Bài tập cuối tuần 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2

docx 8 trang thaodu 6161
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2

  1. BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 I- Toán: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a)17 + 2 = b) 75 + 14 = c) 36 + 31 = d)44 + 22 = e) 52 + 30 = f) 91 + 8 = h)75 + 40 i)86 – 52 k)73 – 53 m)55 + 62 n)83 + 55 Bài 2:Số? a) 4 4 7 8 + + - - 5. 4 5 2. 7 8 9 4 3 4 6 8 7 3 7 + + - 5. 6 6 6 - 6 7 9 8 2 7 4 96 - = 31 32 + = 73 2 5 + 34 = 59 - 20 = 39 - 16 = 32 + 34 = 59 Bài 2: tính: 17 dm +12dm- 5dm = 1dm - 7cm + 3cm = 25cm + 14cm - 19cm = 79dm - 58dm - 10dm = Bài 3: Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ trống 1dm + 1dm 2dm 18cm + 2cm 39cm - 5cm 96dm - 30dm 15dm + 12dm 27cm - 7cm 2dm Bài 4: Tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán sau: Mẹ mua 20 quả cam và 47 quả quýt. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả cam và quýt?
  2. Bài 5: Điền tiếp các số vào chỗ chấm. a. 0; 2; ; .; ; ; ; .; ; ; ; .; 22. b. 1; 3; ; .; ; ; ; .; ; ; ; ; 25. c. 0; 5;10 ; .; ; ; ; .; ; ; ; ; 60. Bài 6: Viết các số 50 , 48, 61, 58, 73, 84 theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 7: Một băng giấy dài 96cm, em cắt bỏ đi 26cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet? Bài 8: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt? Bài 5: >, > 62 Bài 7 Đoạn thẳng thứ nhất dài 14 cm, đoạn thẳng thứ hai dài hơn đoạn thẳng thứ nhất là 6 cm. Hỏi: a. Đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu xăng ti mét? b. Cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng ti mét? Bài 10:Rổ quýt có 34 quả, rổ quýt nhiều hơn rổ cam 4 quả. Hỏi: a. Rổ cam có bao nhiêu quả? b. Có tất cả bao nhiêu quả cam và quýt? Bài 11: Viết 4 phép cộng có các số hạng bằng nhau và tớnh ra kết quả
  3. II- Tiếng việt Bài 1:Tìm mỗi loại 4 từ. ; ; ; a, Tìm các từ chỉ cây cối: ; ; ; b, Tìm các từ chỉ con vật: ; ; ; c, Tìm các từ chỉ hoạt động của giáo viên : ; ; ; d, Tìm các từ chỉ tính nết của người học sinh ngoan: ; ; ; Bài 2: - Viết một đoạn văn( khoảng 6 câu) nói về bản thân em. Dựa theo gợi ý sau: + Em tên là gì? + Quê em ở đâu? + Em học lớp nào? + Học trường nào? + ở trường em thích học môn nào? Vì sao? + Em thích cái gì( hoặc trò chơi) gì? Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới: a) Cuốn sách này mẹ mua. b) Cái bút này chị tặng em. c) Mẹ là người em yêu quý nhất. d, Lan là chị gái của em. => . e, Mẹ là người thương con nhất.= > f, Người học giỏi nhất lớp là Nga.= > g, Anh trai em là người rất sạch sẽ. = > Bài 4: Ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu: a) Bố em là b) là đồ dùng học tập thân thiết của em.
  4. Tuần 2 Bài 1: Tính nhẩm 80 – 60 – 10 = . 70 – 30 – 20 = 90 – 20 – 20 = . 7 + 5 + 3 = . 18 + 12 – 10 = 15 + 6 + 5 = . Bài 2: Đặt tính rồi a)42 + 24 b)86 – 32 c)32 + 57 d)99 - 18 e)41 + 27 u) 69 – 12 ư) 24 + 35 v)58 – 24 . Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Bài giải Mảnh vải dài: 19 dm. May túi : 7 dm. Còn : ? dm. Bài 4: : Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng các số ở 3 ô liền nhau là 15 9 5 Bài 5: Tìm các số có hai chữ số biết tổng của hai chữ số là 9. . Bài 6: Thực hiện dãy tính. 39 - 25 +17 = 28 + 3 + 38 = 38 + 25 -33 = = = = 68-13 + 29 = 38 + 6 -22 = 66 + 29 -24 = = = = Bài 7: Đặt tính rồi tính tổng, biết hai số hạng là: 29 và 5 19 và 4 89 và 3 69 và 26 39 và 49 79 và 18 Bài 8: Nhà Hiền nuụi được 13 con thỏ. Nhà Hũa nuụi nhiều hơn nhà Hiền 9 con thỏ. Hỏi cả hai nhà nuụi được bao nhiờu con thỏ? Bài tập 9: Kẻ thờm một đoạn thẳng để được a- Một hỡnh tứ giỏc b- Ba hỡnh tứ giỏc và một hỡnh tam giỏc
  5. Bài 10 : Tớnh a) 7dm + 5cm = b) 2dm + 3cm = = = Bài 11. Hoa gấp được 38 bụng hoa, Hà gấp được ớt hơn Hoa 12 bụng. Hỏi Hà gấp được bao nhiờu bụng hoa ? Bài 12:Thực hiện dãy tính. 38 + 27 - 34 = 57 + 15 -20 = 99 - 26 + 18 = 27 + 7 - 12 = = = = = Bài 13: Đặt tính và tính : 33 + 38 35 + 58 48 + 39 38 + 49 48 + 45 29 + 68 29 + 63 78 + 17 Bài 14 : Lan hái đợc 23 quả cam. Bình hái đợc nhiều hơn Lan 8 quả cam . Hỏi Bình hái đợc bao nhiêu quả cam ? Tóm tắt Bài giải Lan: quả cam Bình hơn Lan: quả cam .: quả cam? Bài 15 : Mảnh vải trắng dài 26 dm . Mảnh vải hoa dài hơn mảnh vải trắng 24 dm . Hỏi mảnh vải hoa dài bao nhiêu đề – xi – mét ? Tóm tắt Bài giải Vải trắng: dm : dm .: dm? Bài 16 :Mai có 28 cái nhãn vở , Mai ít hơn Hà 16 cái nhãn vở . Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở ? Tóm tắt Bài giải Mai: nhãn vở : nhãn vở .: nhãn vở? Bài 17 : Dũng có 7 viên bi , nếu Dũng cho Hùng 3 viên bi thì Hùng đợc 9 viên bi . Hỏi Hùng và Dũng ai có nhiều bi hơn ? Bài giải
  6. Bài 1:Rổ quýt có 34 quả, rổ quýt nhiều hơn rổ cam 4 quả. Hỏi: a. Rổ cam có bao nhiêu quả? b. Có tất cả bao nhiêu quả cam và quýt? Bài 2: Tìm các số có hai chữ số biết tổng của hai chữ số là 8. Bài 3: Viết các phép cộng có tổng bằng 30, các số hạng của tổng là số lớn hơn 10. Bài 4: Số? Có . hình chữ nhật Có hình chữ nhật Bài 5: Tính: 16 + 5 – 10 = 24 – 13 + 4 = 45kg + 27kg – 20kg = 7 + 6 + 18 = 35 + 19 – 32 = 89dm – 36dm + 47dm = Bài 6: Bao gạo thứ nhất cân nặng 35kg, bao gạo này nhẹ hơn bao gạo thứ hai 8kg. Hỏi bao gạo thứ hai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 7: Bạn Bảo có 26 viên bi, bạn Bảo có ít hơn bạn Phúc 8 viên bi, bạn Ngân có nhiều hơn bạn Phúc 5 viên bi. Hỏi bạn Ngân có bao nhiêu viên bi? Bài 8: Trong hình vẽ bên : - Có tam giác. - Có tứ giác. Bài 9: Tớnh. 30kg – 20kg = 6kg – 3kg + 5kg = 28kg – 14kg = 16kg + 4kg – 10kg = 10kg – 4kg = 24kg – 4kg + 6kg =
  7. Bài 10. Đỳng ghi Đ, sai ghi S a) 10 kg sắt nặng hơn 10 kg giấy b) 10 cõn sắt nặng bằng 10 kg giấy Bài tập 11: Một người đi xe đạp giờ thứ nhất đi được 18 km, giờ thứ hai đi được ớt hơn 7km. Hỏi giờ thứ hai người đú đi được bao nhiờu ki-lụ-một ? . Bài tập 12. Giải bài toỏn theo túm tắt sau: Bao gạo to : 52 kg Bao gạo bộ : 35 kg Hai bao gạo: kg? Bài giải Bài tập 13: Số ? 4 5 6 7 8 9 + 5 9 + 7 16 Bài 14: Mẹ hỏi được 56 quả cam, chị hỏi được nhiều hơn mẹ 16 quả. Hỏi chị hỏi được bao nhiờu quả cam? Bài giải Bài tập 15. Lan gấp được 25 bụng hoa, Hắng gấp được ớt hơn Lan 12 bụng. Hỏi Hằng gấp được bao nhiờu bụng hoa ? Bài giải
  8. . II- Tiếng việt. Bài 1: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu sau để tạo thành câu mới. (4 điểm) a, Lan là chị gái của em. => . b, Mẹ là người thương con nhất.= > c, Người học giỏi nhất lớp là Nga.= > d, Anh trai em là người rất sạch sẽ. = > Bài 2: Đặt câu với các từ sau: ( 6 điểm) + Chăm chỉ.: + Ngoan ngoãn.: + Vâng lời.: + Lan và Chi: + Bố mẹ em. + Lớp 2A Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể bạn Na.