Bài tập Tiếng Anh Lớp 12: Mệnh đề quan hệ

pdf 7 trang thaodu 10432
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 12: Mệnh đề quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_tieng_anh_lop_12_menh_de_quan_he.pdf

Nội dung text: Bài tập Tiếng Anh Lớp 12: Mệnh đề quan hệ

  1. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ I. ĐỊNH NGHĨA: • Mệnh đề quan hệ hay là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó. E.g: The man who lives next door is very handsome. (Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.) • Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why. II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:  WHO: Thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng chủ ngữ trong câu. Theo sau Who phải là một động từ. E.g: The man who met me at the airport gave me the money. (Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã đưa tôi số tiền này) E.g: That is the boy who helped me to find your house. (Đó là cậu bé người đã giúp tôi tìm nhà của bạn đấy!)  WHOM: Thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng tân ngữ trong câu. Theo sau Whom phải là một chủ ngữ. E.g: The woman whom you saw yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi) E.g: This is the man whom we saw at the party yesterday. (Đây là người đàn ông mà chúng tôi gặp vào bữa tiệc ngày hôm qua)  WHICH: Thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ. E.g: The pencil which is in your pocket belongs to me. (Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!) → Which đóng chức năng chủ ngữ E.g: The car which he bought is very expensive. (Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt)→ Which đóng chức năng tân ngữ * Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ, ta có thể lược bỏ nó. E.g: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful. (Cái áo (mà) tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp) 1 |
  2.  THAT: Thay thế cho cả người lẫn vật, đóng bất cứ chức năng nào và có thể thay thế cho cả who, whom, which. E.g: This is the book that I like best. → That đóng chức năng tân ngữ (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất) E.g: My father is the person that I admire most. → That đóng chức năng tân ngữ (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất) E.g: I can see the girl and her dog that are running in the park. → That đóng chức năng chủ ngữ (Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của bã đang chạy trong công viên) * Notes: Các trường hợp không dùng THAT + Không dùng That trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy E.g: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. + Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of ) E.g: I went back to the village where/in which I was born. + Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước. Ở đây, ta phải dùng Which để thay thế. E.g: It rained all day, which was a pity. Các trường hợp dùng THAT + Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ) Eg: I see the girl anh her dog that are running in the park. + Sau cấu trúc so sánh nhất The most/best/lest/worst + THAT + . . The most+ adj + est + THAT + . . . E.g. This the most beautiful girl that I've ever met. + Sau các từ chỉ số thứ tự The first, The second, The third, the last, the only, + Sau các đại từ bất định Someone, anybody, nothing, any thing, something, no one, E.g. There is something that must be done. 2 |
  3. Và sau các đại từ: “all, much, any, few, some, little, none” + Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences – Câu chẻ) E.g. It is my father that made the table.  WHOSE: Thay thế cho một danh từ chỉ sự sở hữu của người hay vật. Theo sau Whose luôn luôn phải là một danh từ. Whose = of which E.g: That is the man whose wallet was stolen. (Kia là người đàn ông mà cái ví của ông ta bị đánh cắp) E.g: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà chiếc xe của cậu ta bạn đã mượn là Tom) E.g: John found a cat whose leg was broken. (John đã tìm thấy một con mèo mà cái chân nó bị gãy) Phân biệt WHOSE và OF WHICH - WHOSE: đứng trước danh từ, dùng cả cho người và vật. - OF WHICH: đứng sau danh từ (danh từ đó phải thêm THE), chỉ dùng cho vật, không dùng cho người. This is the man. His son is my friend. -> This is the man the son of which is my friend. (sai) -> This is the man whose son is my friend. (đúng) This is the book. Its cover is nice -> This is the book whose cover is nice. -> This is the book the cover of which is nice. II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:  WHERE: Thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề. Where = giới từ chỉ nơi chốn + which (in, on, at, from, ) E.g: I went back to the village where/in which I was born. (Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra) E.g: Ha Noi is the place where/to which I like to come. (Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm) 3 |
  4. *Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn: • Sau Where là một mệnh đề (S + V) • Sau Which là một động từ. (Which + V)  WHEN: Thay cho danh từ chỉ thời gian. (time, day, year ) E.g: I remember the day when I won the game. (Tôi nhớ cái ngày mà tôi đã thắng trò chơi ấy)  WHY: Thay thế cho danh từ chỉ lý do hay nguyên nhân, thường có “cause”, “reason” “a reason” hay “the reason” E.g: She didn’t tell me the reason why she left me. (Cô ấy đã không nói cho tôi lý do tại sao cô ấy rời bỏ tôi) E.g: That is the reason why I didn’t come to the party yesterday. III. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: 1. Sử dụng hiện tại phân từ: • Dùng cho các đại từ trong câu chủ động. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ (nếu có) và đưa động từ chính trong câu về dạng nguyên mẫu (Infinitive) rồi sau đó thêm đuôi “ing” E.g: The man who is sitting next to you is my uncle. → The man sitting to you is my uncle. E.g: Do you know the boy who broke the windows last night? → Do you know the boy breaking the windows last night? 2. Sử dụng quá khứ phân từ: • Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle (V3) E.g: The books which were written by To Hoai are interesting. → The books written by To Hoai are interesting. E.g: The house which is being built now belongs to Mr. Pike. → The house built now belongs to Mr. Pike. 3. Sử dụng to V • Trước đại từ quan hệ có cụm từ thứ tự: the first, the second, the last, the only, the next, hoặc cấu trúc so sánh hơn nhất. E.g. Neil Armstrong was the first person who set foot on the moon. 4 |
  5. → Neil Armstrong was the first person to set foot on the moon. E.g. He was the only man who was offered the job. → He was the only man to be offered the job. E.g. John is the youngest person who takes part in the race. → John is the youngest person to take part in the race. IV. CÁC LƯU Ý VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:  Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ. E.g: Do you know the boy (whom) we met yesterday? E.g: That’s the house (which) I have bought.  Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) không thể lược bỏ. E.g: Mr Tom, whom I spoke on the phone to, is very interested in our plan.  Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. E.g: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.  Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which) E.g: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Miss Brown, whom/who we studied with last year, is a very nice teacher. E.g: The ladder on which I was standing began to slip. The ladder which I was standing on began to slip.  Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much + of which/whom E.g: Daisy has three brothers, all of whom are teachers. E.g: Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class. E.g: I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me. E.g: They have got two cars, one of which they seldom use. V. CÁCH LÀM BÀI TẬP ĐIỀN ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO, WHICH Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để ta điền đại từ quan hệ vào. 5 |
  6. Để làm dạng này ta sẽ nhìn danh từ phía trước (kế bên chỗ trống) xem người hay vật (hoặc cả hai)  Nếu VẬT thì ta điền WHICH / THAT I don't like stories ___ have unhappy endings. (thấy phía trước là stories nên dùng WHICH / THAT)  Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa? + Nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT Simon is the man ___ WHOM / THAT ___ Mary loves. + Nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT. The boy ___ WHO / THAT___ sat next to you is my friend. Chú ý: Mục IV. + Nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hữu không, nếu phải thì dùng WHOSE. This is the man ___ son is my friend. Ta thấy chữ son đứng một mình không có a, the, . gì cả nên nghi là sở hữu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (Đây là người đàn ông mà con trai của ông ta là bạn của tôi.) This is the man ___WHOSE___ son is my friend.  Nếu phía trước vừa có NGƯỜI + VẬT thì phải dùng THAT I can see the girl and her dog ___THAT___ are running in the park.  Nếu là REASON, CAUSE thì dùng WHY Tell me the reason ___WHY___ you were absent yesterday.  Nếu là thời gian thì dùng WHEN There was a time ___WHEN___ dinosaurs dominated the earth.  Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE I’ll see you near the post office ___WHERE___ we met the other day. Lưu ý: - WHEN, WHERE, WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN, WHERE, WHY. Do you know the city ___ is near here? 6 |
  7. Ta nhận thấy the city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé (cái này bị dính bẫy nhiều lắm đấy!). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là is (động từ) tức là chữ is đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó - -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT (nếu không bị cấm kỵ) Do you know the city __WHICH / THAT___ is near here? - Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không được dùng WHEN, WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT The house ___ I live in is nice. Ta thấy The house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy người ta còn chừa lại giới từ in nên phải dùng WHICH /THAT The house ___WHICH/THAT___ I live in is nice. Nhưng đôi khi người ta lại đem giới từ lên để trước thì cũng không được dùng WHERE mà phải dùng WHICH The house in ___WHICH___ I live is nice. 7 |