Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt (Phần đọc) - Năm học 2021-2022

doc 5 trang Hoài Anh 26/05/2022 3430
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt (Phần đọc) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_phan_doc_nam_hoc_2021_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt (Phần đọc) - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TIẾN THÀNH Họ và tên BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp: 4 . Môn: Tiếng Việt ( phần đọc) Năm học: 2021 - 2022 Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của thầy cô giáo PHẦN ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) Cho học sinh đọc các bài từ tuần 29 đến 34, bọc thăm đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. 2. Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm ) : Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Nguyễn Thế Hội Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi và làm bài dưới đây: Câu 1:(0,5điểm) Bài văn miêu tả con vật gì? A. Đàn trâu. B. Đàn cò. C. Chú chuồn chuồn nước. D. Chú gà con. Câu 2 :(0,5điểm) Hai con mắt của chú chuồn chuồn được so sánh với hình ảnh nào? A. Viên bi. B.Thủy tinh. C. Hòn than. D. Giọt nước Câu 3: (0,5điểm) Câu “Ôi chao ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” là loại câu gì ? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm D. Câu khiến Câu 4 : (0,5điểm) Bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn? A. Cánh, đầu, mắt, Thân. B. Chân, đầu, đuôi, cánh. C. Cánh, mắt, đầu, chân. D. Lông, cánh, chân, đầu.
  2. Câu 5: (0,5 điểm) Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì? A. Bờ ao với những rặng dừa xanh mơn mởn. B. Cảnh đẹp của lũy tre, và những mái nhà. C. Cảnh đẹp của dòng sông dưới tầm cánh chú chuồn chuồn. D. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn. Câu 6: (0,5điểm) Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.” Là: A. Bốn cánh. B. Bốn cánh khẽ rung rung. C. phân vân. D. đang còn phân vân. Câu 7 . (1điểm Ghép những từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tao thành câu kể Ai là gì? A B 1. Sư tử a. là nghệ sĩ múa tài ba 2.Gà trống b. là dũng sĩ của rừng xanh 3. Đại bàng c. là chúa sơn lâm 4. Chim công d. là sứ giả của bình minh Câu 8: (1điểm) Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả được thể hiện qua những câu văn nào ? Câu 9: (1điểm) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập.” Em hãy chuyển câu kể ấy thành câu cảm, câu cầu khiến. Câu cảm: . . Câu khiến: . . Câu 10. (1điểm) Em hãy đặt câu cảm cho các tình huống sau: a. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được. Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thám phục. b. Em đang đi trên đường và thấy một bà cụ ăn xin quần áo rách rưới, tả tơi. Em hãy đặt một câu cảm để bày tỏ cảm xúc của em lúc đó.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC TIẾN BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM THÀNH Môn: Tiếng Việt ( phần viết) Họ và tên Năm học: 2021 - 2022 Lớp: 4 Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của thầy cô giáo 1. Chính tả: (2 điểm – 20 phút) Học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Vương quốc vắng nụ cười ” ( TV4 – Tập 2, trang 132) đoạn từ “Từ Ngày xưa những mái nhà”
  4. II.Tập làm văn:(8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một con vật ( gà, chó, mèo ) mà em yêu thích.
  5. ĐÁP ÁN I. Đọc hiểu * Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C A D A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: (1 điểm) Nối đúng mổi ý đạt 0,25đ HS nối được: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a Câu 8: (1 điểm) Câu 9: (1 điểm) Mỗi đúng 0,5 điểm. Câu 10: (1 điểm) Mỗi đúng 0,5 điểm. II - Chính tả: (2 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 4 lỗi điểm III - Tập làm văn: (8 điểm). 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài ( 6 điểm) - Nội dung (3,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm)