Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Bài số 1

docx 8 trang Hoài Anh 25/05/2022 3475
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Bài số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_ket_noi_tri.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Bài số 1

  1. Bài số 1 UBND HUYỆN CHIÊM HOÁ Thứ tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC HỘI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Tiếng việt lớp 2 Họ và tên: Thời gian: 70 phút Lớp: 2 (Đề có 04 trang) Tổng Điểm điểm/trung Lời nhận xét của giáo viên bình Đọc thành tiếng Đọc-hiểu Bài viết 1 Bài viết 2 A. Đọc-hiểu Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng: Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI (Mạnh Hưởng dịch)
  2. 2 * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây. Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau. Câu 2 :Bông hoa niềm Vui có màu gì? A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. Câu 3 : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 4.: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 5: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 6. Từ nào là từ chỉ hoạt động? A. Cô giáo B. Hái hoa C. Màu tím Câu 7 Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng.
  3. 3 Câu 8: Câu "Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng" được cấu tạo theo kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 9: Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạt động của học sinh. B. Kiểm tra viết 1. Bài viết 1 (4 điểm): Nghe - viết 2. Bài viết 2:(6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn từ 5 đến 6 câu về một bạn ở trường em. Câu hỏi gợi ý: - Ở trường, em chơi thân với bạn nào ? - Hình dáng, tính nết bạn đó thế nào ? - Em thích điều gì ở bạn ? - Tình cảm giữa bạn ấy với em như thế nào ?
  4. 5 Bài viết chính tả lớp 2 BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ da đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt Tâm Bài viết chính tả lớp 2 BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ da đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt TâM Bài viết chính tả lớp 2 BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ da đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt Tâm Bài viết chính tả lớp 2 BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ da đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt Tâm
  5. 6 Bài viết chính tả lớp 2 BÉ HOA Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ da đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo Việt Tâm
  6. 7 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI SỐ 1 I. Trắc nghiệm. (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A A B B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Câu 9.(1 điểm): HS đặt được câu theo đúng mẫu II. TỰ LUẬN: 1, Chính tả (4đ) - Bài viết sạch, đúng chính tả (4đ) - Sai mỗi lỗi trong bài trừ 0,5 điểm - Viết sai độ cao của chữ, trình bày bẩn, trừ toàn bài 1 điểm. 2, Tập làm văn ( 6đ) - Viết 5- 6 câu, thực hiện đúng yêu cầu của đề (6đ) - Viết chưa thành câu, chưa đủ ý, tùy mức độ GV trừ điểm cho phù hợp.
  7. 8 BẢNG MA TRẬN HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Chủ đề STT Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Tổng nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận Số 3 2 1 6 câu Đọc Câu hiểu 1,2,3 4,5 6 1 số văn Số bản 1,5 1 1 3,5 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 2 7 8 9 Tiếng số Việt Số 0,5 1 1 2,5 điểm Tổng số câu 3 3 2 1 9 Số điểm 1,5 1,5 2 1 6