Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc 3 trang thaodu 3271
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2013_2014.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 PHẦN A. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (5 điểm) I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) ( Đọc 1,0 điểm , TLCH 0,5 điểm) Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm đọc một đoạn, một trong các bài tập đọc đã học, từ tuần 1 đến tuần 17, TLHT TV 2/ tập 1A,1B và trả lời 1 câu hỏi giáo viên nêu trong đoạn cho học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Đọc thầm bài : “Sự tích cây vú sữa ” Dựa theo nội dung bài đọc, HS khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? (0,5 điểm) a. Vì cậu thích đi chơi. . b. Vì ham chơi, bị mẹ mắng. c. Vì đi chơi xa nên bị lạc đường. 2. Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? (0,5 điểm) a. Ngồi ở nhà chờ mẹ về. b. Chạy sang nhà hàng xóm và tìm thấy mẹ. c. Gọi mẹ đến khản tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. 3. Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? (0,5 điểm) 4. Những từ chỉ đặc điểm về tính tình một người là: ( 0,5 điểm) a. Tốt, tròn, xanh, hiền. b. Tốt, chăm, hiền, ngoan. c. Tốt, chăm, hồng, tròn. 5. Trong câu " Cậu bé nhìn lên tán lá" được viết theo mẫu câu nào? (0,5 điểm) a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? 6. Viết dấu gạch chéo (/) vào chỗ ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời Thế nào? trong câu sau: (0,5 điểm) Em Nụ môi đỏ hồng, mắt to, tròn, đen láy. 7. Viết một câu theo mẫu Ai là gì? (0,5 điểm)
  2. PHẦN B. KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN. I. Chính tả ( Nghe -viết) Khoảng 15 phút Bài: Bà cháu Hai anh em cùng nói: “ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. II. Viết đoạn văn. ( khoảng 20 - 25 phút) Đề bài: Hãy viết đoạn văn 4- 5 câu về con vật nuôi mà em yêu quý. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 2: Năm học 2013 – 2014 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (5 điểm) Câu 1 2 4 5 Đáp án b c b a 3. Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì? 6. Viết dấu gạch chéo (/) vào chỗ ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Ai và bộ phận câu trả lời Thế nào? trong câu sau: Em Nụ / môi đỏ hồng, mắt to, tròn, đen láy. 7. Viết một câu theo mẫu Ai là gì? Ví dụ: Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp em.(0,5 điểm) B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phót) 1. Chính tả (Nghe – viết.) ( 2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 2,0 điểm. - Mắc 1- 4 lỗi chính tả trong bài trừ 0,25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bài không sạch đẹp trừ 0,25 điểm toàn bài. 2. Viết đoạn văn (3,0 điểm): * Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau được 3,0 điểm: - Học sinh nêu được tên con vật. - Học sinh nêu được 1-2 đặc điểm của con vật - Học sinh nêu được tình cảm của bản thân với con vật.
  3. * Nêu được mỗi ý trong gạch đầu dòng được 1 điểm. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết giáo viên có thể cho điểm theo các mức: 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.