Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_giua_ki_1_van_6_ket_noi_tri_thuc_kem_dap.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 UBND PHƯỜNG TÂY HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2025 - 2026 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Đọc-hiểu (6.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. (Trích “Những chiếc áo ấm”, Võ Quảng) Hãy chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8. (Mỗi câu đúng được 0.5 điểm). Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là: A. truyện cổ tích C. truyện đồng thoại C. truyện truyền thuyết D. truyện ngắn Câu 2: Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai? A. lời của người kể chuyện B. lời của nhân vật Nhím C. lời của nhân vật Thỏ D. lời của Nhím và Thỏ Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên? A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người. B. Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử. C. Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ. D. Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn. Câu 4. Chi tiết nào miêu tả Nhím và Thỏ khiến em liên tưởng đến đặc điểm của con người? A. Thỏ đuổi theo. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. C. Một chú Nhím vừa đi đến. D. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. Câu 5: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì? A. quay tròn, không giữ được thăng bằng. B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại. C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại. Câu 6: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên? A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn. B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước. C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây. D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ. Câu 7. Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? A. Bỏ đi, mặc kệ Thỏ một mình. B. Tiến lại gần và đưa chiếc que cho Thỏ khều tấm vải. C. Lấy giúp Thỏ, giũ nước, quấn lên người Thỏ. D. Nhờ một người bạn khác giúp đỡ Thỏ. Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được?” Nhím . cho Thỏ. A. lo sợ B. lo lắng C. lo âu D. lo ngại Câu 9 (1.0 điểm): Cho biết nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM – GỢI Ý LÀM BÀI Phần Nội dung Điểm Phần I. Đọc – hiểu 4.0 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B A A D C B B D Mỗi câu đúng được 0.5 điểm -Nói lên tình bạn bè thân thiết. Tấm lòng giúp người hoạn nạn khi khó khăn. 1.0 Câu 9 - Nhím là một người vô cùng tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Thỏ có Nhím làm bạn chính là tình bạn đáng quý. - HS nêu được những bài học phù hợp: 1.0 + Có lòng nhân ái, yêu thương mọi người + Cần biết cảm thông, thấu hiểu, giúp đỡ người khác khi họ khó khăn. Câu 2 + Nhanh nhẹn, linh hoạt khi gặp khó khăn, (HS rút ra 1 thông điệp hợp lí thì chấm ½ số điểm; HS rút ra từ 2-3 thông điệp có diễn giải hợp lí thì chấm điểm tối đa). Phần II. Làm văn (4.0 điểm) a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.25 Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một lần em giúp đỡ người khác 0.25 hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh c. Kể về một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ 2.5 những người xung quanh HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục rõ ràng, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc 0.5 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ I LƯƠNG THẾ VINH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của Cha- Phan Thanh Tùng) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ song thất lục bát. C. Thơ tự do. D. Thơ sáu chữ. Câu 2. Chủ đề của đoạn thơ là gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình phụ tử. Câu 3. Dòng nào sau đây nói đúng về cấu trúc thơ lục bát? A. Thể thơ lục bát là thể thơ của dân tộc Việt Nam đã có mặt từ lâu đời. B. Thể thơ dân gian gồm nhiều cặp câu thơ kết lại tạo nên một bài thơ hoàn chỉnh. C. Thể thơ gồm một câu lục xen một câu bát, kết thúc ở câu bát, không hạn định số câu. D. Thể thơ lục bát được tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. Câu thơ sau “Cha như biển rộng, mây trời”, sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai Câu 5. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nổi bật nào? Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 6. Từ “gian nan” trong câu thơ trên có nghĩa là gì? A. Gian truân. B. Gian khó. C. Gian lao. D. Khó khăn, gian khổ. Câu 7. Đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? A. Người cha có công lao rất lớn, luôn yêu thương, hi sinh, mong con được sống thật tốt nên người con phải biết kính trọng, yêu quý, báo đáp lại công lao của người cha. B. Người cha mong muốn con sống tốt, dành hết tình yêu thương cho đứa con của mình, ca ngợi, đề cao tình cảm bao la của người cha dành cho con. C. Người cha mong con luôn sống ngoan, vui khỏe, sẵn sàng gánh hết những khó khăn cho con, thể hiện tình yêu thương cha-con trong cuộc đời của mỗi người. D. Người cha luôn quan tâm con, luôn yêu thương và mong con sống tốt, nên người, lên án những người con bất hiếu với cha mình. Câu 8. Theo tác giả, trong đoạn thơ, người cha “Bao nhiêu khổ nhọc cam go”, nhưng chỉ mong điều gì? A. Mong cho con khỏe B. Mong cho con ngoan C. Mong cho con khỏe, con ngoan D. Mong cho con tốt Câu 9. Nếu em có người bạn xem nhẹ tình cảm của cha mẹ, em sẽ khuyên bạn như thế nào? Câu 10. Từ đoạn thơ trên, em cần làm gì về bổn phận làm con của mình để thể hiện tình yêu thương đối với cha mẹ? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể (lưu ý: không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6 bộ Kết nối tri thức). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 A 0,5 8 C 0,5 9 HS đưa ra được lời khuyên cho bạn. 1,0 Gợi ý: - Cha mẹ luôn là người yêu thương, hi sinh tất cả vì con. - Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng và đáng quý đừng để mất đi mới hối hận. 10 Em cần làm gì để thể hiện tình yêu thương của mình để thể hiện tình yêu thương đối 1,0 với cha mẹ: - Luôn kính yêu, nghe lời, chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ. - Làm nhiều việc tốt, thi đua chăm học, chăm làm. - Luôn nỗ lực phấn đấu cho cha mẹ vui lòng. - Rèn đức luyện tài để trở thành con ngoan, trò giỏi => Những việc làm trên sẽ giúp cha mẹ vui, vì khi con cái nghe lời, ngoan ngoãn thì bao nhiêu mệt mỏi đều tan biến. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã đọc c. Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích HS có thể trình bày cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ các ý cơ bản sau: - Có thể sử dụng ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba. Truyện ngoài SGK. 2,5 - Giới thiệu câu chuyện: Tên truyện; Lí do muốn kể lại truyện. - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định + Câu chuyện bắt đầu từ đâu? + Diễn biến như thế nào? + Kết thúc ra sao? -> Lưu ý: Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc. - Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn, Liên hệ bản thân. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC TRƯỜNG THCS BẾN TRE Môn thi: Ngữ Văn - Lớp: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: ĂN KHẾ TRẢ VÀNG Ngày xửa ngày xưa, có hai anh em nhà kia, sau khi mẹ chết đi, họ chung sống thuận hòa dưới một mái nhà với người cha già. Ba cha con làm lụng, cùng lo toan mọi việc trong nhà. Cuộc sống cứ êm ả như vậy cho tới khi người cha qua đời Sau khi cha chết, hai anh em chia nhau ra ở riêng. Bị vợ xúi giục, người anh tìm cách chiếm hết mọi tài sản. Hai vợ chồng anh ta chỉ nhường cho chú em một gian nhà lụp xụp và cây khế ngoài vườn. Mặc dù thiệt thòi, nhưng người em vẫn nín nhịn, không một lời kêu ca, oán thán. Đến mùa khế chín, bỗng có con chim rất to từ đâu bay tới, cứ thế đậu trên cây khế, thỏa sức ăn khế chín. Người em tiếc của, nước mắt ngắn nước mắt dài than khóc. Chim thấy thế, vừa ăn khế vừa nói: Ăn một quả Trả cục vàng. May túi ba gang Đem đi mà đựng. Người em nghe chim nói cũng thấy lạ. Nhưng sáng hôm sau, anh vẫn làm đúng theo lời chim dặn, mang túi ba gang may sẵn ra vườn chờ chim. Chim bay đến. Nó nằm ẹp xuống đón anh lên lưng. Sau đó, chim vỗ cánh, đưa anh vượt biển, bay tới một hòn đảo ngoài khơi xa. Từ trên lưng chim bước xuống, anh ngỡ mình hoa mắt; xung quanh la liệt những vàng bạc, châu báu. Anh nhớ lời chim dặn, nhặt vàng đầy túi, sau đó lại leo lên lưng chim để chim đưa anh quay về vườn cũ. Kể từ đó, đời sống của anh thay đổi hẳn. Anh đã đủ ăn, đủ mặc. Anh xây dựng nhà cửa khang trang. Đời sống hàng ngày sung túc. Người chị dâu thấy thế liền lân la hỏi chuyện. Người em cứ thế kể ra hết mọi chuyện. Chị dâu nghe xong, liền về bàn với chồng. Hai vợ chồng đến xin người em cho đổi mọi tài sản của họ lấy cây khế. Người em bằng lòng. Rồi đến mùa khế chin, con chim lạ lại bay tới ăn khế. Theo đúng lời người em kể, người anh cũng ra vườn than khóc. Chim vẫn tiếp tục ăn khế chín, và cũng nói như trước đây: Ăn một quả Trả cục vàng. May túi ba gang Đem đi mà đựng. Người anh mừng lắm, vội về cùng vợ may túi, đợi sáng hôm sau chim lạ bay tới cũng đi nhặt vàng. Có điều thay vì may túi ba gang như chim bảo, vợ chồng người anh lại may cái túi chín gang, để có thể đựng được nhiều vàng hơn. Khi túi đã đầy vàng, con chim lạ không sao cõng nổi người anh bay lên. Cố mấy lần mấy lượt, tuy chim vẫn bay lên được, nhưng đôi cánh vỗ rất nặng nề và khó nhọc. Ra đến giữa biển, chim loạng choạng mấy lần. Nhưng rồi đuối sức, chim lảo đảo, nghiêng cánh, khiến cho người anh đang cưỡi trên lưng rơi tòm cả người lẫn vàng bạc, châu báu xuống biển. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (TruyendangianVietNam.com) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Truyện Ăn khế trả vàng thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại Câu 2. Truyện Ăn khế trả vàng được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ hai B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ nhất C. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 3. Người anh chia cho người em những gì khi ra ở riêng? A. Một gian nhà khang trang ở trước cửa có một cây khế ngọt B. Một mảnh vườn có cây khế ngọt C. Một nửa số ruộng mà hai anh em có D. Một gian nhà lụp xụp ở trước cửa có một cây khế ngọt Câu 4. Người em trong câu chuyện gợi cho em liên tưởng đến kiểu nhân vật nào trong truyện dân gian? A. Nhân vật bất hạnh B. Nhân vật người mang lốt vật C. Nhân vật dũng sĩ D. Nhân vật thông minh Câu 5. Thành ngữ nào sau đây diễn tả đúng tình cảnh của vợ chồng người anh? A. Tham thì thâm B. Ở hiền gặp lành C. Trèo cao té đau D. Có tật giật mình Câu 6. Qua việc may túi theo lời chim dặn và được chim đưa đi lấy vàng ở đảo xa, nhân vật người em đã thể hiện là một người như thế nào? A. Là một người dại dột. B. Là một người có khao khát giàu sang. C. Là một người ham được đi đây đi đó. D. Là một người trung thực. Câu 7. khi chia gia tài, việc người em nín nhịn, chấp nhận lấy gian nhà lụp xụp và cây khế chứng tỏ điều gì? A. Người em dại dột, không biết tính toán. B. Người em có tài tiên đoán, biết trước cây khế sẽ mang lại lợi ích lớn về sau. C. Người em hiền lành, biết nhường nhịn anh. D. Người em rất yêu thích cây khế. Câu 8. Việc người anh bị rơi xuống biển cùng bao nhiêu vàng bạc châu báu lấy được là kết quả tất yếu của: A. sự tham lam. B. thời tiết không thuận lợi. C. sự trả thù của chim. D. quãng đường chim phải bay xa xôi quá. Câu 9. Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc văn bản. Câu 10. Từ câu chuyện trên, em hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa của tình cảm gia đình (tình anh em, mẫu tử, bà cháu,...) đối với mỗi người. II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ nhất của bản thân với một người thân trong gia đình. ------------------------- Hết ------------------------ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 1 Văn 6 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 D 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 A 0,5 9 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. 1,0 - Lí giải được lí do nêu bài học ấy. 10 - HS trình bày được suy nghĩ của cá nhân về ý nghĩa của tình cảm gia đình đối với mỗi 1,0 người. - Liên hệ, mở rộng với tình cảm của bản thân. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể về một trải nghiệm của bản thân với một người thân trong gia đình. c. Kể về một trải nghiệm của bản thân với một người thân trong gia đình. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 2.5 - Giới thiệu được trải nghiệm với người thân trong gia đình. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. - Cảm nhận sau khi trải nghiệm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,5 DeThi.edu.vn



