Bài tập Hóa học 8 - Chương 5: Hiđro - Nước - Bùi Đức Minh
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học 8 - Chương 5: Hiđro - Nước - Bùi Đức Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_8_chuong_5_hidro_nuoc_bui_duc_minh.pdf
Nội dung text: Bài tập Hóa học 8 - Chương 5: Hiđro - Nước - Bùi Đức Minh
- Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888 Trường THPT Thống Nhất Hạ Long Quảng Ninh CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC 1. Tính chất của hiđro 1.1. Tính chất vật lí: Kí hiệu: Nguyên tử khối: Công thức hóa học đơn chất: Phân tử khối: Tỉ khối đối với không khí: Là khí màu, mùi, , vị nhất trong tất cả các khí Tan trong nước 1.2. Tính chất hóa học: - Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa - Khí H2 cháy trong oxi với ngọn lửa . Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra , phản ứng H2 + O2 → V H2: V O2 = Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ sẽ . - Cho một luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit : có màu Đốt nóng đồng(II) tới 4000C rồi cho luồng khí hiđro đi qua. Hiện tượng quan sát được: Bột . Màu . chuyển dần thành lớp kim loại màu và có những giọt nước tạo thành trong ống nghiệm, đặt trong cốc nước. H2 + CuO → Khí hi đro đã chiếm nguyên tố . trong hợp chất CuO . Khí Hiđro có tính . Vận dụng: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống - Trong các chất khí, hiđro là khí Khí hiđro có . - Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có . vì của chất khác. CuO có vì .cho chất khác. Khí hiđro khử Sắt (III) oxit Khí hiđro khử thủy ngân(II) oxit Khí hiđro khử chì (II) oxit Khí hiđro khử sắt (II) oxit Khi hiđro khử đồng (II) oxit Khí hiđro khử sắt từ oxit 1.3 Điều chế hiđro - Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, Mg .) Zn + HCl → Zn + H2SO4 loãng → Al + HCl → Al + H2SO4 loãng → Fe + HCl → Fe + H2SO4 loãng → Mg + HCl → Mg + H2SO4 loãng → Pb + HCl→ Pb + H2SO4 loãng → Cr + HCl Cr + H2SO4 loãng→ Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa . và . trong đó nguyên tử của thay thế của một nguyên tố khác trong - Người ta thu khí H2 bằng cách : - Trong công nghiệp : điện phân nước : H2O → Vận dụng: 1. H2 + FeO → 2. H2 + CuO → 3. H2 + PbO → 4. H2 + Fe3O4 → 5. H2 + Fe2O3 → 6. Zn + HCl → 7. Mg + H2SO4 loãng → 7. Al + HCl → 9. K2MnO4 → 10. KClO3 → Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 1/2
- Biên soạn: Bùi Đức Minh THPT Thống Nhất – SĐT: 0326969888 11. Fe + O2 → 12. C + O2 → 13. Ca + HCl → 14. Na + H2SO4 loãng → Vận dụng Có 4 lọ mất nhãn đựng các chất: không khí, O2, H2, CO2. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các lọ mất nhãn trên. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Có 3,36 lít khí H2 (đktc) 1. Với lượng khí H2 này có thể khử hết bao nhiêu gam: CuO, Fe2O3, Fe3O4. 2. Tính lượng kim loại thu được trong mỗi trường hợp? Câu 2: Dùng khí H2 để khử lần lượt: 1. 16,2 gam ZnO 2. 4 gam CuO. Hãy tính thể tích khí H2 (đktc) đã dùng và khối lượng kim loại thu được trong mỗi trường hợp. Câu 3: Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16 gam CuO. Sau khi phản ứng kết thúc, hãy tính: khối lượng km loại thu được. Sau phản ứng có chất nào còn dư, dư bao nhiêu? Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong bình chứa 11,2 lít khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước thu được? Câu 5: Để khử 16 gam sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, người ta dùng 16,8 lít khí H2 (đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, sắt (III) oxit có bị khử hết không? Tính khối lượng sắt thu được? Câu 6: Cho 13 gam kẽm tan trong dung dịch HCl, thu được bao nhiêu lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ H2 thu được lội qua 23,2 gam bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại Fe thu được? Câu 7: Ngâm 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4. 1. Tính thể tích H2 thu được ở (đktc). 2. Lượng khí H2 trên có thể dùng khử tối đa bao nhiêu gam chì (II) oxit? Câu 8: Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H 2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính 1. Tổng thể tích H2 đã dùng? 2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được? Câu 9: Một hỗn hợp X nặng 32 gam gồm CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:3. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở nhiệt độ cao. 1. Tổng thể tích H2 đã dùng? 2. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được? Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 lít khí oxi và sau phản ứng thu được 2,7 gam nước. Hãy tính 1. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? 2. Tính thể tích CO2 thu được ở đktc? Câu 11: Dùng CO để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm PbO và CuO thu được 2,07 gam Pb và 1,6 gam Cu. Hãy tính. 1. Khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu? 2. Thể tích CO đã dùng Câu 12: Khử hoàn toàn a gam Fe2O3 bằng H2 dư thu được b gam kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong oxi dư thu được 23,2 gam sắt từ oxit. Hãy viết phương trình hóa học, tính a, b? Câu 13: Cho hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại Al và Cu trong H 2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Biết Cu không tan trong H2SO4 loãng. 1. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu? 2. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Fe , Cu tan trong HCl dư thu được 6,72 lít hiđro (đktc). Biết Cu không tan trong HCl. 1. Tính khối lượng mỗi kim loại và thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Để có được lượng Cu trong hỗn hợp phải khử bao nhiêu gam CuO nếu dùng khí CO làm chất khử. Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng! Trang 2/2