Bài ôn tập cuối học kỳ I môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4

docx 3 trang Hoài Anh 24/05/2022 3610
Bạn đang xem tài liệu "Bài ôn tập cuối học kỳ I môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_on_tap_cuoi_hoc_ky_i_mon_lich_su_dia_li_lop_4.docx

Nội dung text: Bài ôn tập cuối học kỳ I môn Lịch sử & Địa lí Lớp 4

  1. BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I Môn: LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ – LỚP 4 Câu 1( 0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là : A. Văn Lang B. Đại việt C. Đại cồ Việt D. Nam Việt Câu 2( 0,5 điểm):: Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? A. Vì cuộc sống của họ có những nét tương đồng. B. Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. C. Vì họ sống gần nhau. Câu 3( 0,5 điểm): Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? A. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ B. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho Trần Cảnh. C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. D. Mọi việc trong triều đều do Trần Thủ Độ quyết định. Câu 4( 0,5 điểm) : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất vào năm nào? A. năm 938 ; B. năm 981 ; C. năm 968 Câu 5( 0,5 điểm) Nhà Trần cho đắp đê để: A. phòng chống lũ lụt B. trồng lúa nước C. khuyến khích nông dân sản xuất D. phòng chống quân xâm lược phương Bắc Câu 6( 0,5 điểm). Hai Bà Trưng khởi nghĩa năm:. A. 248 B. 40 C. 179 TCN Câu 7 Sao vua Lý Thái Tổ dời đô về Đại La? a. Vì đây là trung tâm của đất nước, đất rộng không bị ngập lụt. b. Vì đây là vùng đất mà giặc không dám đặt chân đến. c. Vì đây là vùng đất giàu có, nhiều của cải, vàng bạc. Câu 8 ( 0,5 điểm) Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào? A. Năm 1005 B. Năm 1010 C. Năm 1009 D. Năm 1020
  2. Câu 9( 0, 5 điểm): Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu? A. Mê Linh, Vĩnh Phúc B.Đường Lâm, Hà Tây C.Hoa Lư, Ninh Bình D.Bạch Đằng, Hải Phòng Câu 10( 0, 5 điểm): Chiến thắng sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã đánh đuổi được giặc nào sang xâm lược nước ta? A.Nguyên Mông B.Quân Tống C.Quân Thanh D.Nam Hán Câu 11:( 0,5 điểm). Thế mạnh của vùng Trung du Bắc Bộ là: A. đánh cá B. trồng chè và cây ăn quả C. trồng cà phê lớn nhất đất nước D. khai thác khoáng sản Câu1 2 ( 0,5 điểm). Dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là : A. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai ,Xơ- đăng B. Kinh C. Tày, Nùng D. Thái, Mông, Dao Câu1 3 ( 0,5 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên? A. Sông Hồng và sông Đà B. Sông Hồng và sôngThái Bình C. Sông Thái Bình và sông Đà D. Sông Hồng và sông Mã. Câu14( 0,5 điểm) Đỉnh núi Pan-xi-păng có độ cao bao nhiêu mét ? A. 3143 mét ; B. 3134 mét ; C. 3314 mét. D. 3141 mét Câu 15 ( 0,5 điểm): Các dân tộc sống ở nhà sàn nhằm mục đích gì? a. Ít tốn của cải, tiền bạc. b. Dễ sinh hoạt và tránh lũ lụt. c. Tránh ẩm thấp và thú dữ. Câu 16 ( 0,5 điểm) Nghề chính của người dân Hoàng Liên Sơn là gì? a. Nghề nông. b. Nghề thủ công truyền thống. c. Nghề khai thác khoáng sản.
  3. Câu 17 ( 0,5 điểm): Vùng trung du Bắc Bộ được mô tả như thế nào? a. Là vùng núi với các đỉnh tròn sườn thoải. b. Là vùng đồi với các đỉnh tròn sườn thoải. c. Là vùng đồi với các đỉnh nhọn sườn thoải. Câu 18 ( 0,5 điểm):Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa? a. Hai mùa rõ rệt: mùa mưavà mùa khô. b. Hai mùa rõ rệt: mùa đông và mùa xuân. c. Hai mùa rõ rệt: mùa hè và mùa đông. Câu 19 ( 0,5 điểm) Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? A. Cao nguyên Đắk Lăk B. Cao nguyên Di Linh C. Cao nguyên Lâm Viên D. Cao nguyên Kon Tum Câu 20( 0,5 điểm):Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào thời gian nào? A.mùa hạ và mùa đông B. mùa thu và mùa xuân C.mùa xuân và mùa hạ D. mùa xuân và mùa đông ___HẾT___