Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)

docx 77 trang Hải Hải 12/12/2025 1310
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_21_de_thi_cuoi_ki_1_tieng_viet_4_chan_troi_sang_ta.docx

Nội dung text: Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (2 điểm): đọc đúng, diễn cảm (1,5đ), trả lời (0,5đ) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (8 điểm). Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án D rời tổ, rộn A S,Đ B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 1 Câu 7: (1 điểm) Vì chưa học cách rời tổ, chim em bị ngã. Câu 8: Chim em vừa khóc vừa kể cho mẹ nghe. Chim em ngoan ngoãn rúc vào cánh mẹ thay cho lời vâng ạ. Câu 9: Khuyên: Không nên ganh tị với anh chị em trong nhà. Luôn lắng nghe dạy bảo của cha mẹ. hoặc: Muốn làm tốt một việc nào đó, cần phải tập luyện nhiều. Không nên bỏ qua lời khuyên của cha mẹ, có ngày gặp nguy hiểm. Câu 10: xanh ngắt; mịn màng Câu 11: đặt câu đúng yêu cầu B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Loại điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 1. Bố cục (0,5 điểm) (1 điểm) (1, 5 điểm) (1, 5 điểm) - Bố cục chưa thật mạch lạc - Bố cục mạch lạc (Nội dung - Bố cục mạch lạc, chặt chẽ (Nội dung triển khai chưa thể triển khai thể hiện rõ 3 phần (Nội dung triển khai thể hiện rõ 3 phần MB- TB- KB; MB- TB- KB; MB, KB đáp hiện rõ 3 phần MB-TB-KB, hoặc thiếu KB ; hoặc viết MB, ứng đúng yêu cầu cơ bản của trong đó MB, KB tạo được KB sơ sài, chưa đúng yêu kiểu bài; ). ấn tượng riêng (có sự sáng cầu). tạo) 2. Nội dung (2 điểm) (3 điểm) (4 điểm) (4 điểm) - Nội dung bài đáp ứng yêu - Nội dung đáp ứng đúng yêu - Nội dung phong phú, có cầu tối thiểu, ý còn sơ sài. cầu, đảm bảo các ý cần thiết. những ý thể hiện suy nghĩ riêng, sáng tạo. 3. Kĩ năng (2 điểm) (2,5 điểm) (3 điểm) (dùng từ, đặt - Còn mắc 4-5 lỗi về kĩ năng - Còn mắc 2 - 3 lỗi về kĩ Hầu như không mắc lỗi về câu, cách sắp (VD: lỗi dùng từ, viết câu, sắp năng (VD: lỗi dùng từ, viết kĩ năng, hoặc chỉ mắc 1 lỗi xếp ý, ) xếp ý, ). câu, về sắp xếp ý, ) nhỏ về dùng từ hoặc viết (2,5 điểm) câu nhưng có sáng tạo trong việc lựa chọn từ ngữ, sử dụng kiểu câu hoặc sắp xếp ý, ) DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 4. Hình thức (1 điểm) (1,5 điểm) (2 điểm) trình bày, - Còn mắc 4 – 5 lỗi trong bài - Còn mắc 2 – 3 lỗi trong bài - Bài làm hầu như không chính tả, chữ làm (VD: không trình bày rõ làm (VD: còn có chữ viết mắc lỗi (chữ viết đúng và viết các phần theo bố cục, còn có chưa đúng (thiếu, thừa nét, đủ nét, không mắc lỗi chính (2 điểm) chữ viết chưa đúng (thiếu, còn mắc lỗi chính tả, ) tả, trình bày bài sạch thừa nét, ), còn mắc lỗi đẹp, ) chính tả, ). DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG TH TRƯỜNG THỌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài: 70 phút) I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) GV kiểm tra các bài đọc từ tuần 10 đến tuần 18 (kết hợp hỏi nội dung) 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) HỌA SĨ TÍ HON Hồi còn bé, lúc tôi bốn hay năm tuổi gì đó, tôi rất thích vẽ. Bố còn mua riêng cho tôi một cái bảng chỉ để vẽ nhưng tôi lại chỉ thích vẽ la liệt vào vở thôi. Một lần, tôi tóm được một hộp phấn và cả một quyển sổ to đùng nữa. Thế là tôi bắt đầu vẽ. Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì. Tôi còn vẽ cảnh tôi đang cho gà ăn. Tôi vẽ say sưa đến nỗi mẹ đi dạy về lúc nào không hay. Mẹ hỏi: - Họa sĩ của mẹ đang vẽ cái gì đấy? Cho mẹ xem được không? Tôi nhanh nhảu chạy lại bên mẹ khoe: - Đây này, con vẽ cảnh con đang cho gà ăn này. Còn đây là thằng Tí mắt híp, bụng to. Cả cái Mi tóc xù hay khóc nhè nữa cơ. À, con vẽ cả cảnh gia đình mình đi công viên, bố mua cho con bao nhiêu là kem... Tôi thích thú nói một thôi một hồi. Vậy mà mẹ tôi cứ rú ầm ầm như cái còi ô tô. Biết chuyện, bố ôm tôi vào lòng rồi mắng yêu: - Con gái bố nghịch quá! Dám vẽ linh tinh vào sổ điểm của mẹ! Đến tận lúc ấy, tôi mới biết cái sổ tôi sẽ linh tinh vào đây lại là cuốn “sổ điểm" của mẹ. Bây giờ thì tôi chẳng vẽ vời gì hết. Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu, đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Ngăn kéo lưu giữ những kỉ niệm của một thời thơ bé. (Theo Nguyễn Thị Yên) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1: (0,5 điểm) Lúc mấy tuổi, bạn nhỏ đã thích vẽ? A. Ba hay bốn tuổi. B. Bốn hay năm tuổi. C. Năm hay sáu tuổi. D. Sáu hay bảy tuổi. Câu 2: (0,5 điểm) Những cảnh mà bạn nhỏ trong bài đã vẽ? A. Bạn nhỏ đang cho gà ăn, gia đình đi công viên và được bố mua cho kem. B. Cô giáo và các bạn đang học. C. Bạn Mi tóc xù và thằng Tí mắt híp bụng to. D. Câu A và C đúng. Câu 3: (0,5 điểm) Bé thích vẽ ở đâu? A. Chỉ thích vẽ la liệt vào vở. C. Chỉ thích vẽ vào bảng. B. Chỉ thích vẽ trên giấy. D. Chỉ thích vẽ vào tập giấy A4. Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao mẹ không vui khi nhìn thấy những bức tranh trong cuốn sổ to? A. Vì đó là cuốn sổ học tập của mẹ. C. Vì đó là cuốn sổ điểm của mẹ. B. Vì đó là một cuốn sổ quý hiếm, đắt tiền. D. Vì đó là món quà bố tặng mẹ. Câu 5: (1đ) Câu chuyện trên muốn khuyên em điều gì? DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: (1đ) Các tính từ trong câu: “Trước tiên tôi vẽ một con gà, đầu nó tròn xoe như cái bánh bao, mình nó dài dài, dẹt dẹt như cái bánh mì.” Là: A. tròn xoe, gà, dài dài B. tròn xoe, dài dài, dẹt dẹt C. tròn xoe, bánh bao, dẹt dẹt D. bánh mì, dài dài, dẹt dẹt Câu 7: (1đ) Dấu gạch ngang trong bài: “Họa sĩ tí hon” được dùng để làm gì? A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê C. Nối các từ ngữ trong một liên danh D. Cả B và C Câu 8: (1đ) Tìm 1 động từ và 1 tính từ trong câu: Những bức vẽ hồi ấy tôi vẫn giữ thật phẳng phiu đặt chúng vào ngăn kéo nhỏ. Câu 9: (1đ) Đặt 1 câu nói về đồ dùng học tập của em trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu quý. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) GV cho học sinh bắt thăm đọc một trong các bài đọc trong tuần 11 đến tuần 17 và trả lời một câu hỏi. Đánh giá, ghi điểm theo các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt khoảng 80 tiếng/ 1 phút: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm B. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: (7 điểm) I. Phần trắc nghiệm 4 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 Câu 7 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ B D A C B A Câu 5: (1đ) Khi làm việc gì theo sở thích của mình cũng nên cẩn thận, không nên làm phiền lòng người khác. (HS có thể diễn đạt theo cách khác phù hợp với nội dung yêu cầu) Câu 8: (1đ) động từ: vẽ, giữ tính từ: phẳng phiu, nhỏ Câu 9: Đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. (1đ) Vd: Chị bút của em làm việc rất chăm chỉ. (học sinh có thể đặt câu khác đúng yêu cầu) (không viết hoa đầu dòng và không đặt dấu chấm cuối câu mất 0.5 điểm) B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Yêu cầu chung: - Viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần: MB, TB, KB đúng yêu cầu đã học. - Nội dung: Tả ngoại hình, hoạt động, thói quen sinh hoạt của con vật. - Bố cục chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, lưu loát, lời lẽ chân thực bộc lộ được cảm xúc, trình tự miêu tả hợp lí. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không viết sai lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. II. Yêu cầu cụ thể: 1. Mở bài (1 điểm): - Giới thiệu con vật định tả 2. Thân bài (5 điểm) - Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động, thói quen sinh hoạt của con vật. 3. Kết bài (1 điểm) - Nêu được tình cảm với con vật 4. Chữ viết chính tả (1 đ) Sạch sẽ không sai lỗi chính tả. 5. Dùng từ đặt câu (1đ) 6. Sáng tạo (1đ) Bài viết bộc lộ được nét riêng độc đáo. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I CHU VĂN AN MÔN: TIẾNG VIỆT A. ĐỌC Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm): Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi. B. Kiểm tra đọc – hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) I. Đọc thầm: MỘT ƯỚC MƠ Hồi nhỏ, tôi rất thích đi học và tất cả những gì thuộc về nó: lớp học, bảng đen, sách vở, những người bạn, tiếng giảng bài của thầy cô,... Và luôn ao ước sẽ có một ngày, tôi tự hào giương cao tấm bằng tốt nghiệp trong niềm vui sướng và ánh mắt mừng vui của mọi người. Nhưng tôi là con một gia đình nghèo, đông anh em. Tôi phải quyết định nghỉ học và xin làm việc trong một tiệm bánh. Từ đó ước mơ của tôi cũng lụi tàn dần. Lớn lên, như bao người phụ nữ khác, tôi lấy chồng, sinh con. Tôi quyết tâm không để các con mình thất học, phải sống khổ sở như tôi. Và hai vợ chồng tôi đã làm việc cật lực để nuôi dạy các con thành tài. Duy chỉ có cô con gái út Lin-đa là có vấn đề. Lin-đa từ nhỏ đã ốm yếu, khó nuôi, nên ít có trường nào nhận dạy bé lâu dài. Không đành lòng nhìn con đi theo vết xe đổ của mình, tôi bắt đầu hỏi thăm và tìm hiểu. Cuối cùng, tôi cũng kiếm được trường, đăng kí không chỉ cho Lin-đa mà còn cho cả tôi cùng học nữa. Tôi muốn ở bên cạnh con, giúp đỡ nó và sâu xa hơn là tiếp tục thực hiện giấc mơ của mình. Thật là thú vị khi lại được đến trường. Nhưng cũng không dễ dàng chút nào khi ở tuổi 58, tôi phải vừa làm công việc nhà, vừa đánh vật với những con số. Hai mẹ con tôi luôn động viên, an ủi và giúp đỡ nhau trong học tập. Cứ thế cho đến ngày chúng tôi tốt nghiệp. Thật không ngờ, đến cuối đời, tôi mới được sống cho mình, cho hạnh phúc và ước mơ của mình. Có lẽ hơi trễ một chút nhưng tôi nhận ra một điều: đừng bao giờ chôn vùi những ước mơ! Hãy vững tin rằng, một ngày mai ta sẽ biến chúng thành hiện thực. (Theo Đặng Thị Hòa) Câu 1 (0.5đ). Tác giả của câu chuyện đã có ước mơ gì? A. Được mẹ hối thúc gọi dậy đi học C. Được đi học B. Được mọi người khen học giỏi D. Được làm cô giáo Câu 2 (0.5đ). Vì sao tác giả lại không được đến trường như bao bạn khác? A. Vì tác giả học kém C. Vì nhà tác giả nhiều người không đi học B. Vì nhà tác giả nghèo D. Vì chiến tranh đã phá nát trường học Câu 3 (0.5đ) . Vì sao tác giả lại đi học cùng con gái mình? A. Vì tác giả muốn ở bên cạnh con, giúp đỡ con trong quá trình học tập. B. Vì tác giả muốn tiếp tục thực hiện ước mơ được đi học của mình. C. Vì tác giả là người nuông chiều con cái, và con gái hay ốm đau, bệnh tật. D. Cả A và B. Câu 4 (0.5đ). Khi đi học lại, tác giả đã gặp khó khăn gì? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Nhà trường không đồng ý. B. Các bạn trêu chọc. C. Vừa làm công việc nhà, vừa đánh vật với những con số. D. Không tiếp thu được kiến thức ở lớp. Câu 5 (1đ). Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Câu 6 (1đ). Em có những ước mơ nào? Để thực hiện những ước mơ đó, em cần phải làm gì từ bây giờ? Câu 7 (1đ). Viết các tính từ có trong câu sau: “Những làn mây trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi.”? Câu 8 (1đ). Nêu tác dụng của các dấu gạch ngang trong đoạn văn sau: Ngày xửa ngày xưa, ở một khu rừng nọ, có một chú thỏ luôn khoe khoang với các loài vật khác rằng mình chạy nhanh nhất. Gặp ai chú ta cũng phải khoe khoang: - Tớ chạy rất nhanh. Tớ là nhanh nhất đấy! Một hôm, Thỏ thấy rùa đang lê từng bước trên đường bèn cười nhạo và nói: - Trời ơi! Khổ thân chưa kìa! Cậu chậm chạp quá đấy! Còn tớ, chỉ loáng một cái là đã chạy được cả một đoạn dài rồi. Rùa tức giận liền nói: - Tớ thách cậu chạy đua với tớ đấy. Thỏ ta tin chắc mình sẽ thắng. Nó nhận lời thách thức. Câu 9 (1đ). Sử dụng biện pháp nhân hóa để viết lại câu sau cho sinh động hơn: “Đàn kiến tha mồi về tổ C. KIỂM TRA VIẾT (Thời gian: 50 phút - 10 điểm) Em hãy chọn một trong 2 đề sau: Đề 1: Viết bài văn miêu tả một con vật mà em yêu quý. Đề 2: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. (3đ). Kiểm tra đọc thành tiếng: Gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập học kì 1. B. (7đ). Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án C B D C Điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 5 (1đ). Câu chuyện muốn nói với em: Đừng bao giờ từ bỏ những ước mơ! Hãy cố gắng, kiên trì ta sẽ biến ước mơ thành hiện thực. Câu 6 (1đ). HS trình bày ước mơ của bản thân. Câu 7 (1đ). Các tính từ có trong đoạn văn: trong suốt, đẹp, xanh tươi, nhẹ nhàng. Câu 8 (1đ). Tác dụng của các dấu gạch ngang: Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Câu 9 (1đ). Ví dụ: Đàn kiến chăm chỉ tha mồi về tổ. C (10đ). Viết 3.1. Bài văn tả con vật: Yêu cầu phải đủ 3 phần Mở bài (2đ): Giới thiệu về con vật. Thân bài (6đ): Miêu tả các đặc điểm của con vật: – Đặc điểm ngoại hình (tả bao quát và tả chi tiết). – Hoạt động và thói quen. Kết bài (2đ): Tình cảm của người viết với con vật (hoặc cảm xúc, suy nghĩ, điều mong muốn, đối với con vật). 3.2. Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện thú vị mà em đã đọc hoặc đã nghe. Mở đầu (2đ): Giới thiệu tên câu chuyện đã gợi cho em những liên tưởng, tưởng tượng. Triển khai (6đ): Kể, tả lại những gì em đã tưởng tượng về câu chuyện theo phương án đã lựa chọn. Lưu ý: Cần tạo được sự bất ngờ, thú vị, cho người đọc. Có thể sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để lời văn thêm sinh động. Kết thúc (2đ): Nêu cảm nghĩ hoặc gợi ra những điều tưởng tượng tiếp theo. - HS biết trình bày đúng hình thức, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu, biết sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh làm bài văn hay, hấp dẫn cho điểm tối đa - Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GD & ĐT Q.LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG BIÊN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 30 phút) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm): Giáo viên kiểm tra theo hướng dẫn KT đọc thành tiếng II. Đọc hiểu (7 điểm): Đọc thầm bài thơ sau: MẦM NON Võ Quảng Dưới vỏ một cành bàng Một chú thỏ phóng nhanh Còn một vài lá đỏ Chẹn nấp vào bụi vắng Một mầm non nho nhỏ Và tất cả im ắng Còn nằm ép lặng im. Từ ngọn cỏ, làn rêu Mầm non mắt lim dim Chợt một tiếng chim kêu: Cố nhìn qua kẽ lá - Chiếp, chiu, chiu! Xuân tới! Thấy mây bay hối hả Tức thì trăm ngọn suối Thấy lất phất mưa phùn Nổi róc rách reo mừng Rào rào trận lá tuôn Tức thì ngàn chim muông Rải vàng đầy mặt đất Nổi hát ca vang dậy Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ cội với cành Mầm non vừa nghe thấy Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc. Dựa vào nội dung bài thơ, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu với các câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a. Mùa xuân b. Mùa thu c. Mùa đông Câu 2: (0,5 điểm) Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân b. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân c. Nhờ màu sắc tươi tắn của của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân Câu 3: (0,5 điểm) Em hiểu câu “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là như thế nào? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây b. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng c. Rừng thưa thớt vì cây rụng lá Câu 4: (0,5 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, đúng ghi Đ, sai ghi S trước mỗi câu sau: a. Bài thơ nói về mầm non của cây bàng DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 21 Đề thi cuối Kì 1 Tiếng Việt 4 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Bài thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa c. Thỏ là con vật báo mùa xuân về Câu 5: (0,5 điểm) Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng cách nào? a. Dùng những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người để kể, tả về mầm non b. Trò chuyện, xưng hô với mầm non như với người c. Gọi mầm non bằng những từ ngữ chỉ người Câu 6: (1 điểm) Nêu ý chính của bài thơ? Câu 7: (1 điểm) Dấu gạch ngang trong bài có tác dụng gì? a. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật b. Nối các từ ngữ trong một liên danh c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Câu 8: (1 điểm) Hai câu thơ sau có mấy tính từ, là những từ nào? Một chú thỏ phóng nhanh Chẹn nấp vào bụi vắng a. Một tính từ, đó là: . .. b. Hai tính từ, đó là: .... c. Ba tính từ, đó là: . . Câu 9: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các động từ? a. Hát, phóng, đứng dậy, róc rách, nho nhỏ b. Thưa thớt, lim dim, thấy, róc rách c. Tuôn rơi, reo hò, nằm, nhìn, bay lượn Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hóa về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Viết bài văn tả một con vật gia đình em nuôi hoặc một con vật nhà người quen, trong vườn thú, trên tivi, trên phim ảnh em đã từng nhìn thấy và có ấn tượng đặc biệt. Đề 2: Hãy viết đơn xin tham gia một câu lạc bộ em yêu thích ở trường hoặc ở địa phương nơi em ở. DeThi.edu.vn