Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án)

pdf 201 trang Mịch Vân 19/11/2025 280
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_21_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.pdf

Nội dung text: Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN SINH HỌC 12 CT 2018 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ Câu 2: Khi nói về thành phần cấu tạo của gene cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gene. B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen C. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotide đặc biệt giúp cho RNA polimerase liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gene chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gene. Câu 3: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu bố mang bệnh, mẹ bình thường thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Khả năng bệnh 100%. B. Tỉ lệ gây bệnh cao. C. Hoàn toàn bình thường. D. Khả năng bệnh 50%. Câu 4: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Kiểu gene của F1 và quy luật di truyền là gì)? A. F1 (100%Aa); quy luật phân li độc lập . B. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li . C. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li độc lập. D. F1 (100% Aa); quy luật phân li . Câu 5: Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau: Nhận định nào sau đây đúng? I. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng. II. Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A). III. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A). IV. Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể làm cho một gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2) Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau phát triển thành cây tứ bội. (3) Hội chứng Down thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ; tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng thấp: (4) Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trên một nhiễm sắc thể. (5) Bệnh ung thư do đột biến dẫn đến sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một số cặpNSTmàmỗi cặp đềucó 5 chiếc. C. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. D. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. Câu 8: Để giải thích quy luật lai một tính trạng của Mendel. Theo di truyền hiện cho rằng, sự phân li của cặp nhân tố di truyền chính là sự phân li của (1) nằm trên (2) tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân. (1) và (2) là gì? A. nhiều gene, các cặp NST. B. cặp alelle các cặp NST. C. cặp allele, cặp NST. D. cặp gene, các cặp NST. Câu 9: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C B. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC C. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC D. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mã di truyền? I. 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ là 3 bộ ba kết thúc trên gene. II. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân sơ là foocmin methyonine (f.Met). III. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân thực là methyonine (Met). IV. Với 3 loại nucleotide (A, U, G) tạo nên tối đa 24 bộ ba mã hóa amino acid. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 11: Hội chứng Down ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Một cặp NST sau khi tự tái bản không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân B. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. C. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau của phân bào I hay phân bào II của giảm phân. D. Phân ly không đồng đều của các NST. Câu 12: Tần số allele là: A. Tập hợp tất cả các allele trong quần thể B. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gene đó trong quần thể DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại allele trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Tỉ lệ giữa số bản sao allele đó trên tổng số bản sao của các allele thuộc một gene có trong quần thể Câu 13: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gene là gì? A. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào -cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp. C. Tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào. Câu 14: Nội dung cơ bản của định luật Hardy - Weinberg là: A. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số kiểu gene tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể B. Trong quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số tương đối của các allele ở mỗi gene được duy trì ổn định qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. C. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. D. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần. Câu 15: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alelle trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 16: Giống lợn ReHal được tạo ra từ quá trình lai trở lại giữa lợn Pietrain và giống nào? A. Lợn BBB B. Lợn Large White C. Lợn ỉ thuần chủng D. Lợn Mía Câu 17: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp? A. RNA polymerase và peptidase. B. Amilase và ligase. C. DNA polymerase và amilase. D. Restrictase và ligase. Câu 18: Trong chăn nuôi, có thể giá trị kinh tế của cá thể đực và cái đem lại khác nhau, nên phải làm gì để việc chăn nuôi hiệu quả tốt hơn? A. Xác định sớm giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. B. Loại bỏ giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. C. Biến đổi giới tính để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. D. Chuyển giới tính loài khác để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình mô tả tóm tắt cơ chế di truyền ở sinh vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? A. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ gene/DNA sang RNA. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Phiên mã ngược là sự truyền thông tin di truyền từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược reverse transcriptase. C. Dịch mã là sự truyền trên mRNA sang các amino acid trên protein. D. Nếu trong quá trình truyền thông tin mà xảy ra sai sót, đứt gãy thì sẽ làm sản phẩm protein thay đổi và biểu hình các đặc tính và tính trạng khác bình thường. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Hình mô tả quy trình công nghệ gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. (1) là tách lấy DNA trong nhân tế bào cho và tách lấy gene cần chuyển. B. Tế bào (6) mang hệ gene khác hệ gene cây số (8). C. (2) là một DNA có khả năng nhận đôi độc lập trong tế bào chủ. D. Cây (8) là cây trồng biến đổi gene, mang kiểu gene của cơ thể có tế bào (1). Câu 4. Trong điều kiện nhất định: các cá thể giao phối ngẫu nhiên, không CLTN, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li vởi các quần thể khác. Trong trường hợp một gene có 2 alelle (A, a), ở thế hệ P có cấu trúc di truyền: 20% cá thể có kiểu gene AA, 40% cá thể có kiểu gene Aa còn lại là số cá thể có kiểu gene aa. Theo định luật Hardy – Weinberg, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. Tốần s alelle a ở thế hệ P chiếm 40%. B. Qầể u n th P cân bằềng di truy n. C. Khi cân bềầốằng di truy n, t n s kiếểu gene AA chi m 16%. D. K hi cân bầốằng, t n s kiểu gene mang alelle lặến chi m 36%. PẦH N III. Câu trắ c nghiệm trả lời ngắn C âu 1. Hai gene đều có 3000 nucleotide, trong đó A = T = 450 nucleotide, G = C = 1050 nucleotide. Hai gene đều phiên mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 uracil và 1200 cytosine. Mọi diễn biến diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số lượng nucleotide loại C trong mạch mã gốc của gene là bao nhiêu ? C âu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tam bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 thự t ụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy Câu 5 Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp mang lại nhiều thành tự trong ngành công nghiệp và bảo vệ môi trường. Có bao nhiêu thành tựu sau đây đúng? - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả sản xuất ethanol từ các vật liệu thực vật. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene tăng hiệu xử lí nước thái, - Tạo ra nhiều cây trồng có giá trị kinh tế cao. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả tách chiết các kim loại nặng độc hại. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả thu hồi dầu loang. Câu 6. Có các quần thể giao phối ngẫu nhiên sau: I. 100% AA. II. 100% Aa. III. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. IV. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường qua các thế hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu quần thể trên đây cân bằng di truyền? ------ HẾT ------ Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. 1. D 2. C 3. C 4. D 5. A 6. C 7. A 8. C 9. C 10. C 11. C 12. C 13. C 14. A 15. C 16. B 17. D 18. A P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. CĐâ Đu 1: Đ S CĐâu 2: S S S CĐâ Đu 3: S CĐâu 4: S S S P HẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: 450 Câu 2: 30 Câu 3: 0,25 Câu 4: 0,125 Câu 5: 4 Câu 6: 2 DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2025-2026 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC – lớp 12 THPT, GDTX (Thời gian làm bài: 50 phút) PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Toàn bộ lượng vật chất di truyền trong tế bào của một sinh vật được gọi là A. hệ gene. B. vốn gene. C. allele. D. cặp gene. Câu 2: Vùng kết thúc của gene thực hiện chức năng nào sau đây? A. Mang thông tin mã hóa amino acid. B. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. Khởi động và kiểm soát phiên mã. D. Mang tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 3: Virus HIV có vật chất di truyền là RNA. Để có thể nhân lên trong tế bào của người, virus HIV cần tổng hợp DNA dựa trên khuôn mẫu RNA của nó, quá trình này được gọi là A. dịch mã. B. phiên mã. C. tái bản DNA. D. phiên mã ngược. Câu 4: Codon UUA chỉ mã hóa cho leucine, UCU chỉ mã hóa cho serine. Đây là ví dụ về đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến (mã vạn năng). C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc thù. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về cấu trúc của gene ở hình sau? A. Gene có trong tế bào nhân sơ. B. Đoạn intron mã hóa amino acid. C. Đoạn intron tham gia dịch mã. D. Gene có trong nhân tế bào nhân thực. Câu 6: Trong nông nghiệp, các nhà khoa học có thể chủ động đóng mở một số gene nhất định ở cây trồng để phù hợp với nhu cầu sản xuất. Ứng dụng này dựa trên kiến thức về A. tái tổ hợp gene trong lai giống. B. công nghệ DNA tái tổ hợp. C. tương tác giữa các gene. D. điều hòa biểu hiện gene. Câu 7: Giống cây trồng nào sau đây là thành tựu của tạo thực vật biến đổi gene? A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n. B. Giống bông mang gene kháng sâu hại từ vi khuẩn. C. Giống dưa hấu đa bội không hạt. D. Giống lúa ST25 cho gạo thơm ngon. * Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 8, câu 9: Allele B bị đột biến liên quan đến 1 cặp nucleotide tạo thành allele b . Allele b có chiều dài bằng allele B nhưng có số liên kết hydrogen bị thay đổi. Câu 8: Đột biến tạo thành allele b thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thay thế cặp nucleotide cùng loại. B. Thay thế cặp nucleotide khác loại. C. Mất cặp nucleotide. D. Thêm cặp nucleotide. Câu 9: Đột biến gene chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotide ở trên được gọi là A. tiền đột biến. B. đột biến điểm. C. thể đột biến. D. đột biến đơn. Câu 10: “Ở người, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến gene gây ra. Nếu dựa vào sự biểu hiện bệnh ở đời con có thể xác định được kiểu gene của bố mẹ hoặc ngược lại phân tích kiểu gene của bố mẹ có thể dự đoán được tỉ lệ mắc bệnh ở con”. Đây là vai trò của đột biến gene trong A. chữa trị các bệnh di truyền. B. tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh. C. nghiên cứu tiến hóa. D. nghiên cứu di truyền. Câu 11: Cây trồng có gene kháng thuốc diệt cỏ, kháng côn trùng, kháng virus có thể lai với các cây hoang dại và truyền các gene này vào các cây hoang dại có họ hàng gần gũi tạo nên các “siêu cỏ dại” khó có thể tiêu diệt. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Con người không tốn công sức để diệt cỏ dại, côn trùng và virus hại cây trồng. B. Cây trồng biến đổi gene có thể phát tán gene vào tự nhiên. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Cây trồng biến đổi gene làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. D. “Siêu cỏ dại” làm tăng nguy cơ gây bệnh cho con người. Câu 12: Khi quan sát tiêu bản đột biến số lượng NST trong giờ thực hành, một học sinh đã vẽ lại bộ NST của hai tế bào sinh dưỡng (soma) ở cùng một loài (Hình bên). Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường thì tế bào B là của thể đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể ba nhiễm. D. Thể tam bội. Câu 13: Theo Mendel, mỗi tính trạng do (1) quy định. Nội dung phù hợp trong chỗ trống (1) là A. nhiều gene tác động qua lại. B. một cặp gene. C. một cặp nhân tố di truyền. D. một gene có nhiều allele. Câu 14: Hình bên mô tả một hoạt động của NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nhận định nào sau đây là đúng? A. Hoạt động này xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 2. B. Sự trao đổi chéo xảy ra ở 2 chromatid cùng nguồn trong cặp tương đồng. C. Các allele tương ứng của gene trao đổi vị trí cho nhau là cơ sở của hoán vị gene. D. Kết quả của hiện tượng này tạo nên các giao tử mang các tổ hợp gene giống nhau. Câu 15: Người mắc hội chứng Down có 47 NST ở tế bào sinh dưỡng, trong đó NST số 21 có 3 chiếc. Người mắc hội chứng bệnh này thuộc dạng đột biến A. cấu trúc NST. B. đa bội cùng nguồn. C. lệch bội. D. đa bội khác nguồn. Câu 16: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gene có 2 allele là E và e nằm ở lục lạp quy định, trong đó allele E quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele e quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P): ♂ cây trắng × ♀ cây hoa đỏ, thu được hợp tử F1. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng sự thụ tinh của tinh tử (giao tử đực) và trứng (giao tử cái) để tạo thành hợp tử F1 của phép lai trên? Biết gene này không tồn tại thành cặp allele. A. B. C. D. Câu 17: Hình bên mô tả trạng thái của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Operon Lac của E.coli đang ở trạng thái không hoạt động. B. Chất X là enzyme β-galactosidase. C. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có lactose. D. Hai vùng (P) luôn ở trạng thái liên kết với enzyme RNA polymerase. Câu 18: Gà trống có cặp NST giới tính kí hiệu là A. XY. B. XX. C. ZZ. D. ZW. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Thuốc kháng sinh Edenie có khả năng ức chế tổng hợp protein nhưng không ảnh hưởng đến sự tổng hợp DNA hoặc RNA. Khi bổ sung Edenie vào ống nghiệm chứa dịch hồng cầu lưới, người ta thấy quá trình tổng hợp bị ức chế sau một thời gian ngắn như hình bên dưới. Ngược lại, Xicloheximide ngay lập tức làm dừng sự tổng hợp protein. Khi phân tích dịch hồng cầu lưới có Edenie, người ta thấy mRNA lại liên kết với một ribosome tiểu phần nhỏ không bình thường – chứa một lượng tương ứng tiểu đơn vị ribosome và tRNA mang amino acid mở đầu. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a) Khi bổ sung Edenie, quá trình dịch mã vẫn tiếp tục diễn ra thêm khoảng 1 phút rồi sau đó dừng lại; trong khi đó quá trình dịch mã sẽ bị dừng ngay lập tức khi bổ sung Xiclohexamide. b) Edenie ngăn chặn tiểu phần lớn của ribosome liên kết với phức hệ gồm tiểu phần nhỏ của ribosome, mRNA và tRNA. c) Xiclohexamide ức chế sự di chuyển của ribosome. d) Nếu bổ sung đồng thời hai chất kháng sinh trên thì hoạt độ phóng xạ có thể gia tăng, sau đó không thay đổi. Câu 2: Sau khi thuyết di truyền NST ra đời, các nhà khoa học đã thực hiện lại thí nghiệm trên 7 cặp tính trạng khác nhau của cây đậu Hà Lan (Pisum sativum) và thu được kết quả thống kê kiểu hình tương tự với tỉ lệ thống kê của Mendel ở bảng sau: P thuần chủng Tính trạng F1 F2 Tỉ lệ F2 (cây đặc tính trội × cây đặc tính lặn) Màu hoa Hoa tím × Hoa trắng Tím 705 tím: 224 trắng 3,15:1 Ví trí hoa Hoa ở nách × hoa ở ngọn Nách 651 nách: 207 ngọn 3,14:1 Màu hạt Hạt vàng × Hạt xanh Vàng 6022 vàng: 2001 xanh 3,01:1 Dạng hạt Hạt tròn × Hạt nhăn Tròn 5474 tròn: 1850 nhăn 2,96:1 Dạng quả Quả thẳng × quả thắt eo Thẳng 882 thẳng: 299 thắt co 2,95:1 Màu quả Quả xanh × quả vàng Xanh 428 xanh: 152 vàng 2,82:1 Chiều cao cây Thân cao × thân thấp Cao 787 cao: 277 thấp 2,84:1 a) Ở tất cả các phép lai, con lai F1 chỉ biểu hiện tính trạng giống với một trong hai bên bố hoặc mẹ. b) Ở mỗi thí nghiệm, số lượng mẫu vật thống kê càng lớn thì kết quả phân li kiểu hình (trội:lặn) ở F2 càng gần với tỉ lệ 3:1. c) Để kiểm tra kiểu gene của các cây có kiểu hình trội ở F2 của các phép lai trên chỉ có thể sử dụng phép lai phân tích. d) Nếu cho các cây có kiểu hình trội ở F2 ở các phép lai trên tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 giống với thế hệ F2. Câu 3: Tại viện nghiên cứu hệ gene (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghê ̣Viêt Nam) các nhà khoa học đã xác định được tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do 1 gene có 2 allele quy định. Một nhóm học sinh của 1 trường THPT ở Nam Định tiến hành trải nghiệm môn học với đối tượng ruồi giấm trên bằng cách tiến hành các phép lai về tính trạng màu mắt trong phòng thí nghiệm và thu được kết quả sau: Phép lai 1: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng, thu được F1 gồm 50%♀ mắt đỏ : 50%♂ mắt đỏ Phép lai 2: ♀ mắt trắng × ♂ mắt đỏ, thu được ở F1 gồm 50%♀ mắt đỏ : 50%♂ mắt trắng. Phép lai 3: ♀ F1-1 × ♂ F1-1 thu được F2 gồm 50%♀ mắt đỏ : 25%♂mắt đỏ : 25%♂ mắt trắng. a) Cách bố trí phép lai 1 và phép lai 2 được gọi là lai thuận - nghịch. b) Kết quả các phép lai giúp xác định gene trên NST thường hay NST giới tính. c) Cho ♀ F1-2 × ♂ F1-2 thu được ở đời con có tỉ lệ ruồi mắt đỏ gấp đôi ruồi mắt trắng. d) Cho các ruồi F2 của phép lai 3 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, tỉ lệ ruồi mắt đỏ tăng thêm 12,5%. Câu 4: Năm 1928, Karperchenko đã tiến hành lai cây cải bắp (2nB = 18) với cây cải củ (2nR = 18) với hy vọng tạo ra được loài cây mới mang đặc điểm rễ của cải củ, ngọn của cải bắp. Đây là hai loài có họ hàng gần nên có thể giao phấn với nhau và tạo ra con lai. Hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bị bất thụ (không có khả năng phát sinh giao tử), tuy nhiên một số cây lai F1 có được đột biến giúp gấp đôi bộ NST tạo ra cây lai Raphanobrassica (Hình bên). DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 21 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a) Cây lai Raphanobrassica được gọi thể đa bội cùng nguồn. b) F1 bất thụ do bộ NST của 2 loài bố mẹ không tương đồng nên cản trở sự hình thành giao tử. c) Cây lai Raphanobrassica mang bộ NST của cả cải củ và cải bắp. d) Cây lai Raphanobrassica không có khả năng sinh sản hữu tính vì chỉ được gấp đôi bộ NST từ F1 bất thụ. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Trong tiết thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tách DNA và ghi lại các bước thực hiện chung như sau: 1. Chuẩn bị mẫu vật: dịch chiết mô. 2. Chụp ảnh ống nghiệm chứa DNA kết tủa. 3. Tách chiết DNA ra khỏi tế bào. 4. Tạo kết tủa DNA: bằng ethanol hoặc isopropanol. Các bước ghi lại chưa đảm bảo trật tự đúng của thí nghiệm, em hãy viết liền các số tương ứng với trật tự đúng của thí nghiệm. Câu 2: Cho sơ đồ minh họa một phần bản đồ di truyền NST giới tính X của ruồi giấm (chữ số chỉ đơn vị của bản đồ di truyền). Tần số trao đổi chéo giữa hai gene w và rb là bao nhiêu %? Câu 3: Một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của 2 cặp gene (A,a và B,b) phân li độc lập. Gene A và gene B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ dưới đây. Allele a và allele b không tạo được các enzyme tương ứng. Các cây hoa màu trắng của loài này có bao nhiêu kiểu gen? Câu 4: Ở cà độc dược (Datura metel) 2n = 24, các nhà khoa học đã phát hiện được đột biến lệch bội dạng thể ba nhiễm ở tất cả các cặp NST tương đồng. Loài này có thể có tối đa bao nhiêu dạng thể ba nhiễm khác nhau? Câu 5: Hình bên mô tả các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực. Cấu trúc tương ứng với chú thích số (1) có đường kính bao nhiêu nanomet (nm)? Câu 6: Hình dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến gene khi có sự tác động của tác nhân đột biến 5- bromuracil (5BU). Tính từ khi 5BU liên kết với nucleotide adenine thì sau mấy lần nhân đôi sẽ phát sinh gene đột biến? ----------- HẾT ---------- DeThi.edu.vn