Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4

docx 4 trang Hoài Anh 25/05/2022 3840
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tuan_4.docx

Nội dung text: Bài tập cuối tuần môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 4

  1. Tên . TUẦN 4 Bài 1 : Điền dấu > ; ; < ; = vào chỗ chấm : 50kg 5 yến 45 yến 450kg 450 yến 54 tạ 4 tấn . 4010kg 5100kg 52 tạ 50 tạ 5 tấn Bài 5 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 1 giờ 25 phút = phút 2 phút 10 giây = . giây giờ = . phút 4 10 thế kỉ = . năm 20 thế kỉ 8 năm = năm Bài 6 : Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng : Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ : A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI Bài 7 : Viết các số sau theo thứ tự giảm dần : a) 15 769 ; 15 679 ; 15 796 ; 15 976 ; 15 697. b) 398 715 ; 389 517 ; 359 781 ; 395 187 ; 371 958. . Bài 8 : Tìm số tròn trăm x biết : 15450 < x < 15710 . . . Bài 9 : Xe thứ nhất chở được 7 tấn xi măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 500kg xi măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi măng ? Bài giải : . . . Bài 10 : Năm 2010 kỉ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội. 1000 năm trước vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long, Năm đó là năm nào ? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ? Bài giải : 1
  2. . Bài 1 : Tìm câu trả lời sai : a) 12 tấn 7 tạ = ? A. 127 tạ B. 1270 yến C. 12700kg D. 127000kg b) 4kg 8dag = ? A. 408dag B. 48dag C. 4080g D. 40hg 80g Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S : Giá trị của chữ số 1 trong số lớn nhất có năm chữ số lẻ khác nhau là 1 Giá trị của chữ số 8 trong số chẵn lớn nhất có năm chữ số là 800 Giá trị của chữ số 3 trong số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 30 Giá trị của chữ số 4 trong số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 400 Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 7 yến 9kg = kg 7 tạ 90kg = kg 7 tấn 90kg = kg 7 tấn 9 tạ = kg Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng : Từ 8 giờ đến 16 giờ kim giờ và kim phút gặp nhau số lần là : A. 8 lần B 7 lần C. 9 lần D. 6 lần Bài 5 : Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 25kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô thứ nhất 45kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 3 yến 7kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki-lô- gam hàng ? . . . . Bài 6 * : Hiện nay tổng số tuổi của ông và bố la 117 tuổi, tổng số tuổi của bố và mẹ là 78 tuổi, tổng số tuổi của ông và mẹ là 111 tuổi. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi ? . . Bài 7* : Trung bình cộng của hai số là 345. Tìm số thứ hai biết rằng số thứ nhất là 234. . . . . . . . Bài 2 : Một nhóm du lịch ngày thứ nhất đi được 75km. Ngày thứ hai đi được nhiều hơn ngày thứ nhất là 20km. Hỏi trung bình mỗi ngày nhóm đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? . 2
  3. Tên . TUẦN 4 Bài 1 : Điền tiếng có vần ân hoặc âng vào từng chỗ trống cho phù hợp : tiễn trăng bịu đỡ chuyển công Bài 2 : Ghép các tiếng sau đây thành từ ghép hai tiếng hoặc từ ghép ba tiếng (một tiếng có thể dùng nhiều lần) : hợp, quốc, gia, liên, đình, xe, nổ, máy, điện, dệt, lửa. Từ ghép được : Bài 3 : Khoanh vào dòng toàn từ láy : nhỏ nhen, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhắn nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhắn Bài 4 : Chia các từ ghép sau thành hai cột : bánh rán, bánh chưng, bánh dẻo, bánh trái, bánh kẹo, bánh nướng, bánh cuốn, quà bánh, xe đạp, xe máy, tàu xe, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, máy tiện, điện máy, đường ray, đường bộ, đường thủy, cầu đường, ruộng bậc thang, làng nghè, làng xóm, núi đất, núi non, đen nhánh, tím ngắt. A B Từ ghép có nghĩa phân loại Từ ghép có nghĩa tổng hợp Bài 5 : Hình ảnh trong câu thơ sau được tạo ra bằng biện pháp nghệ thuật gì ? Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo mỏng tre nhường cho con A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Bài 5 : Xếp các từ sau vào hai nhóm : sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. - Nhóm từ ghép : - Nhóm từ láy : Bài 6 : Từ ghép xanh xao dùng để tả màu sắc của đối tượng nào : a. da người b. lá cây còn non c. lá cây đã già d. trời Bài 7 : Điền những từ ghép thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau : Tiếng để tạo từ Từ ghép có nghĩa Từ ghép có nghĩa ghép phân loại tổng hợp nhà nhà ngói bão bão tuyết đen đen bóng khô khô cong 3
  4. ăn ăn uống học học gạo Bài 8 : Chọn các từ láy thích hợp để điền vào chỗ chấm trong các câu sau : - Giữa cành lá , những bông hoa đua nhau khoe sắc. - Những cánh bướm đang trên những bông hoa. - Những cánh hoa hồng đỏ thắm, như nhung. - Vài nụ hoa còn như chưa muốn nở. - Cả khu vườn tỏa hương thơm thật dễ chịu. Bài 9. Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. - Từ ghép ; -Từ láy : Bài 10. Gạch dưới từ không phải từ láy? a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm, đậm nhạt Bài 11. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Bài 12. a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.: b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen. Bài 13. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học. a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy. b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên. .Bài 9 : Cho các nhân vật : một người phụ nữ tay bồng con, tay xách một túi đồ nặng, một bạn học sinh khoảng 10 tuổi. Hãy tưởng tưởng và kể lại câu chuyện có tính giáo dục. ( Viết vào giấy ) 4