Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án)

docx 182 trang Minhquan88 19/11/2025 90
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_26_de_thi_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. sự chênh lệch áp suất thấm thấu giữa các tế bào. D. lực hút của lá. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước và con đường thoát hơi nước ở thực vật? A. Ở những cây trưởng thành, cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng. B. Chỉ lá cây mới có khả năng thoát hơi nước. C. Sự thoát hơi nước và quang hợp ở lá có mối quan hệ mật thiết với nhau. D. Các thực vật trong bóng râm, thực vật thuỷ sinh thoát hơi nước chủ yếu qua cutin. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hậu quả của việc bón phân với liều lượng cao quá mức cần thiết cho cây? A. Gây độc cho cây trồng và người sử dụng. B. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. C. Làm cho đất đai màu mỡ nhưng cây không hấp thụ được chất dinh dưỡng. D. Lượng phân bón dư thừa sẽ làm thay đổi tính chất của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất. Câu 8: Trong thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá, tại sao phải cắt bỏ hết lá (chỉ còn lại rễ, thân, cành) ở một chậu thí nghiệm? A. Để cây không hút được nước. B. Để ngăn chặn quá trình vận chuyển nước trong thân. C. Để tăng cường thoát hơi nước qua các bộ phận khác của cây (rễ, thân, cành). D. Để ngăn quá trình thoát hơi nước của cây. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng mạch rây? A. Mạch rây được tạo thành do các tế bào rây nối liền với nhau, phần đầu của ống rây là các tế bào kèm. B. Dịch vận chuyển theo mạch rây có thành phần chủ yếu là các amino acid được tổng hợp từ lá, một số chất được tổng hợp từ rễ. C. Nước có thể vận chuyển ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại tuỳ theo nhu cầu của cây. D. Các chất vận chuyển trong mạch rây chỉ có thể theo một chiều từ trên xuống. Câu 10: Những cây nào sau đây thuộc thực vật C4? A. Đậu, khoai tây, lúa. B. Khoai, sắn, lúa. C. Mía, ngô, cao lương. D. Xương rồng, thanh long, dứa. Câu 11: Các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng theo sơ đồ nào sau đây? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. B. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll a ở trung tâm phản ứng. C. Carotenoid → Chlorophyll b → Chlorophyll a → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng. D. Carotenoid → Chlorophyll a → Chlorophyll b → Chlorophyll b ở trung tâm phản ứng. Câu 12: Trong các phát biểu sau: (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Trực tiếp điều hoà sự phân bố nguồn nước trên Trái Đất. (5) Điều hòa không khí. Số phát biểu đúng về vai trò của quang hợp là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 13: Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây? A. Phối hợp với chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. Là chất nhận electron đầu tiên của pha sáng. C. Là thành phần của chuỗi truyền electron để hình thành ATP. D. Tham gia vào chu trình Calvin để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 14: Quá trình quang hợp của thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở điểm nào sau đây? A. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là RuBP (ribulose 1,5 biphosphate). B. Sản phẩm đầu tiên đều là 3 - APG (3-Phosphoglyceric acid). C. Đều có chu trình Calvin. D. Đều diễn ra trên cùng một loại tế bào. Câu 15: Trong thí nghiệm chứng minh sự hình thành tinh bột trong quang hợp, màu sắc lá sẽ thay đổi như thế nào sau khi tiến hành thí nghiệm? A. Vị trí bị bịt kín bằng băng dính có màu xanh đen. B. Vị trí không bịt kín bằng băng dính không có màu xanh đen mà chỉ có màu của KI. C. Vị trí bị bịt kín bằng băng dính không có màu xanh đen mà chỉ có màu của KI. D. Vị trí không bịt kín bằng băng dính không có màu của KI mà chỉ có màu của cồn 90o. Câu 16: Biện pháp nào sau đây không được dùng để điều khiển quang hợp nhằm tăng năng suất cây trồng? A. Tăng diện tích bề mặt lá bằng các kĩ thuật chăm sóc phù hợp. B. Dùng đèn LED để chiếu sáng. C. Bón thật nhiều phân bón và tưới thật nhiều nước cho cây. D. Tuyển chọn các giống cây trồng có sự tích luỹ tối đa sản phẩm quang hợp vào các cơ quan có giá trị kinh tế. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 17: Quá trình hô hấp ở thực vật không có ý nghĩa nào sau đây? A. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B. Chuyển hóa năng lượng hóa học thành ATP cung cấp cho hoạt động sống của thực vật. C. Tạo ra các sản phẩm trung gian để cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất. D. Giải phóng nhiệt năng giúp duy trì thân nhiệt, đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Câu 18: Trong các thí nghiệm về hô hấp ở thực vật, mẫu vật thường được sử dụng là A. các loại quả còn xanh. B. các cây đang đâm chồi. C. các loại hạt đang nảy mầm. D. các loại hoa có mùi thơm. Câu 19: Khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hô hấp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp. B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau. C. Nồng độ CO2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. D. Nồng độ O2 cao gây ức chế quá trình hô hấp. Câu 20: Cần bảo quản nông sản ở nhiệt độ thấp vì A. nhiệt độ thấp làm quá trình trao đổi chất tạm dừng lại. B. nhiệt độ thấp giúp đường chuyển hóa thành tinh bột dự trữ. C. nhiệt độ thấp gây ức chế quá trình hô hấp tế bào. D. nhiệt độ thấp kích thích vi khuẩn có lợi hoạt động mạnh. Câu 21: Mô tả các giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở cơ thể người bằng cách nối các giai đoạn với đặc điểm tương ứng. 1. Lấy thức ăn a. Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và bạch huyết. 2. Tiêu hóa thức ăn b. Thức ăn được đưa vào miệng. 3. Hấp thụ các chất dinh dưỡngc. Tế bào sử dụng các chất dinh dưỡng đó để tổng hợp thành những chất cần thiết. 4. Thải chất cặn bã d. Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua hậu môn. 5. Tổng hợp các chất e. Thức ăn được vận chuyển, biến đổi cơ học và hóa học. A. 1b, 2e, 3a, 4d, 5c.B. 1a, 2b, 3e, 4d, 5a.C. 1b, 2a, 3e, 4d, 5c.D. 1a, 2b, 3e, 4d, 5c. Câu 22: Động vật nào dưới đây có túi tiêu hóa? A. Gà.B. Giun đất.C. Sán lá.D. Chó. Câu 23: Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn (1) Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là tiêu hoá nội bào, nhờ các enzyme thuỷ phân trong lysosome. (2) Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, quá trình tiêu hoá chỉ theo hình thức tiêu hoá ngoại bào. (3) Tiêu hoá ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, với sự tham gia của các enzyme chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào. (4) Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong cơ quan tiêu hóa. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 24: Tác nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bệnh giun sán ở người? A. Ô nhiễm thực phẩm. B. Vệ sinh cá nhân không sạch sẽ. C. Vệ sinh môi trường không tốt. D. Ít vận động. Câu 25: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí ở phế nang vào máu? A. Khí nitrogen. B. Khí carbon dioxide. C. Khí oxygen. D. Khí hydrogen. Câu 26: Cho các loài động vật sau: Cá mập, cá heo, cá sấu, thủy tức, ếch, ve sầu. Loài động vật thực hiện trao đổi khí qua mang là A. Cá heo, cá mập, cá sấu, ếch. B. Cá mập. C. Cá mập, cá heo, cá sấu, thủy tức, ếch, ve sầu. D. Cá mập, cá heo, cá sấu. Câu 27: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn? (1) Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. (2) Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn. (3) Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí. (4) Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn. (5) Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch. A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 28: Tác nhân chủ yếu gây bệnh về đường hô hấp ở người là A. Chất khí độc hại. B. Khói thuốc lá. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Vi khuẩn, virus. D. Bụi. B. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Việc bón quá ít hoặc quá nhiều phân bón sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đất và cây trồng? Câu 2 (1 điểm): Tại sao giữa trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ quang hợp lại có thể giảm? Câu 3 (1 điểm): Cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở các độ tuổi. Giải thích tại sao có sự khác nhau đó. Câu 4 (0,5 điểm): Tại sao nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt? DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. Phần trắc nghiệm 1. B 2. B 3. B 4. C 5. C 6. C 7. C 8. D 9. C 10. C 11. A 12. B 13. D 14. C 15. C 16. C 17. A 18. C 19. C 20. C 21. A 22. C 23. C 24. D 25. C 26. B 27. A 28. C B. Phần tự luận Câu 1: - Việc bón phân với lượng quá ít sẽ không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cây, triệu chứng thiếu khoáng sẽ xuất hiện, cây còi cọc và chậm lớn dẫn đến giảm năng suất cây trồng. - Nếu bón quá nhiều phân sẽ dẫn đến dư thừa và gây ngộ độc cho cây, tồn dư trong mô thực vật gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người và vật nuôi khi sử dụng thực vật làm thức ăn. Còn đối với đất, dư thừa phân bón có thể tiêu diệt các vi sinh vật có lợi trong đất (vi sinh vật cố định đạm, phân giải chất hữu cơ, ), làm ô nhiễm đất và nước ngầm. Câu 2: Giữa trưa nắng gắt, cường độ ánh sáng mạnh nhưng cường độ quang hợp lại có thể giảm vì: - Vào trưa nắng gắt, cường độ thoát hơi nước mạnh làm tế bào khí khổng mất nước, khí khổng đóng làm quá trình trao đổi khí ngưng trệ. - Vào buổi trưa, mặc dù ánh sáng mạnh, nhưng tỉ lệ các bước sóng ngắn tăng dẫn đến khả năng hấp thụ của các sắc tố quang hợp giảm, hiệu quả hấp thụ ánh sáng thấp. - Khi ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao làm ảnh hưởng đến hoạt động của hệ enzyme tham gia vào pha tối quang hợp, làm giảm cường độ quang hợp. Câu 3: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 – 19 tuổi) rồi giảm dần khi tuổi về già. Giải thích: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 – 19 tuổi) do ở độ tuổi này cần nhiều năng lượng và nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển thể chất mạnh mẽ. Ngược lại, khi tuổi về già, quá trình sinh trưởng và phát triển giảm dần nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng giảm dần. Câu 4: Nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt vì: Ếch là động vật lưỡng cư, hô hấp qua da và phổi nhưng chủ yếu là qua da, do đó, da ếch cần được ẩm để không khí có thể khuếch tán dễ dàng. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch sẽ bị khô làm hạn chế quá trình trao đổi khí của ếch dẫn đến tình trạng ếch bị chết. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM 2025 - 2026 PHÒNG GD&ĐT.......... MÔN: SINH HỌC LỚP 11 TRƯỜNG THPT........ Thời gian làm bài: 45 phút A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tự dưỡng? A. Tảo, san hô, bắp cải, cây phượng. B. Tảo, nấm, san hô, bắp cải. C. Con người, con thỏ, con cừu. D. Cây phượng, vi khuẩn lam, cây dương xỉ. Câu 2: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, thực vật thải ra môi trường những chất nào sau đây? A. Chất khoáng và nước. B. Chất khoáng và oxygen. C. Nước và carbon dioxide. D. Nước, carbon dioxide và oxygen. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với sinh vật hoá tự dưỡng? A. Chúng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang tổng hợp. B. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ có sẵn. C. Chúng chuyển hoá năng lượng hoá học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình hoa tổng hợp. D. Chúng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Câu 4: Dinh dưỡng ở thực vật là A. quá trình hấp thụ nước từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật. B. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở thực vật. C. quá trình hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường trong cơ thể và sử dụng cho trao đổi chất ở thực vật. D. quá trình hấp thụ và thải ra môi trường các nguyên tố dinh dưỡng khoáng, sử dụng cho quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật. Câu 5: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ dung dịch đất qua DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. bề mặt các tế bào biểu bì của cây. B. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào khí khổng. C. bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút. D. chủ yếu ở tế bào khí khổng trên bề mặt lá. Câu 6: Con đường di chuyển của nước từ dung dịch đất đến khí quyển đi qua các tế bào của cây theo thứ tự nào sau đây? A. Biểu bì → Vỏ → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng. B. Lông hút → Vỏ → Nội bì → Mạch gỗ → Gian bào ở lá → Khí khổng. C. Biểu bì → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng. D. Lông hút → Đai Caspary → Nội bì → Tế bào mạch rây → Gian bào ở lá → Khí khổng. Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về sự vận chuyển trong mạch rây? A. Mạch rây vận chuyển chủ yếu là sucrose và một số chất như amino acid, hormone thực vật. B. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo một chiều từ rễ lên lá. C. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan sử dụng. D. Nước có thể được vận chuyển theo chiều ngang từ mạch gỗ sang mạch rây và ngược lại. Câu 8: Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của các nhân tố là A. nhiệt độ và ánh sáng. B. nước trong đất và độ thoáng khí của đất. C. hệ vi sinh vật vùng rễ. D. Tất cả các nhân tố trên. Câu 9: Ở cây cà chua, nhiệt độ thấp có tác động A. tăng hấp thụ K+. B. tăng cường độ thoát hơi nước. C. tăng sự hấp thụ nước ở rễ. D. tăng hấp thụ tất cả các ion khoáng. Câu 10: Phát biểu nào sai khi nói về ảnh hưởng của hàm lượng nước trong đất đến sự hấp thụ nước và khoáng ở thực vật? A. Hàm lượng nước trong đất thấp làm giảm sự xâm nhập của nước vào rễ. B. Độ ẩm đất thấp làm giảm độ hòa tan của các chất khoáng trong đất, làm giảm sự hút ion khoáng của rễ cây. C. Hàm lượng nước trong đất thấp làm tăng quá trình thoát hơi nước ở lá, từ đó làm tăng sự hấp thụ, vận chuyển nước và ion khoáng trong cây. D. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ thuận với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ. Câu 11: Cơ sở khoa học của biện pháp xới đất được sử dụng trong trồng trọt là DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. làm đất tơi xốp, giảm độ ẩm của đất, tăng sự xâm nhập của nước vào rễ cây và giảm hấp thụ các ion khoáng vào rễ. B. làm đất tơi xốp, bổ sung các vi sinh vật vào đất làm thúc đẩy hệ vi sinh vật vùng rễ phát triển. C. làm đất tơi xốp, giảm độ thoáng khí, giảm sự xâm nhập của nước vào rễ cây và tăng hấp thụ các ion khoáng vào rễ. D. làm đất tơi xốp, tăng độ thoáng khí, tăng sự xâm nhập của nước vào rễ cây và tăng hấp thụ các ion khoáng vào rễ. Câu 12: Nên chiếu ánh sáng có bước sóng nào để tăng cường hiệu quả quang hợp ở thực vật? A. Bước sóng 400 - 700 nm. B. Bước sóng 280 – 760 nm. C. Bước sóng 200 – 500 nm. D. Bước sóng 700 - 900 nm. Câu 13: Pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra A. ở chất nền của lục lạp. B. trên màng ti thể. C. trên màng thylakoid. D. ở chất nền của ti thể. Câu 14: Những cây nào sau đây thuộc thực vật C4? A. Lúa, khoai tây, đậu. B. Lúa, khoai, sắn. C. Ngô, mía, cỏ gấu. D. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. Câu 15: Diễn biến nào sau đây không có ở pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật? A. Sự kích thích và truyền electron của phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng. B. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ. C. Quang phân li nước giải phóng O2. D. Chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học. Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng về chu trình Calvin? A. Diễn ra ở cả thực vật C3, C4 và CAM. B. Sử dụng sản phẩm ATP và NADPH của pha sáng. C. Diễn ra cả ban ngày và ban đêm. D. Chuyển hoá CO2 thành hợp chất hữu cơ. Câu 17: Bào quan thực hiện quá trình hô hấp ở thực vật là DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 26 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 11 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. ti thể. B. lục lạp. C. ribosome. D. nhân. Câu 18: Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản phẩm là A. hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH. B. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH. C. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH. D. một phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH. Câu 19: Sản phẩm của chu trình Krebs khi phân giải hoàn toàn một phân tử acetyl-CoA là A. hai phân tử CO2, một phân tử ATP, một phân tử FADH2 và bốn phân tử NADH. B. bốn phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2 và sáu phân tử NADH. C. sáu phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2 và sáu phân tử NADH. D. hai phân tử CO2, một phân tử ATP, một phân tử FADH2 và ba phân tử NADH. Câu 20: Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp. Câu 21: Sau giai đoạn tiêu hóa và hấp thụ, chất dinh dưỡng được vận chuyển đến từng tế bào nhờ A. hệ bài tiết. B. hệ tuần hoàn. C. hệ hô hấp. D. hệ nội tiết. Câu 22: Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng của cơ thể phụ thuộc vào A. hoàn cảnh, môi trường sống của mỗi người. B. độ tuổi và khả năng lao động của mỗi người. C. độ tuổi, giới tính, sở thích và tình trạng hôn nhân. D. độ tuổi, giới tính, cường độ lao động, sức khỏe tinh thần và tình trạng bệnh tật. Câu 23: Phát biểu nào không đúng khi nói về tiêu hóa ở động vật? A. Ở đa số các loài động vật, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức tiêu hóa nội bào. B. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và nội bào. C. Ống tiêu hóa có ở hầu hết các động vật không xương sống và có xương sống. D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa và được tiêu hóa ngoại bào nhờ quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Câu 24: Nhận định nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng và tiêu hoá là đúng? A. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng. B. Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau. DeThi.edu.vn