Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 8 trang Hoài Anh 26/05/2022 6203
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Đọc (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học 1. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. 2. Đọc hiểu và kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. (Nguyễn Thế Hội) Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bài văn miêu tả con vật gì ? A. Đàn trâu B. Chú chuồn chuồn nước C. Đàn cò D. Chú gà con Câu 2 : Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? A. Viên bi B. Thủy tinh C. Hòn than D. Giọt nước Câu 3: Câu “Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là loại câu gì ? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến Câu 4 : Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn ? A. Thân, cánh, đầu, mắt. B. Chân, đầu, đuôi, cánh. C. Cánh, mắt, đầu, chân. D. Lông, cánh, chân, đầu.
  2. Câu 5: Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì ? A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn. B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà. C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn. D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là A. Chú chuồn chuồn nước. B. Chú chuồn chuồn. C. Mới đẹp làm sao. D. Chuồn chuồn nước. Câu 7: Câu tục ngữ có nghĩa “Hình thức thống nhất với nội dung” là A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Chết vinh còn hơn sống nhục. C. Người thanh tiếng nói cũng thanh. D. Trông mặt mà bắt hình dong. Câu 8: Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ? . . . Câu 9: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”. + Trạng ngữ: . . + Chủ ngữ: . . + Vị ngữ: . Câu 10: Chuyển câu kể sau thành 1 câu khiến, 1 câu hỏi. Câu khiến: Ngân chăm chỉ. Câu hỏi:
  3. Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Bài kiểm tra Viết (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Tiểu học I. Chính tả: Nghe – viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Hoa giấy”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 95)
  4. II. Tập làm văn: Hãy tả một cây hoa có màu sắc và hương thơm mà em yêu thích.
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4, CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021 A. Kiểm tra đọc : 10 điểm I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đảm bảo yêu cầu, giọng đọc biểu cảm: 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập : (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng B B C A D A C Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 0.5 Câu 8: Học sinh viết được những câu văn thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của tác giả: - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng - Lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. - Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Câu 9 : Học sinh xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: + Chủ ngữ: Chú chuồn chuồn nước + Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên + Trạng ngữ: Rồi đột nhiên Câu 10. Câu khiến: Ngân, hãy chăm chỉ đi con! Ngân chăm chỉ lên nhé ! Ngân chăm chỉ. Câu hỏi: Ngân chăm chỉ ư ? Ngân, có phải bạn học chăm chỉ ? B. Kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (3 điểm) - Bài viết đầy đủ, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. II. Tập làm văn: (7 điểm). Viết được bài văn tả cây hoa đủ các phần theo yêu cầu. Bài viết có độ dài từ 10 đến 12 câu, câu văn trong sáng, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 7 điểm Thang điểm cụ thể:
  6. - Phần mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được cây hoa. - Phần thân bài: (4 điểm) + Nội dung: Tả được hình dáng cây hoa đó bằng nhiều giác quan cảm giác, cây hoa gắn bó với một kỉ niệm nào (2 điểm) + Kĩ năng: Viết bài đúng yêu cầu, biết dùng từ gợi tả, đặt câu chính xác, (1 điểm) + Cảm xúc: bài viết bộc lộ được cảm xúc của bản thân trước màu sắc và hương thơm của cây hoa đó (1 điểm) - Phần kết bài: 1 điểm Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm Sáng tạo: 0,5 điểm (Viết được mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, ) Bài viết trọn vẹn về các nội dung như trên thì cho điểm tối đa. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, đặt câu và chữ viết, có thể cho các mức điểm: (7 - 6,5 - 6 - 5,5 – 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5- 2- 1,5 -1 - 0,5).
  7. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKII – LỚP 4 Số câu Mạch kiến thức, kĩ năng và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng điểm Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Số câu 1 2 1 4 - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những Số điều đọc được với bản thân và thực tế. 0.5 1 1 2.5 điểm - Hiểu được nội dung của thành ngữ, tục ngữ. Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các hình ảnh so sánh. Số câu - Xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị 2 1 2 1 6 ngữ trong câu văn. - Phân biệt được câu khiến, câu kể - Biết chuyển câu kể thành các câu có mục Số 1 1 1.5 1 4.5 đích nói khác nhau. điểm Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1.5 2 1.5 2 7 điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 4, CK II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 2 1 1 Đọc hiểu văn 1 Số bản 0.5 1 1 2.5 điểm
  8. Câu số 1 4,5 8 Số câu 2 1 1 1 1 2 Kiến thức Số 1 0.5 0.5 1 1 Tiếng Việt điểm Câu số 2,3 6 7 9 10 Tổng số câu 3 3 1 1 1 1 10 Tổng số điểm 1.5 2 0.5 1 1 1 7