Bài kiểm tra giữa kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

docx 11 trang Hoài Anh 25/05/2022 4290
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_ki_1_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG PHƯỢNG BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN TOÁN- LỚP 4 Họ và tên: NĂM HỌC 2021 – 2022 Lớp: 4 Thời gianlàm bài: 40 phút Giáo viên coi và chấm Điểm: (Họ tên, chữ ký) Nhận xét : PHẦN A: TRẮC NGHIỆM( 4 ĐIỂM) Câu 1: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. a. Số 85 316 đọc là: A. Tám mươi nghìn ba trăm mười sáu B. Tám lăm ba trăm mười sáu D. Tám năm nghìn ba mười sáu C. Tám mươi lăm nghìn ba trăm mười sáu b. Số gồm 7 triệu; 2 trăm nghìn; 5 đơn vị được viết là : A. 72 005 B. 70 002 005 C. 7 200 005 D. 720 005 Câu 2: ( 1 điểm) Dòng nào nêu đúng số các góc có trong sau đây : A. 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt B. 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt C. 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt D. 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt Câu 3: ( 1 điểm) Số thích hợp vào chỗ chấm: a) 7 100 cm = dm 2 giờ 65 phút = phút 1 b) giờ = phút 12 tấn 7 yến = kg 4 Câu 4: ( 1 điểm) Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm Khoanh : a) ( a+ 74 ) + 9 = a + ( 74 + ) = a + . b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành góc vuông có chung . c) Trung bình cộng của ba số là 76 . Vậy tổng của ba số là d) Tổng của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số và hiệu là 98. Số bé là
  2. PHẦN B: TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 điểm). Đặt tính rồi tính: a) 152 399 + 24 698 b) 92 508 - 22 429 c) 3 089 x 5 Câu 2 (1,5 điểm). a.Tính giá trị biểu thức b. Tìm X: 5625 – 5000 : ( 726 : 6 – 113) X - 5678 = 24 356 Câu 3: ( 2 điểm) Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 1dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Tóm tắt Giải . . . . . Câu 4: (1 điểm).Tính nhanh a) 2357 +4026 + 974 + 643 b) 3047 + 1456 + 1000 + 6953 - 456
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC SONG PHƯỢNG BÀI KIỂM GIỮA KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 Họ và tên: NĂM HỌC 2021 – 2022 Lớp: 4 Thời gianlàm bài: 80 phút Điểm đọc: Điểm viết: Giáo viên coi và chấm Điểm chung : (Họ tên, chữ ký) Nhận xét : PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) 1. Hình thức kiểm tra: Học sinh đọc bắt thăm phiếu để chọn bài đọc 2. Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 ; sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập( 7 điểm) CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình. Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi: - Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước? Cây sậy trả lời: - Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi. Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa. (Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài) Dựa vào nội dung bài đọc trên khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng . Câu 1. (0,5 điểm) Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? A. Vì sồi thấy mình vĩ đại. B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt. C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước. D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
  4. Câu 2. (0,5 điểm) Dựa vào bài tập đọc, “Đúng” hoặc “Sai” vào chố chấm. Thông tin A. Cây sồi sống thân thiện với đám cây sậy. B. Tuy cây sậy nhỏ bé nhưng luôn có bạn bè đứng . cạnh nên gió bão mạnh cũng không bị đổ . Câu 3. (0.5 điểm) Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão. B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì. C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước. Câu 4. ?(0.5 điểm) Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa A. Vì cây sồi bị bão thổi đổ xuống sông, trôi theo dòng nước. B. Vì cây sậy không bị mưa bão thổi đổ cuốn trôi. C. Vì sồi hiểu được sức mạnh đoàn kết của những cây sậy bé nhỏ. D. Vì sồi thấy sậy không kiêng nể mình. Câu 5. (1 điểm) Nội dung câu chuyện trên nói lên điều gì? Câu 6. (1 điểm) Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? Câu 7. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ láy? A. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi B. dữ dội, dẻo dai, yếu ớt C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn. Câu 8. (1 điểm) Câu: “Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông” Có mấy danh từ ? A. Có 2 danh từ đó là B. Có 3 danh từ đó là C. Có 4 danh từ đó là Câu 9. (0,5 diểm) Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần trích dẫn. C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó. Câu 10. (1 điểm) Xếp các từ ghép dưới đây vào dòng tương ứng: xe máy, hoa mai, xe cộ, màu xanh, đường sá, bút máy, ruộng vườn. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: - Từ ghép có nghĩa phân loại :
  5. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I . Chính tả (4 điểm) Nghe – viết . Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Người ăn xin”- Từ (Lúc ấy nhường nào) (Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 30) II .Tập làm văn (6 điểm) Nhân dịp 20-11, em hãy viết một bức thư gửi người thân (người bạn) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
  6. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TIẾNG VIỆT 4 Năm học: 2020-2021 I/ PHẦN ĐỌC 1- Đọc thành tiếng: 3 điểm - HS đọc một đoạn văn trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. - GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: +Đọc đúng tiếng, đúng từ +Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu +Tốc độ đọc đạt yêu cầu +Trả lời đúng ý câu hỏi - Nếu học sinh không đạt được đủ các yêu cầu trên thì tùy vào mức độ đạt mà GV cho điểm thích hợp (Tránh cho điểm 0) Câu Điểm Đáp án B 1- M1 0,5 2- M1 a. Sai 0,5 b. Đúng A 3- M1 0,5 C 4- M2 0,5 Cây sồi to lớn coi thường cây sậy nhỏ bé yếu ớt. 5- M3 1 Không cậy mình to khỏe mà khinh thường kẻ yếu. 6- M4 1 A 7- M1 0,5 C ( Cây sồi, bão, gốc, sông) 8- M2 0,75 C 9- M1 0,5 -Từ ghép tổng hợp: xe cộ, đường xa, ruộng vườn. 10- M3 1 -Từ ghép phân loại: xe máy, hoa mai, bút máy, màu xanh.
  7. 2- Đọc – Hiểu: 7 điểm I/ PHẦN VIẾT 1- Chính tả:(4 điểm) -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4đ - Sai 2 lỗi chính tả trong bài viết( Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,25 đ. - Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0.25 điểm toàn bài. 2- Tập làm văn (6 điểm) *Bài văn có bố cục chặt chẽ, viết được bức thư gửi bức thư gửi người thân (người bạn) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua, câu văn rõ ràng . - Phần đầu thư :(0,75đ) + Viết được địa điểm,thời gian và lời thưa gửi. - Phần chính: (4,5 đ) +Nêu được mục đích ,lí do viết thư. + Thăm hỏi tình hình người nhận thư. + Thông báo tình hình người viết thư. + Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. - Phần cuối thư:(0,75đ) + Lời chúc lời cảm ơn, hứa hẹn. + Chữ kí và tên hoặc họ ,tên. * Tùy thuộc vào cách diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh và cách trình bày, chữ viết mà GV cân nhắc đi
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TOÁN 4 Năm học: 2020-2021 TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Điểm 1- M1 a. C b. C 1.0 2- M2 D 1.0 3- M1 a. 710 ; 185 b. 15 ; 12070 1.0 4- M3 a. 9; 83 b. 4 ; 1 điểm 1.0 c. 228 d. 451 TỰ LUẬN. Câu Đáp án Điểm 0,5 1- M1 a. 177 097 b. 70 079 0,5 0,5 c. 15 445 2-M(2+1) a. 5000 (M 2) 1 b. 30 034 (M 1) 0,5 3- M(2+3) Tóm tắt 0,25 5 Nửa chu vi: 48 : 2 = 24( cm) 0,25 Chiều dài hình chữ nhật là: (24 + 10 ) : 2 = 17 (m) 0,5 Chiều rộng hình chữ nhật là: 17 – 10 = 7 (cm) 0,5 2 0,25 Diện tích hình chữ nhật : 17 x 7 = 119 (cm ) 5 Đáp số : 119 cm2 0,25 5 4- M4 a. 8 000 0,5 b. 12 000 0,5