430 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí ngành kinh tế (Có đáp án và lời giải)

docx 89 trang xuanha23 06/01/2023 2833
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "430 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí ngành kinh tế (Có đáp án và lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx430_cau_trac_nghiem_dia_ly_12_dia_li_nganh_kinh_te_co_dap_an.docx

Nội dung text: 430 Câu trắc nghiệm Địa lý 12 - Địa lí ngành kinh tế (Có đáp án và lời giải)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ NGHÀNH KINH TẾ Mức độ nhận biết Câu 1. Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực I. B. Tăng tỉ trọng cả khu vực I, khu vực II và khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và tỉ trọng khu vực III chưa ổn định D. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và khu vực III. 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Phong Nha - Kẻ Bàng. B. Vịnh Hạ Long. C. Phố cổ Hội An. D. Cát Tiên. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Phú Mĩ B. Cà Mau C. Bà Rịa D. Thủ Đức 4. Nhân tố chính quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nên nông nghiệp nước ta là A. khí hậu nhiệt đới ẩm. B. địa hình đa dạng. C. đất Feralit . D. nguồn nước phong phú. 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây là cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam - Campuchia? A. Cầu Treo. B. Tịnh Biên. C. Lao Bảo. D. Tây Trang. 6. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm: A. 1993 B. 1994 C. 1995 D. 1996 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng? A. Quy Nhơn, Huế, Nha Trang. B. Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì. C. Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng. D. Cà Mau, Sóc Trăng, Long Xuyên 8. Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam, các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng năm 2007 là A. TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng B. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh C. Hà Nội, Hải Phòng D. Hà Nội, Đà Nẵng 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Bái Tử Long. B. Bến En. C. Tràm Chim. D. Kon Ka Kinh 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các ngành nào sau đây không thuộc nhóm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều. B. Đường sữa, bánh kẹo. C. Thủy hải sản. D. Giấy, in, văn phòng phẩm. 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21. Cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có
  2. quy mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ B. Hà Nội, Đã Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Bình Định D. Phú Yên 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW? A. Hòa Bình, Thác Bà, Phú Mỹ, Cà Mau. B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau. C. Hòa Bình, Cà Mau, Phú Mỹ, Uông Bí. D. Hòa Bình, Phả Lại, Cà Mau, Trị An. 15. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là: A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Quy Nhơn, Sài Gòn. B. Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Cam Ranh, Sài Gòn. C. Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Sài Gòn. D. Hải Phòng, Cam Ranh, Đà Nẵng, Cửa Lò, Quy Nhơn, Sài Gòn 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp? A. Thái Nguyên B. Hà Giang C. Việt Trì D. Huế 17. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào không có công suất trên 1000 MW? A. Phả Lại B. Hòa Bình C. Cà Mau D. Đa Nhim 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Đá Nhảy. B. Đồ Sơn. C. Sầm Sơn. D. Thiên Cầm. 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đồng Nai. B. Bình Phước C. Tây Ninh. D. Bình Dương. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cac trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn ti đồng là A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ. C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Hạ Long, Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nêu ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta? A. An Giang, Long An, Sóc Trăng. B. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp. C. Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang. D. An Giang, Kiên Giang, Long An. 22. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây không
  3. phải là trung tâm du lịch quốc gia? A. Hà Nội, Đà Nẵng. B. Nha Trang, Vũng Tàu. C. Hà Nội, Huế. D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh . 23. Đâu là điểm du lịch lễ hội truyền thống của nước ta? A. Đền Hùng, Điện Biên Phủ, Tân Trào.B. Đền Hùng, Chùa Hương, Tân Trào. C. Đền Hùng, Chùa Hương, Yên Tử.D. Đền Hùng, Chùa Hương, Trà Cổ. 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng? A. Vinh. B. Cần Thơ. C. Hải Phòng. D. Vũng Tàu. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào không thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Hà Tiên. D. Bờ Y. 26. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là A. cây ăn quả. B. Cây lương thực. C. Cây rau đậu. D. cây công nghiệp. 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007). A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Biên Hòa, Cần Thơ. C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. D. Hà Nội, Biên Hòa. 28. Hiện nay vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MV? A. Phả Lại, Phú Mỹ, Thủ Đức B. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau C. Phả Lại, Phú Mỹ, Na Dương D. Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh nào sau đây? A. Tuyên Quang. B. Cao Bằng C. Bắc Kạn. D. Hà Giang. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Ninh. B. Hải Dương. C. Bắc Ninh. D. Thái Bình. 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Lào? A. Lai Châu. B. Nghệ An. C. Kom Tum. D. Điện Biên. 33. Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung:
  4. A. Đà Nẵng B. Nha Trang C. Vinh D. Thanh Hóa 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào? A. Quảng Bình. B. Hà Tĩnh. C. Thừa Thiên - Huế. D. Nghệ An. 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây không xuất hiện trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A. Cơ khí. B. Điện tử. C. Luyện kim màu. D. Sản xuất vật liệu xây dựng. 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia? A. Hạ Long. B. Đà Lạt. C. Huế. D. Vũng Tàu. 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, cho biết nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông nào dưới đây? A. Sông Đà. B. Sông Hồng. C. Sông Mã D. Sông Lô. 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Quảng Nam D. Quảng Ngãi. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Khánh Hòa. C. Bình Định. D. Phú Yên. 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đường số 9 chạy qua tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thanh Hóa C. Quảng Bình D. Nghệ An 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây? A. Tiền Hải. B. Cẩm Phả. C. Cổ Định. D. Quỳ Châu. 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết đường số 7 chạy qua tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Quảng Bình. 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây? A. Quỳnh Nhai. B. Sinh Quyền. C. Cam Đường. D. Văn Bàn. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Tây Ninh. B. Bình Phước. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Điện Biên. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Trà Vinh. B. Bến Tre. C. Cà Mau. D. Sóc Trăng.
  5. 50. Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để A. tăng thêm được một vụ lúa. B. trồng được các loại rau ôn đới. C. trồng được cây công nghiệp lâu năm. D. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. ĐÁP ÁN 1. C 2. C 3. B 4. A 5. B 6. C 7. B 8. B 9. A 10. D 11. D 12. C 13. A 14. B 15. C 16. B 17. D 18. B 19. C 20. B 21. B 22. B 23. C 24. A 25. D 26. B 27. A 28. D 29. B 30. C 31. A 32. A 33. D 34. A 35. A 36. C 37. C 38. A 39. A 40. D 41. C 42. A 43. B 44. C 45. C 46. B 47. D 48. D 49. C 50. B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và tỉ trọng khu vực III chưa ổn định (sgk Địa lí 12 trang 82 và Atlat trang 17) => Chọn đáp án C 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, địa danh di sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An. => Chọn đáp án C 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện không thuộc vùng Đông Nam Bộ là Cà Mau (thuộc ĐBSCL) => Chọn đáp án B 4. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là khí hậu nhiệt đới ẩm, nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm mới cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (sgk Địa lí 12 trang 88) => Chọn đáp án A 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa ngõ giao thương giữa Việt Nam - Campuchia là cửa khẩu Tịnh Biên (các cửa khẩu còn lại là cửa khẩu giữa Việt Nam và Lào) => Chọn đáp án B 6. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm 1995 (xem sgk Địa lí 12 trang 9) => Chọn đáp án C 7. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng là Thái Nguyên, Cẩm Phả, Việt Trì => Chọn đáp án B 8. Dựa vào Atlat Đia lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng năm 2007 là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh => Chọn đáp án B 9. Vườn quốc gia Bái Tử Long năm trên khu vực đảo thuộc vịnh Bái Tử Long tỉnh Quảng Ninh. (Atlat Địa lí Việt Nam trang 25) => Chọn đáp án A. 10. Cửa khẩu Kinh tế Lao Bảo thuộc tỉnh Quảng Trị (Atlat Địa lí Việt Nam trang 17)
  6. => Chọn đáp án D. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các ngành không thuộc nhóm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là Giấy, in, văn phòng phẩm vì Giấy, in, văn phòng phẩm thuộc nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng => Chọn đáp án D 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng là Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. => Chọn đáp án C 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và trang 4-5, khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh Quảng Nam => Chọn đáp án A 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các nhà máy điện có công suất trên 1000 MW là Hòa Bình, Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau, trong đó chỉ có Hòa Bình là nhà máy thủy điện, còn lại đều là nhà máy nhiệt điện => Chọn đáp án B 15. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta là Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cam Ranh, Sài Gòn. => Chọn đáp án C 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp, Hà Giang là 1 điểm công nghiệp => Chọn đáp án B 17. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, nhà máy điện có công suất dưới 1000 MW là Đa Nhim. => Chọn đáp án D 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, điểm du lịch biển không thuộc vùng Bắc Trung Bộ là Đồ Sơn (Hải Phòng) => Chọn đáp án B 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh Tây Ninh => Chọn đáp án C 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cac trung tâm kinh tế có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ. (Dựa vào kích thước của vòng tròn để xác định quy mô các trung tâm kinh tế theo chú giải) => Chọn đáp án
  7. B 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa là Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp (cột vàng nâu cao nhất) => Chọn đáp án B 22. Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, Nha Trang, Vũng Tàu là các trung tâm du lịch vùng => trung tâm du lịch không phải là trung tâm du lịch quốc gia là Nha Trang, Vũng Tàu => Chọn đáp án B 23. Điểm du lịch lễ hội truyền thống của nước ta là Đền Hùng, Chùa Hương, Yên Tử (xem Atla trang 25) => Chọn đáp án C 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng là Vinh (vòng tròn quy mô trung tâm công nghiệp nhỏ nhất trong 4 loại kích thước) => Chọn đáp án A 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế cửa khẩu không thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long là Bờ Y (Bờ Y thuộc Tây Nguyên) => Chọn đáp án D 26. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta, nhóm cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là Cây lương thực (cây lương thực chiếm 56,5% giá trị sản xuất ngành trồng trọt - Atlat trang 19) => Chọn đáp án B 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế có quy mô GDP trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007) là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh (kích thước hình tròn biểu thị trung tâm kinh tế lớn nhất) => Chọn đáp án A 28. Hiện nay vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng lúa cả nước (sgk Địa lí 12 trang 94) => Chọn đáp án D 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000 MV là Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau => Chọn đáp án B 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn => Chọn đáp án C
  8. 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh => Chọn đáp án A 32. => Diện tích cây lâu năm tăng nhanh hơn cây hàng năm => Chọn đáp án A 33. Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. => Chọn đáp án D 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung là Đà Nẵng => Chọn đáp án A 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình => Chọn đáp án A 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp không xuất hiện trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là Luyện kim màu => Chọn đáp án C 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế => Chọn đáp án C 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Đà => Chọn đáp án A 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phù Cát thuộc tỉnh Bình Định => Chọn đáp án A 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình => Chọn đáp án D 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh Bình Định => Chọn đáp án C 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, đường số 9 chạy qua tỉnh Quảng Trị => Chọn đáp án A 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, than đá có ở Cẩm Phả => Chọn đáp án B 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, đường số 7 chạy qua tỉnh Nghệ An, nối cảng Cửa Lò với cửa khẩu Nậm Cắn => Chọn đáp án C 45. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, apatit có ở Cam Đường - Lào Cai
  9. => Chọn đáp án C Chú ý: xem chú giải kí hiệu apatit ở Atlat trang 3 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhà máy thủy điện Cần Đơn thuộc tỉnh Bình Phước => Chọn đáp án B 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế cửa khẩu Tây Trang thuộc tỉnh Điện Biên => Chọn đáp án D 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, sân bay Liên Khương thuộc tỉnh Lâm Đồng => Chọn đáp án D 49. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, Khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh Cà Mau => Chọn đáp án C Chú ý: chú giải kí hiệu khu kinh tế ven biển có ở Atlat trang 3 50. Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để trồng được các loại rau có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như củ cải, súp lơ, cải bắp, cải thảo, su hào => Chọn đáp án B Mức độ thông hiểu - Đề số 1 1. Vùng biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là: A. Nam trung bộ B. Nam Bộ C. Bắc Bộ D. Bắc Trung Bộ 2. Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển A. các tam giác châu với bãi triều rộng. B. vịnh, cửa sông, cồn cát. C. đầm phá, bờ biển mài mòn. D. các vũng, vịnh nước sâu. 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Cần Thơ. C. Cần Thơ, Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. 4. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kện cho chúng ta phát triển A. nền nông nghiệp nhiệt đới. B. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi. C. trồng các cây công nghiệp nhiệt đới. D. trồng các cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới 5. Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là A. Chăn nuôi gia súc lớn. B. nuôi trồng thủy sản. C. Thâm canh, tăng vụ. D. cây trồng ngắn ngày 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng ? A. Đóng tàu. B. Chế biến nông sản. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Luyện kim màu. 7. Lĩnh vực được tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là A. dịch vụ. B. nông nghiệp. C. tiểu thủ công nghiệp. D. công nghiệp.
  10. 8. Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển A. các tam giác châu với bãi triều rộng. B. các vũng, vịnh nước sâu. C. các bờ biển mài mòn. D. vịnh, cửa sông. 9. Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là A. tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao. B. tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu kinh tế. C. đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI). D. tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội được đẩy lùi. 10. Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là A. Cửu Long và Sông Hồng. B. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Sông Hồng và Trung Bộ. 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là A. Lào Cai, Móng Cái, Lao Bảo. B. Lạng Sơn, Lào Cai, Mộc Bài. C. Tây Trang, Lạng Sơn, Móng Cái. D. Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai 12. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đẩy mạnh tăng vụ là do nguyên nhân nào sau đây? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Khí hậu phân hóa theo độ cao. C. Khí hậu có nền nhiệt ẩm cao. D. Có diện tích đất feralit rất lớn. 13. Tài nguyên dầu khí nước ta đang được khai thác nhiều nhất ở các bể trầm tích nào sau đây? A. Thổ Chu- Mã Lai, Sông Hồng. B. Sông Hồng, Cửu Long. C. Nam Côn Sơn, Cửu Long. D. Thổ Chu- Mã Lai, Nam Côn Sơn. 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự từ nhỏ đến lớn lần lượt là A. gia cầm, gia súc, sản phẩm không qua giết thịt. B. gia súc, gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt. C. gia súc, sản phẩm không qua giết thịt, gia cầm. D. gia cầm, sản phẩm không qua giết thịt, gia súc 15. Nguyên nhân nào dưới đây trực tiếp làm cho diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây? A. Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng. B. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. C. Quy định việc khai thác rừng một cách hợp lí. D. Nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ rừng. 16. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được thể hiện rõ rệt, đó là A. các vùng chuyên canh nông nghiệp được phát triển. B. tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm. C. hội nhập kinh tế được đẩy mạnh. D. một số mặt hàng được xuất khẩu lớn.
  11. 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây A. Thềm lục địa Nam Trung Bộ. B. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ. C. Thềm lục địa phía Nam. D. Thềm lục địa phía Bắc 18. Khu vực miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là A. du lịch nghỉ dưỡng B. du lịch sinh thái. C. du lịch mạo hiểm D. du lịch văn hóa 19. Rừng ở nước ta hiện nay chủ yếu là A. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. B. rừng trồng và rừng mới phục hồi. C. rừng non mới hồi phục và rừng giàu. D. rừng giàu và rừng trồng chưa khai thác 20. Dạng địa hình nào sau đây ở ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản? A. Vịnh cửa sông. B. Các rạn san hô. C. Các tam giác châu với bãi triều rộng. D. Các đảo ven bờ. 21. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là A. Vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 22. Điểm nào sau đây biểu hiện chủ yếu nhất cho một nền kinh tế tăng trưởng bền vững? A. Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế. B. Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ hợp lí. C. Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế hợp lí và phân bố rộng khắp. D. Cơ cấu ngành và vùng kinh tế hợp lí, kinh tế ngoài nhà nước đóng vai trò chủ đạo 23. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là A. các loại rau cao cấp. B. lúa có chất lượng cao. C. cây ăn quả. D. đay, cói. 24. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi cá nước ngọt lớn nhất nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Trữ lượng thủy sản lớn nhất cả nước. B. Diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước C. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. D. Có nhiều cửa sông và bãi triều rộng. 25. Sự phân hóa của nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp? A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn nước 26. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. đóng góp tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP những năm gần đây khá ổn định. C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 27. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy
  12. sản A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản và chế biến B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến C. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt D. Hiện đại hóa các phương tiện, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ 28. Ý nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền ? A. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa B. Năng suất lao động và năng suất cây trồng, vật nuôi thấp C. Nông nghiệp mang tính chất tự cấp tự túc D. Sử dụng nhiều nguời, công cụ thủ công 29. Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta được phân bố rộng khắp cả nước là A. Thị trường tiêu thụ trong nước và thế giới ngày càng mở rộng, có nhu cầu lớn về sản phẩm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm B. Gắn với các vùng chuyên môn hóa về lương thực, thực phẩm C. Nước ta có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú, có ở khắp các vùng lãnh thổ, thị trường tiêu thụ rộng khắp D. Nguyên liệu chủ yếu của ngành là sản phẩm từ nông nghiệp và thủy sản, khó bảo quản, vận chuyển xa tốn kém 30. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước có được là do A. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế B. sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành kinh tế C. phát huy thế mạnh từng vùng và tăng cường hội nhập quốc tế D. sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế 31. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là A. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế B. Tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững C. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ D. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 32. Ý nào sau đây không đúng với tình hình phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay? A. Sản lượng điện tăng liên tục tăng rất nhanh B. Thủy điện luôn chiếm hơn 70% C. Đã xây dựng và đưa vào sử dụng hệ thống đường dây siêu cao áp 500kV, 220kV D. Đã và đang sử dụng khí vào sản xuất điện 33. Trong thời gian qua, số lượng đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do A. Sức kéo trong nông nghiệp đã được cơ giới hóa B. Đàn trâu bị chết do dịch bệnh
  13. C. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao D. Thức ăn cho đàn trâu được đảm bảo 34. Ý nào sau đây không phải là hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta? A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn B. Phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn C. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông- lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa D. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn 35. Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng? A. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ngày càng sâu. B. Trình độ người lao động ngày càng được nâng cao. C. Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. D. Nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia sản xuất. 36. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là có A. diện tích mặt nước lớn ở các đồng ruộng. B. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước 37. Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật. B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y. 38. Điều kiện thuận lợi nổi bật để xây dựng các cảng biển nước sâu ở nước ta là A. vùng biển rộng. B. thềm lục địa rộng. C. bờ biển kéo dài. D. vụng biển có nhiều. 39. Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta? A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Ngành nông nghiệp đang có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu. C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây? A. Kon Tum, Gia Lai. B. Lâm Đồng, Đắk Lắk. C. Gia Lai, Đắk Lắk. D. Lâm Đồng, Gia Lai. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trên biên giới Việt Nam- Cam-pu- chia có bao nhiêu khu kinh tế cửa khẩu? A. 6 khu. B. 8 khu. C. 4 khu. D. 10 khu 42. Ý nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa? A. Nông- lâm nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp. B. Nông- lâm nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp tăng mạnh, dịch vụ không tăng. C. Nông- lâm nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp tăng chậm.
  14. D. Nông- lâm nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng, nhất là ngành công nghiệp. 43. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là: A. Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc. B. Hoa Kỳ, Nhật Bản, các nước EU. C. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc. D. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc 44. Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm A. nâng cao tỉ lệ dân thành thị. B. khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước C. phân bố lại dân cư. D. giải quyết nhu cầu việc làm của xã hội. 45. Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự phong phú, đa dạng của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta? A. Hơn 30 vườn quốc gia. B. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng. C. Nhiều loại động vật hoang dã, thủy hải sản. D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau. 46. Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là A. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao. B. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển. C. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. 47. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do A. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. B. tác dụng bảo vệ môi trường. C. mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. dân cư có truyền thống sản xuất. 48. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng ở miền Trung nước ta là A. Đà Nẵng- Liên Chiểu- Chân Mây, Dung Quất. B. Hải Phòng, Cái Lân. C. Sài Gòn- Vũng Tàu- Thị Vải. D. Cái Lân, Đà Nẵng. 49. Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là A. Có các mạng điện thoại nội hạt, mạng đường dài, mạng cố định, mạng di động. B. Mạng viễn thông với kĩ thuật analog. C. Tăng trưởng với tốc độ cao. D. Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ. 50. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
  15. A. Sự phân hóa của điều kiện địa hình, đất trồng. B. Sự khác nhau về cơ sở vật chất, hạ tầng. C. Sự phân hóa của lượng mưa, mạng lưới sông ngòi. D. Sự phân bố dân cư không đều. ĐÁP ÁN 1. A 2. D 3. A 4. B 5. A 6. D 7. B 8. B 9. C 10. C 11. D 12. C 13. C 14. D 15. A 16. A 17. C 18. B 19. A 20. C 21. D 22. B 23. A 24. C 25. C 26. C 27. A 28. A 29. C 30. C 31. D 32. B 33. A 34. B 35. C 36. B 37. B 38. D 39. C 40. D 41. A 42. D 43. D 44. B 45. B 46. C 47. C 48. A 49. D 50. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Vùng biển có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề làm muối là vùng biển ở Nam Trung Bộ, nơi có nền nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sông nhỏ đổ ra biển => Chọn đáp án A 2. Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là các vũng, vịnh nước sâu => Chọn đáp án D 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô rất lớn là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. => Chọn đáp án A 4. Nền nhiệt ẩm cao tạo điều kiện phát triển nông nghiệp lúa nước, khí hậu phân mùa tạo điều kện cho chúng ta tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi => Chọn đáp án B 5. Thế mạnh nông nghiệp ở đồng bằng không phải là Chăn nuôi gia súc lớn; đây là thế mạnh của vùng đồi núi, nơi có điều kiện chăn thả và nguồn thức ăn là các đồng cỏ rộng lớn => Chọn đáp án A 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp không có trong có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là Luyện kim màu => Chọn đáp án D 7. Lĩnh vực được tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 7) => Chọn đáp án B 8. Dạng địa hình ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển là các vũng, vịnh nước sâu, nơi tàu thuyền dễ ra vào, neo đậu => Chọn đáp án B 9. Thành tựu to lớn của nước ta trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực là đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) (sgk Địa lí 12 trang 10) => Chọn đáp án C
  16. 10. Hai bể trầm tích có trữ lượng dầu khí lớn nhất nước ta là Nam Côn Sơn và Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án C 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ba cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung là Móng Cái, Lạng Sơn, Lào Cai. => Chọn đáp án D 12. Khí hậu nước ta với nền nhiệt ẩm cao đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đẩy mạnh tăng vụ (sgk Địa lí 12 trang 47) => Chọn đáp án C 13. Tài nguyên dầu khí của nước ta đang được khai thác nhiều nhất từ bể dầu khí Nam Côn Sơn, Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 119) => Chọn đáp án C 14. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi của nước ta năm 2007, thứ tự tỉ trọng từ nhỏ đến lớn lần lượt là gia cầm (13%), sản phẩm không qua giết thịt (15%) và gia súc (72%) => Chọn đáp án D 15. Nguyên nhân trực tiếp làm cho diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh trong những năm gần đây là Chủ trương toàn dân đẩy mạnh trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc => Chọn đáp án A 16. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được thể hiện rõ rệt: hình thành các vùng động lực kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn => Chọn đáp án A 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở Thềm lục địa phía Nam. => Chọn đáp án C 18. Khu vực miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch, nhất là du lịch sinh thái do có nhiều cảnh quan đẹp, khí hậu mát mẻ (sgk Địa lí 12 trang 34) => Chọn đáp án B 19. Rừng ở nước ta hiện nay chủ yếu là rừng nghèo và rừng mới phục hồi (chiếm 70%) (sgk Địa lí 12 trang 58) => Chọn đáp án A 20. Dạng địa hình ở ven biển thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản Các tam giác châu với bãi triều rộng thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn => Chọn đáp án C 21. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là Duyên hải Nam Trung Bộ do biển sâu, nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi xây dựng cảng nước sâu => Chọn đáp án D 22. Biểu hiện chủ yếu nhất cho một nền kinh tế tăng trưởng bền vững là Cơ cấu giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ hợp lí (xem phần mở đầu bài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - sgk Địa lí 12 trang 82)
  17. => Chọn đáp án B 23. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là Đồng bằng sông Hồng có trồng các loại rau cao cấp (xem bảng 25.1 sgk Địa lí 12 trang 107-108) => Chọn đáp án A 24. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi cá nước ngọt lớn nhất nước ta do nguyên nhân chủ yếu là diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt như sông ngòi, kênh rạch ao hồ lớn nhất (riêng Cà Mau, Bạc Liêu chiếm 45% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản cả nước - sgk Địa lí 12 trang 100) => Chọn đáp án C 25. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rất rõ rệt theo chiều Bắc - Nam và theo chiều cao địa hình nên có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 88) => Chọn đáp án C 26. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP (sgk Địa lí 12 trang 84) => Chọn đáp án C 27. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, phát triển nuôi trồng thủy sản (tăng sản lượng thủy sản, bảo vệ nguồn lợi ven bờ) và chế biến (tăng giá trị thủy sản) => Chọn đáp án A 28. Đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền không bao gồm Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa (xem các đặc trưng cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền ở trang 89 sgk Địa lí 12) => Chọn đáp án A 29. Nguyên nhân chủ yếu làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta được phân bố rộng khắp cả nước là Nước ta có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú, có ở khắp các vùng lãnh thổ, thị trường tiêu thụ rộng khắp => Chọn đáp án C 30. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước có được là do phát huy thế mạnh từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập quốc tế (sgk Địa lí 12 trang 85) => Chọn đáp án C 31. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 82)
  18. => Chọn đáp án D 32. Tình hình phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay không bao gồm Thủy điện luôn chiếm hơn 70% vì hiện nay ưu thế nghiêng về sản xuất nhiệt điện từ than và khí với hơn 70% sản lượng (sgk Địa lí 12 trang 121) => Chọn đáp án B 33. Trong thời gian qua, số lượng đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do trong nông nghiệp đã hầu như không còn nhu cầu sức kéo của trâu, thay vào đó là máy móc, cơ giới hóa nông nghiệp => Chọn đáp án A 34. Hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta không bao gồm Phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa nông thôn (xem hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta tại mục 3 bài 25 sgk trang 109) => Chọn đáp án B 35. Nhờ có: Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. Nên nước ta có thể phát triển nhiều ngành công nghiệp khác nhau. => Chọn đáp án C. 36. Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. (sgk Địa lí lớp 12 trang 100) => Chọn đáp án B. 37. Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta là tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trạng theo hình thức công nghiệp. (sgk Địa lí lớp 12 trang 96) => Chọn đáp án B 38. Ven biển nước ta có nhiều vũng, vụng, vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu => Chọn đáp án D 39. Dựa vào kiến thức bài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý 12. Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta. (Sách giáo khoa 12 trang 84). => nhận xét C. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế là không đúng => Chọn đáp án C. 40. Dựa vào Atlat trang 28, Chè được trồng nhiều nhất ở Lâm Đồng và Gia Lai thuộc vùng Tây Nguyên bởi khí hậu và đất thuận lợi thích hợp với sinh thái chè => Chọn đáp án D. 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trên biên giới Việt Nam- Cam-pu-chia có 6 khu kinh tế cửa khẩu: Bờ Y, Xa Mát, Mộc Bài, Đồng Tháp, An Giang, Hà Tiên => Chọn đáp án A 42. Biểu hiện cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa là Nông- lâm nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng, nhất là ngành công nghiệp => Chọn đáp án D 43. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc (sgk
  19. Địa lí 12 trang 139) => Chọn đáp án D 44. Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước (sgk Địa lí 12 trang 27) => Chọn đáp án B 45. Biểu hiện không đúng với sự phong phú, đa dạng của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta là “Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng” vì nước khoáng, nước nóng là tài nguyên nước không phải tài nguyên sinh vật (sgk Địa lí 12 trang 140) => Chọn đáp án B 46. Nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta là nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ vì ở nước ta đầu vào của các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chính là nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và đầu ra là thị trường tiêu thụ rộng lớn => Chọn đáp án C 47. Trong cơ cấu ngành trồng trọt, tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng nhanh thời gian gần đây là do cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao, phát huy được thế mạnh về tự nhiên và kinh tế - xã hội => Chọn đáp án C 48. Các cảng biển và cụm cảng quan trọng ở miền Trung nước ta là Đà Nẵng- Liên Chiểu- Chân Mây, Dung Quất (Atlat trang 23) => Chọn đáp án A 49. Thành tựu ngành viễn thông nước ta về mặt khoa học, công nghệ là Dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ (sgk Địa lí 12 trang 135) => Chọn đáp án D 50. Nguyên nhân chủ yếu cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là Sự phân hóa của điều kiện địa hình, đất trồng (sgk Địa lí 12 trang 88) => Chọn đáp án A Mức độ thông hiểu - Đề số 2 1. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do A. Cơ chế quản lí thay đổi B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao C. Sự đa dạng của các mặt hàng D. Tác động của thị trường ngoài nước 2. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để
  20. A. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp B. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng. C. Tạo điều kiện cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 3. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do A. Mở rộng diện tích canh tác B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ. D. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới. 4. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do: A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Nhiều giống cho năng suất cao. D. nguồn lao động dồi dào. 5. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. Giống cây trồng còn hạn chế. C. Thị trường có nhiều biến động. D. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do. A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. B. cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển. C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn. D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông. 7. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển. B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sồn đổ ra biển. C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển. D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển. 8. Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay? A. Cây lương thực B. Cây ăn quả. C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây công nghiệp hàng năm 9. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau? A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. D. Sự chuyển dịch chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước 10. Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta? A. Bể Cửu Long B. Bể Nam Côn Sơn C. Bể Sông Hồng D. Bể Thổ Chu - Mã Lai 11. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta? A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm. B. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
  21. C. Làm cho nông nghiệp nước ta có tính mùa vụ D. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. 12. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định. C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. 13. Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh. C. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động. D. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn. 14. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. B. hình thành các khu vực tập trung cao về nông nghiệp. C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước D. hình thành các vùng kinh tế động lực 15. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm A. sự phân mùa khí hậu B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nông nghiệp. C. tính mùa vụ của sản xuất. D. lượng mưa theo mùa. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là A. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. C. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt. 17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là A. giao thông vận tải. B. du lịch. C. khai khoáng. D. nông nghiệp. 18. Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào A. Nhu cầu thị trường. B. điều kiện tự nhiên. C. giá trị sản phẩm. D. nhu cầu tại chỗ. 19. Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo? A. Nhà nước. B. Có vốn đầu tư nước ngoài. C. Tập thể. D. Tư nhân. 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta? A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. C. Nông - lâm - thủy sản. D. Nguyên, nhiên, vật liệu. 21. Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo chiều hướng
  22. A. Tăng cường liên doanh hợp tác nước ngoài B. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm 22. Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. Giá nguyên liệu đầu vào tăngB. Nhu cầu phát triển của sản xuất trong nước C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng lớnD. Chất lượng cuộc sống được nâng cao 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta kết nối với thành phố nào sau đây? A. Thành phố Hà Nội B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Thành phố Hải Phòng D. Thành phố Đà Nẵng 24. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa B. Lao động có kinh nghiệm C. Đất phù sa màu mỡ D. Trình độ thâm canh cao 25. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào ? A. Duyên hải Nam Trung Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung Bộ 26. Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là A. Góp phần phân bố lại dân cư B. tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến D. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất và khí hậu 27. Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là: A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn. B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. C. Xa các nguồn nguyên liệu. D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía bắc 28. Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta? A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gi B. Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ. C. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế. D. Có các dòng biển đổi hướng theo mùa 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào dưới đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007)? A. Bắc Ninh và Nam Định. B. Nam Định và Phúc Yên. C. Hà Nội và Hải Phòng. D. Phúc Yên và Hải Dương. 30. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta A. Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc B. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn nhất nước ta
  23. C. Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng. 31. Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta A. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam. B. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có sự phân bố rộng rãi ở vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. C. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu. D. các điểm khai thác dầu và khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. 32. Ý kiến nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta? A. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa C. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. D. Hàng hóa phong phú, đa dạng. 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với quốc gia và vùng lãnh thổ nào? A. Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xingapo. D. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ôxtrâylia 34. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp. B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển. D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước 35. Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản. B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao. C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú. D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi. 36. Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ: A. chính sách mở cửa của Nhà nước B. sự phát triển của nền kinh tế thị trường. C. chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. chính sách Đổi mới của Nhà nước 37. Đâu không phải là đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. B. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. D. Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh nào A. Bắc Giang. B. Ninh Thuận. C. Đăk Lăk D. Quảng Trị. 39. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm:
  24. A. thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới. B. đổi mới trang thiết bị và công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. C. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác D. phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ B. Duyên hải nam Trung Bộ C. Vùng Bắc Trung Bộ D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 41. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là: A. vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. B. hình thành các vùng công nghiệp. C. vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. D. hình thành các vùng nông nghiệp. 42. Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là: A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có. 43. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. B. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc C. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. D. cơ giới hóa, tự động hóa 44. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do: A. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào. B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú. C. Người dân nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao. D. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào. 45. Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta? A. Kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu. B. Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. C. Ngành nông nghiệp đang giảm tỉ trọng. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 47. Cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ý nghĩa vùng? A. Vinh. B. Hà Nội. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng 48. Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. 49. Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng nào sau đây? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
  25. B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. D 4. A 5. C 6. C 7. A 8. A 9. A 10. A 11. D 12. A 13. D 14. D 15. C 16. A 17. D 18. A 19. A 20. B 21. B 22. B 23. A 24. D 25. B 26. A 27. C 28. D 29. C 30. A 31. A 32. B 33. B 34. A 35. D 36. D 37. D 38. B 39. A 40. B 41. A 42. C 43. C 44. C 45. B 46. D 47. D 48. B 49. A 50. B HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do Cơ chế quản lí thay đổi, nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, thị trường trong nước thống nhất, hàng hóa phong phú => Chọn đáp án A 2. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 93) => Chọn đáp án A 3. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới cho năng suất cao (sgk Địa lí 12 trang 94) => Chọn đáp án D 4. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do Cơ sở thức ăn được đảm bảo (sgk Địa lí 12 trang 96) => Chọn đáp án A 5. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là Thị trường có nhiều biến động. Sản phẩm cây công nghiệp lâu năm là mặt hàng xuất khẩu chủ đạo của nước ta, khi thị trường thế giới nhiều biến động ảnh hưởng lớn đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm trong nước. Ví dụ như khi cà phê được giá, người dân đua nhau trồng cà phê, khi được mùa mất giá, giá cà phê thấp, người dân chặt bỏ cà phê; cây lâu năm cần có thời gian sinh trưởng và phát triển dài mới cho sản phẩm tốt vì vậy nếu giá cả bấp bênh sẽ rất ảnh hưởng đến
  26. việc phát triển sản xuất cây lâu năm => Chọn đáp án C 6. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn, các đội tàu công suất lớn đã có thể ra khơi xa nhiều ngày => Chọn đáp án C 7. Nghề ỉển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có Nền nhiệt cao, nhiều năng, ít cửa sông lớn đổ ra biển (sgk Địa lí 12 trang 38) => Chọn đáp án A 8. Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích trồng trọt ở nước ta hiện nay là Cây lương thực (xem Atlat trang 19 bản đồ Lúa 2007) => Chọn đáp án A 9. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Vì khu vực I tỉ trọng giảm dần và hiện nay đã chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành kinh tế ( năm 2005, khu vực I chiếm 21%) (sgk Địa lí 12 trang 82 và Atlat trang 17) => Chọn đáp án A 10. Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích Cửu Long => Chọn đáp án A 11. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta không bao gồm Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Vì sự phân hóa của địa hình và đất trồng mới là nhân tố cho phép và đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng (sgk Địa lí 12 trang 88) => Chọn đáp án D 12. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP (tăng từ 6,3% năm 1995 lên 16% năm 2005 - sgk Địa lí 12 trang 84) => Chọn đáp án A 13. Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiểu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp => Chọn đáp án D 14. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hình thành các vùng kinh tế động lực, vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ( sgk Địa lí 12 trang 85) => Chọn đáp án D 15. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm tính mùa vụ của sản xuất, sản phẩm nông nghiệp có sự phân hóa theo mùa => Chọn đáp án C 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp ( năm 2007: trồng trọt chiếm 73,9%; chăn nuôi chiếm 24,7%; dịch vụ nông nghiệp chiếm 1,7%) => Chọn đáp án A 17. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là nông nghiệp (sgk Địa lí 12 trang 46)
  27. => Chọn đáp án D 18. Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào nhu cầu của thị trường. Người nông dân quan tâm đến thị trường thiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra (sgk Địa lí 12 trang 89) => Chọn đáp án A 19. Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế Nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo (sgk Địa lí 12 trang 84) => Chọn đáp án A 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 nhóm hàng có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta là công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (42,6%) => Chọn đáp án B 21. Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo hướng đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ (sgk Địa lí 12 trang 114) => Chọn đáp án B 22. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh do sự phục hồi và phát triển của sản xuất hay do nhu cầu phát triển sản xuất trong nước (các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất). (sgk Địa lí 12 trang 139) => Chọn đáp án B 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các tuyến đường sắt nước ta đều kết nối với TP. Hà Nội (Hà Nội - Lào Cai, đường sắt Thống Nhất). => Chọn đáp án A. 24. Đồng bằng sông Hồng là trọng điểm sản xuất lúa của nước ta từ lâu đời, trình độ thâm canh cao nhất cả nước nên có năng suất lúa cao nhất nước ta. => Chọn đáp án D. 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long => Chọn đáp án B 26. Y nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm của nước ta là góp phần phân bố lại dân cư và lao động. => Chọn đáp án A Chú ý từ khóa “Ý nghĩa xã hội”; các đáp án còn lại đều là ý nghĩa về kinh tế 27. Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là xa nguồn nguyên liệu, các mỏ than đã và đang khai thác tập trung chủ yếu ở miền Bắc => Chọn đáp án C 28. Điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta không bao gồm Có các dòng biển đổi hướng theo mùa (xem các điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta tại sgk Địa lí 12 trang 132). Các dòng biển đổi hướng theo mùa vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho sự di chuyển của tàu thuyền tùy vào mùa gió => Chọn đáp án D
  28. 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007) là Hà Nội và Hải Phòng, trong đó trung tâm công nghiệp Hà Nội có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng, trung tâm công nghiệp hải Phòng có quy mô 15 - 100 nghìn tỉ đồng => Chọn đáp án C 30. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta là Vùng ĐBSH là vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc, thị trường tiêu thụ lớn => Chọn đáp án A Chú ý: ngành sản xuất hàng tiêu dùng thường gắn với thị trường tiêu thụ 31. Phát biểu không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta là “ ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam” vì ngành luyện kim màu có cả ở phía Bắc, trung tâm công nghiệp Thái Nguyên (Atlat trang 21) => Chọn đáp án A 32. Ngành nội thương nước ta có đặc điểm: khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (sgk Địa lí 12 trang 137) => Nhận xét “Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa” là không đúng => Chọn đáp án B 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với các quốc gia và vùng lãnh thổ là: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo. => Chọn đáp án B Chú ý: đọc kĩ chú giải, kích thước các nửa hình cầu tương đương giá trị xuất - nhập khẩu 34. Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng (sgk Địa lí 12 trang 139) , nhạp khẩu nguyên nhiên vật liệu, máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp => Chọn đáp án A 35. Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi, thị trường trong nước và quốc tế mở rộng, nhu cầu tiêu thụ thủy sản lớn => Chọn đáp án D 36. Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước => Chọn đáp án D 37. Đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới không bao gồm Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa (xem thêm các đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới tại sgk Địa lí 12 trang 88) => Chọn đáp án D 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh Ninh Thuận (từ 20-30%)
  29. => Chọn đáp án B 39. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới (sgk Địa lí 12 trang 113) => Chọn đáp án A 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế Nhơn Hội ( Bình Định) thuộc vùng kinh tế Duyên hải nam Trung Bộ => Chọn đáp án B 41. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là tổ chức lãnh thổ công nghiệp (sgk Địa lí trang 125) => Chọn đáp án A 42. Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là đảm bảo duy trì và phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.(sgk Địa lí 12 trang 59) => Chọn đáp án C 43. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp (sgk Địa lí 12 trang 134) => Chọn đáp án C 44. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do đây là vùng có lịch sử lúa nước từ lâu đời, người dân có kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao => Chọn đáp án C 45. Phát biểu không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. Vì mặc dù giảm tỉ trọng nhưng Kinh tế Nhà nước vẫn giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế (sgk Địa lí 12 trang 84) => Chọn đáp án B 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, dừa được trồng nhiều nhất ở vùng ĐBSCL (Atlat trang 19) => Chọn đáp án D 47. Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng là Hải Phòng (sgk Địa lí 12 trang 127) => Chọn đáp án D 48. Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước là Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 1 trang 102-103) => Chọn đáp án B 49. Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ (sgk Địa lí 12 trang 96) => Chọn đáp án A 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở Đông Nam Bộ (xem Atlat trang 21) => Chọn đáp án B Mức độ thông hiểu - Đề số 3 1. Những vùng nào sau đây có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng.
  30. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung. 2. Đâu không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Hải Phòng-Quảng Ninh. B. Hà Tĩnh-Quảng Bình C. Ninh Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu. D. Cà Mau-Kiên Giang. 3. Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là A. Hải Phòng-Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh-Cửa Lò. C. Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh-Đà Nẵng. 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta? A. Năng suất lao động thấp. B. Sử dụng nhiều sức người. C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa. D. Đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta? A. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước B. Hiện nay, khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa 6. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp? A. Thủ Dầu Một B. Phan Thiết C. Bảo Lộc D. Biên Hòa 8. Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển B. Nhu cầu của thị trường C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện năng B. sản xuất hàng tiêu dùng C. chế biến nông -lâm -thủy sản D. khai thác và chế biến dầu khí 10. Các trung tâm công nghiệp năm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa vê A. hóa chất, giấy B. dệt may, vật liệu xây dựng
  31. C. năng lượng D. luyện kim, cơ khí 11. Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta A. Đồng Tháp B. Quảng Ninh C. An Giang D. Cà Mau 12. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng 13. Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như A. cà phê, điêu, hồ tiêu B. cà phê, bông, chè C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu D. cao su, lạc, hồ tiêu 14. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển 15. Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Vũng Tàu D. Biên Hòa 17. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước 18. Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung. A. Nha Trang. B. Vinh. C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. 19. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có
  32. ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long 21. Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. khoanh nuôi bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản 22. Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn, chủ yếu là do A. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành. B. điều kiện chăm sóc thuận lợi. C. nhu cầu của thị trường. D. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. 23. Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam là do A. sự phân hóa đất và địa hình giữa miền Bắc và miền Nam. B. khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc - Nam. C. sự khác biệt về kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của 2 miền. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao. 24. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhăm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là A. Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường. B. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường. C. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. D. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến. 25. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải. B. Tiền Hải, Lan Tây, Bạch Hổ. C. Lan Tây, Lan Đỏ, Hồng Ngọc D. Tiền Hải, Lan Đỏ, Cái Nước 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ý nào sau đây, thể hiện đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta? A. Hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản mới qua sơ chế, hàng nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm kĩ thuật và nguyên vật liệu. B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng liên tục qua các năm và có sự khác nhau giữa các vùng. C. Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng. D. Các bạn hàng xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu là Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, các nước Đông Nam Á và Tây Âu. 27. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
  33. A. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm B. Tương đối đa dạng C. Ổn đinh về tỉ trọng giữa các ngành D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ C. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ 29. Hiện nay, sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất là A. nhiệt điện than B. điêzen - tua bin khí C. thủy điện D. sức gió 30. Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và các thành phố là đặc điểm của A. trung tâm công nghiệp B. vùng công nghiệp C. điểm công nghiệp D. khu công nghiệp 31. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên A. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất B. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm C. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất D. ngành công nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư 32. Nhân tố có tính quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là: A. có khí hậu nhiệt đới ẩm B. có đất phù sa màu mỡ C. có mạng lưới sông ngòi dày đặc D. có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long 33. Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất là A. Thanh Hóa, Nghệ An B. Nghệ An, Quảng Nam C. Thanh Hóa, Bình Định D. Quảng Ngãi, Thanh Hóa 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định mỏ nào không phải là mỏ dầu: A. Tiền Hải B. Hồng Ngọc C. Cái Nước D. Bạch Hổ 35. Vùng trồng nhiều điều nhất là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đông Nam Bộ 36. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ B. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển C. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
  34. 37. Trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là A. kinh tế tư nhân B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C. kinh tế Nhà nước D. kinh tế tập thể 38. Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta? A. Tài nguyên thiên nhiên B. Vị trí địa lí C. Thị trường D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 39. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé giá trị sản xuất công nghiệp các vùng là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 40. Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. 41. Hướng hoàn thiện nào sau đây quan trọng nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ. B. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt. C. Ưu tiên phát triển công nghiệp điện lực D. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. 42. Loại hình vận tải nào sau đây có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển nhỏ nhất nước ta hiện nay? A. Đường hàng không. B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. 43. Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây: A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh nên nhu cầu lớn. B. Huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư. C. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. D. Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi. 44. Tỉnh nào sau đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất? A. Cà Mau. B. Bến Tre. C. Bạc Liêu. D. Đồng Tháp. 45. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sản lượng lương thực thấp B. Năng suất lúa thấp. C. Diện tích đồng bằng nhỏ. D. Số dân rất đông. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần về quy mô (năm 2007) là: A. Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội. B. Nha Trang, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Hà Nội. C. Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội.
  35. D. Thanh Hoá, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội. 47. Phát biểu nào sau đây đúng với điểm công nghiệp ở nước ta? A. Phân bố gắn liền với các đô thị lớn. B. Chỉ có 1-2 xí nghiệp công nghiệp. C. Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất. D. Có mối liên hệ chặt chẽ giữa các xí nghiệp. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành điện tử có ở hai trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Hạ Long. C. TP. Hồ Chí Minh, Thái Nguyên. D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. 49. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là: A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. giảm tỉ trọng sản phẩm cao cấp. C. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác D. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng trung bình. 50. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. B 7. C 8. B 9. A 10. A 11. C 12. D 13. A 14. B 15. A 16. B 17. A 18. D 19. B 20. C 21. C 22. C 23. B 24. D 25. A 26. C 27. C 28. C 29. B 30. B 31. A 32. A 33. A 34. A 35. D 36. A 37. B 38. D 39. A 40. C 41. D 42. A 43. B 44. A 45. D 46. C 47. B 48. A 49. A 50. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Những vùng có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước là Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 126) => Chọn đáp án A 2. Ngư trường trọng điểm ở nước ta không bao gồm Hà Tĩnh-Quảng Bình. 4 ngư trường trọng điểm của nước ta là: Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vùng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang => Chọn đáp án B 3. Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh dài 1500km (sgk Địa lí 12 trang 132) => Chọn đáp án C
  36. 4. Đặc điểm không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta là “Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa” vì đây là đặc điểm của nông nghiệp hàng hóa => Chọn đáp án C 5. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, từ năm 1995-2007, tỉ trọng khu vực nông-lâm-ngư nghiệp đã thấp nhất trong cơ cấu kinh tế và năm 2007 chỉ chiếm 20,3% cơ cấu kinh tế. Nên nhận xét khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất là không đúng => Đặc điểm không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là “Hiện nay, khu vực nông- lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm” => Chọn đáp án B 6. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước ( ví dụ: ngành điện, cung cấp nước, ngành dầu khí ) => Chọn đáp án B 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, Bảo Lộc không phải là trung tâm công nghiệp mà là 1 điểm công nghiệp => Chọn đáp án C 8. Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do nhu cầu của thị trường. Thị trường ngày càng mở rộng đòi hỏi khả năng cung cấp hàng hóa lớn => phải chuyên môn hóa và thâm canh, sản xuất theo hướng hàng hóa mới đáp ứng được nhu cầu thị trường => Chọn đáp án B 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là điện năng (sgk Địa lí 12 trag 114) => Chọn đáp án A 10. Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa về hóa chất, giấy (xem thêm Atlat trang 21 và sgk Địa lí 12 trang 114) => Chọn đáp án A 11. Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là An Giang 263914 tấn => Chọn đáp án C 12. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước là Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng, tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh đạt tren 60% => Chọn đáp án D 13. Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như cà phê, điều, hồ tiêu (sgk Địa lí 12 trang 95) => Chọn đáp án A 14. Đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay không bao gồm “Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm”. Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành
  37. có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác => Chọn đáp án B 15. Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu => Chọn đáp án A 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp đã cho, trung tâm công nghiệp không có ngành công nghiệp cơ khí là Việt Trì (TTCN Việt Trì có 4 ngành chính: hóa chất, phân bón; sản xuất giấy, xenlulo; sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến nông sản) => Chọn đáp án B 17. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. => Chọn đáp án A 18. Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung là Đà Nẵng và Nha Trang (quy mô 9-40 nghìn tỉ), Đà Nẵng có cơ cấu ngành phong phú hơn Nha Trang, lại là trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng nên chọn đáp án Đà Nẵng => Chọn đáp án D 19. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng. Đối với ngành chăn nuôi gia cầm, nhu cầu tiêu thụ có vai trò quan trọng hàng đầu => Chọn đáp án B 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 ( bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp dệt may là Hà Nội => Chọn đáp án C 21. Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng), khai thác, chế biến gỗ và lâm sản (sgk Địa lí 12 trang 104) => Chọn đáp án C 22. Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn chủ yếu là do nhu cầu của thị trường. Các thành phố lớn dân cư đông đúc, cần nguồn cung cấp thực phẩm lớn từ trứng, sữa, gia cầm, lợn theo truyển thống ăn uống => thúc đẩy chăn nuôi các loài này phát triển => Chọn đáp án C 23. Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam là do khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc - Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh nên sẽ có vụ đông còn miền Nam nóng quanh năm nên không có vụ đông => Chọn đáp án B 24. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm lúa gạo, nâng cao sức cạnh tranh => Chọn đáp án D 25. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải (chú ý phân biệt mỏ dầu và mỏ khí) => Chọn đáp án A 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta là Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng. => Chọn đáp án C
  38. Chú ý các từ khóa : đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu ; các ý còn lại đều không nhận xét về cán cân xuất nhập khẩu (giá trị xuất nhập khẩu) nên không phải là đáp án đúng 27. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm “Ổn đinh về tỉ trọng giữa các ngành”. Vì trong cơ cấu công nghiệp theo ngành có sự khác biệt về tỉ trọng giữa các ngành, và các ngành cũng đang có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới => Chọn đáp án C 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng là Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một => Chọn đáp án C 29. Hiện nay, sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất là điêzen - tua bin khí (45,6%) sgk Địa lí 12 trang 121 => Chọn đáp án B 30. Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và các thành phố là đặc điểm của vùng công nghiệp => Chọn đáp án B 31. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn (sgk Địa lí 12 trang 85) => Chọn đáp án A 32. Nhân tố có tính quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm => Chọn đáp án A 33. Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất là Nghệ An và Thanh Hóa => Chọn đáp án A 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, mỏ Tiền Hải là mỏ khí, không phải mỏ dầu => Chọn đáp án A 35. Vùng trồng nhiều điều nhất là Đông Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 95) => Chọn đáp án D 36. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ, công suất đánh bắt chưa tương xứng tiềm năng => Chọn đáp án A 37. Trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (từ 1995 đến 2005, tỉ trọng thành phàn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 6,3% lên 16%) => Chọn đáp án B 38. Nhân tố không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Các nhân tố chủ yếu tác động đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp là nhân tố bên trong (vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nước, tài nguyên khác), điều kiện kinh tế- xã hội khác) và các nhân tố bên ngoài (thị trường và hợp tác quốc tế) => Chọn đáp án D 39. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé giá trị sản xuất công nghiệp các vùng là Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12 trang 116) => Chọn đáp án A 40. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta là Đồng bằng sông Cửu Long (sgk Địa lí 12
  39. trang 111) => Chọn đáp án C 41. Hướng hoàn thiện quan trọng nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, vì đây là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác => Chọn đáp án D 42. Loại hình vận tải có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển nhỏ nhất nước ta hiện nay là đường hàng không => Chọn đáp án A 43. Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu là nhờ huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư (sgk Địa lí 12 trang 131) => Chọn đáp án B 44. Tỉnh có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất là Cà Mau (xem Atlat trang 18, kí hiệu đất mặt nước nuôi trồng thủy sản) => Chọn đáp án A 45. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước do nguyên nhân chủ yếu là dân cư đông ( bình quân lương thực theo đầu người = Tổng sản lượng lương thực / số dân => số dân lớn thì bình quân lương thực nhỏ ) => Chọn đáp án D 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần về quy mô (năm 2007) là Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội => Chọn đáp án C 47. Phát biểu đúng với điểm công nghiệp ở nước ta là Chỉ có 1-2 xí nghiệp công nghiệp (xem thêm sgk Địa lí 10 trang 131) => Chọn đáp án B 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành điện tử có ở hai trung tâm công nghiệp Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. => Chọn đáp án A 49. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (sgk Địa lí 12 trang 113) => Chọn đáp án A 50. Phát biểu đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác (sgk Địa lí 12 trang 113) => Chọn đáp án C Mức độ thông hiểu - Đề số 3
  40. 1. Những vùng nào sau đây có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. C. Đông Nam Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung. 2. Đâu không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. Hải Phòng-Quảng Ninh. B. Hà Tĩnh-Quảng Bình C. Ninh Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu. D. Cà Mau-Kiên Giang. 3. Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là A. Hải Phòng-Đà Nẵng. B. TP. Hồ Chí Minh-Cửa Lò. C. Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh-Đà Nẵng. 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp cổ truyền nước ta? A. Năng suất lao động thấp. B. Sử dụng nhiều sức người. C. Sản xuất theo hướng chuyên môn hóa. D. Đặc trưng bởi sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta? A. Tỉ trọng ngành dịch vụ hiện nay đứng thứ 2 trong cơ cấu GDP cả nước B. Hiện nay, khu vực nông-lâm-ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng đang có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất trong cơ cấu GDP. D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa 6. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp? A. Thủ Dầu Một B. Phan Thiết C. Bảo Lộc D. Biên Hòa 8. Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển B. Nhu cầu của thị trường C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp 9. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện năng B. sản xuất hàng tiêu dùng C. chế biến nông -lâm -thủy sản D. khai thác và chế biến dầu khí
  41. 10. Các trung tâm công nghiệp năm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa vê A. hóa chất, giấy B. dệt may, vật liệu xây dựng C. năng lượng D. luyện kim, cơ khí 11. Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta A. Đồng Tháp B. Quảng Ninh C. An Giang D. Cà Mau 12. Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng 13. Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như A. cà phê, điêu, hồ tiêu B. cà phê, bông, chè C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu D. cao su, lạc, hồ tiêu 14. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển 15. Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu. 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Vũng Tàu D. Biên Hòa 17. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước 18. Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung. A. Nha Trang. B. Vinh. C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. 19. Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển
  42. D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long 21. Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. khoanh nuôi bảo vệ rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản 22. Chăn nuôi bò sữa và gà công nghiệp được phát triển mạnh ở vùng ven các thành phố lớn, chủ yếu là do A. truyền thống chăn nuôi của vùng ngoại thành. B. điều kiện chăm sóc thuận lợi. C. nhu cầu của thị trường. D. cơ sở kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. 23. Cơ cấu mùa vụ ở nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam là do A. sự phân hóa đất và địa hình giữa miền Bắc và miền Nam. B. khí hậu có sự phân hóa theo mùa và theo chiều Bắc - Nam. C. sự khác biệt về kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của 2 miền. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo độ cao. 24. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhăm nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng lúa gạo xuất khẩu nước ta là A. Sản xuất nhiều giống lúa đặc sản, phù hợp nhu cầu thị trường. B. nắm bắt được những biến đổi của yêu cầu thị trường. C. giảm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. D. nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất và áp dụng công nghệ tiên tiến trong chế biến. 25. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là A. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải. B. Tiền Hải, Lan Tây, Bạch Hổ. C. Lan Tây, Lan Đỏ, Hồng Ngọc D. Tiền Hải, Lan Đỏ, Cái Nước 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết ý nào sau đây, thể hiện đặc điểm cán cân xuất nhập khẩu của nước ta? A. Hàng xuất khẩu chủ yếu là nông sản, khoáng sản mới qua sơ chế, hàng nhập khẩu chủ yếu là các sản phẩm kĩ thuật và nguyên vật liệu. B. Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng liên tục qua các năm và có sự khác nhau giữa các vùng. C. Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu nên nước ta là nước nhập siêu, giá trị nhập siêu ngày càng tăng. D. Các bạn hàng xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu là Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, các
  43. nước Đông Nam Á và Tây Âu. 27. Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây? A. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm B. Tương đối đa dạng C. Ổn đinh về tỉ trọng giữa các ngành D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ C. Hải Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ 29. Hiện nay, sản lượng điện nước ta có tỉ trọng lớn nhất là A. nhiệt điện than B. điêzen - tua bin khí C. thủy điện D. sức gió 30. Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và các thành phố là đặc điểm của A. trung tâm công nghiệp B. vùng công nghiệp C. điểm công nghiệp D. khu công nghiệp 31. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế đã hình thành nên A. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất B. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm C. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất D. ngành công nghiệp chế biến và viễn thông, tư vấn đầu tư 32. Nhân tố có tính quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là: A. có khí hậu nhiệt đới ẩm B. có đất phù sa màu mỡ C. có mạng lưới sông ngòi dày đặc D. có đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long 33. Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi ở trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất là A. Thanh Hóa, Nghệ An B. Nghệ An, Quảng Nam C. Thanh Hóa, Bình Định D. Quảng Ngãi, Thanh Hóa 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định mỏ nào không phải là mỏ dầu: A. Tiền Hải B. Hồng Ngọc C. Cái Nước D. Bạch Hổ 35. Vùng trồng nhiều điều nhất là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng C. Trung du và miền núi Bắc Bộ D. Đông Nam Bộ 36. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ B. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển
  44. C. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng. 37. Trong cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế, có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là A. kinh tế tư nhân B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài C. kinh tế Nhà nước D. kinh tế tập thể 38. Nhân tố nào dưới đây không tác động trực tiếp đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta? A. Tài nguyên thiên nhiên B. Vị trí địa lí C. Thị trường D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 39. Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé giá trị sản xuất công nghiệp các vùng là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. 40. Vùng nào sau đây có số lượng trang trại nhiều nhất ở nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. 41. Hướng hoàn thiện nào sau đây quan trọng nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta? A. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ. B. Xây dựng cơ cấu công nghiệp linh hoạt. C. Ưu tiên phát triển công nghiệp điện lực D. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm. 42. Loại hình vận tải nào sau đây có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển nhỏ nhất nước ta hiện nay? A. Đường hàng không. B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. 43. Mạng lưới đường bộ ở nước ta mở rộng và hiện đại hóa do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây: A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh nên nhu cầu lớn. B. Huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư. C. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn. D. Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi. 44. Tỉnh nào sau đây có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất? A. Cà Mau. B. Bến Tre. C. Bạc Liêu. D. Đồng Tháp. 45. Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức trung bình cả nước do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sản lượng lương thực thấp B. Năng suất lúa thấp. C. Diện tích đồng bằng nhỏ. D. Số dân rất đông. 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Vỉệt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta sắp xếp theo thứ tự tăng dần về quy mô (năm 2007) là: A. Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Hà Nội.
  45. B. Nha Trang, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Hà Nội. C. Thanh Hóa, Nha Trang, Đà Nẵng, Hà Nội. D. Thanh Hoá, Đà Nẵng, Nha Trang, Hà Nội. 47. Phát biểu nào sau đây đúng với điểm công nghiệp ở nước ta? A. Phân bố gắn liền với các đô thị lớn. B. Chỉ có 1-2 xí nghiệp công nghiệp. C. Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất. D. Có mối liên hệ chặt chẽ giữa các xí nghiệp. 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành điện tử có ở hai trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Hạ Long. C. TP. Hồ Chí Minh, Thái Nguyên. D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. 49. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta là: A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. giảm tỉ trọng sản phẩm cao cấp. C. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác D. tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng trung bình. 50. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Giảm tỉ trọng các sản phẩm có chất lượng cao. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. B 7. C 8. B 9. A 10. A 11. C 12. D 13. A 14. B 15. A 16. B 17. A 18. D 19. B 20. C 21. C 22. C 23. B 24. D 25. A 26. C 27. C 28. C 29. B 30. B 31. A 32. A 33. A 34. A 35. D 36. A 37. B 38. D 39. A 40. C 41. D 42. A 43. B 44. A 45. D 46. C 47. B 48. A 49. A 50. C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. Những vùng có mức độ tập trung các khu công nghiệp cao nhất cả nước là Đông Nam Bộ và đông bằng sông Hồng (sgk Địa lí 12 trang 126) => Chọn đáp án A 2. Ngư trường trọng điểm ở nước ta không bao gồm Hà Tĩnh-Quảng Bình. 4 ngư trường trọng điểm của nước ta là: Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vùng Tàu; Cà Mau - Kiên Giang => Chọn đáp án B 3. Tuyến đường biển nội địa quan trọng nhất ở nước ta là Hải Phòng-TP. Hồ Chí Minh dài 1500km