thì độ dịch chuyển của người này là 200 m. D. Quãng đường người đó đi được khi đi từ B đến C và quay về A 800m B. TỰ LUẬN( 2,5 điểm): Bài 1 ( 1,5 điểm) Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 5s, xe máy đạt vận tốc 12 m/s. a. Tính gia tốc của xe 0,4 m/s2 b. Tính quãng đường xe máy đã đi được khi đó? 55m c. Tính vận tốc của xe ở thời điểm 10s kể từ khi tăng tốc? 14m/s Bài 2(1 điểm). Để đo gia tốc rơi tự do một vật trong phòng thí nghiệm, học sinh thả rơi tự do một vật với quãng quãng đường rơi đo được 5 lần đều là s = 0,6 m. Học sinh đo thời gian vật rơi trong 5 lần và ghi lại kết quả ở bảng dưới đây. Biết độ chia nhỏ nhất của thước đo là 1mm; độ chia nhỏ nhất của đồng hồ đo thời gian là 0,001s Quãng đường (m) Lần đo/ thời gian (s) Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 0,6 0,349 0,351 0,348 0,349 0,350 a. Tính giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do( Kết quả viết dưới dạng thập phân và làm tròn đến 2 giá trị sau dấu phẩy) b. Viết kết quả của phép đo thời gian( Kết quả được viết dưới dạng thập phân và lấy đến 2 chữ số có nghĩa) ------------------- Hết ------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM: PHẦN I (4,5 điểm) : 0,25 điểm/ 1 câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B B D A D A C C A A D D C B D C A C PHẦN II (3 điểm): 1 điểm/ 1 câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 a b c d a b c d a b c d S Đ Đ S Đ Đ S S S Đ Đ Đ PHẦN III (2,5 điểm): Bài 1 (1,5 điểm) Công thức Thay số ra kết quả Điểm 101 + 103 102 + 104 2 2 a 풗 풗 ― 풗 a = - 0,2 m/s a = 0,4 m/s 0,25 + 0,25 = 풉풐ặ = 풕 풕 b s = 풅 = 풗 풕 + 풕 s = 50m s = 55m 0,25 + 0,25 hoặc 풗 ― 풗 = ad c 풗 = 풗 + 풕 t = 30s v = 14m/s 0,25 + 0,25 Nếu HS không có công thức, chỉ thay số hoặc có công thức nhưng không thay số thì trừ 0,25 điểm/bài Nếu HS không có đơn vị hoặc sai từ 2 đơn vị trở lên thì trừ 0,25 điểm/ bài Bài 2 (1 điểm) Công thức Thay số ra kết quả Điểm 101 + 103 102 + 104 a 푡1 + 푡2 + 푡3 + 푡4 + 푡5 푡 = 0,2852 (s) 푡 = 0,3494(s) 0,25 푡 = 5 = 푠 = 0,4 hoặc 0,6m 9,84 m/s2 9,83 m/s2 0,25 1 2 2 = 푡 hoặc = 2 푡2 b 훥푡1 = |푡 ― 푡1| -4 -4 훥푡2 = |푡 ― 푡2| 훥푡 = 6,4.10 s 훥푡 = 8,8.10 s 0,125 훥푡1 + 훥푡2 + 훥푡3 + 훥푡4 + 훥푡5 hoặc 훥푡 = 0,00064 (s) hoặc 훥푡 = 0,00088 (s) 훥푡 = 5 -3 -3 ∆푡 = ∆푡 + ∆푡 ∆푡 = 1,14.10 s hoặc ∆푡 = ∆푡 = 1,38.10 s 0,125 0,00114 (s) hoặc ∆푡= 0,00138 (s) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn t = 푡 ∆푡 t = 0,2852 ± 0,0011 (s) t = 0,3494 ± 0,0014 (s) 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 2025-2026 TRƯỜNG THPT KHƯƠNG HẠ Môn: Vật lí - Lớp 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ tên học sinh .................................................... SBD ....................... Lớp ............... I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận. Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau? A. Khoa học chưa phát triển. B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình. C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông. D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình. Câu 3. Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào? A. Thực hiện các mô hình thí nghiệm. B. Khảo sát thực tiễn các hiện tượng vật lý trong đời sống. C. Xây dựng các mô hình lí thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng. D. Chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hiện đại. Câu 4. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì? A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng. D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật. Câu 5. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào? A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm. B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm. C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết. D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì? A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng. B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng. C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc. D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi. Câu 7. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm? A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện. B. Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động. C. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất. D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng. Câu 8. Chọn câu đúng. A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức. B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong. C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người. D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột. Câu 9. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì? A. Sử dụng thang đo phù hợp. B. Cắm chốt đúng với chức năng đo. C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo. D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng. Câu 10. Phép đo trực tiếp là A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó. B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp. C. phép đo sử dụng các công thức vật lí. D. phép đo có độ chính xác thấp. Câu 11. Chọn câu sai. A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể. B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo. C. Sai số ngẫu nhiên có thể do ảnh hưởng của điều kiện thí nghiệm. D. Sai số ngẫu nhiên có thể bỏ qua. Câu 12. Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là A. 30 cm. B. 1 mm. C. 0,5 mm. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Vật lí 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. không xác định. Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm? A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm. B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga. C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ. D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục. Câu 14. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì? A. Xem thời gian trên đồng hồ. B. Xem vị trí của Mặt Trời. C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định. D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định. Câu 15. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. Câu 16. Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là: A. vtb=d1−d2t1+t2. B. vtb=d2−d1t2−t1. C. vtb=d1+d2t2−t1. D. vtb=12(d1t1+d2t2). Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19. Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc. Câu 17. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là DeThi.edu.vn



