Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_13_de_thi_toan_lop_4_hoc_ki_2_chan_troi_sang_tao_co_dap_a.docx
Nội dung text: Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Giá trị của biểu thức 48 360 : 40 x 38 là: A. 44 942 B. 45 942 C. 45 943 D. 45 944 Đáp án: B Câu 2. Lâm cao 160 cm, Kiên cao 164 cm, Hùng cao 162 cm. Chiều cao của Bình kém chiều cao trung bình của Lâm, Kiên và Hùng là 5 cm. Vậy chiều cao của Bình là: A. 155 cm B. 156 cm C. 157 cm D. 158 cm Đáp án: C Câu 3. Trong số 1 964 581, giá trị của chữ số 6 gấp giá trị của chữ số 5 số lần là: A. 12 lần B. 120 lần C. 1 200 lần D. 12 000 lần Đáp án: B Câu 4. Mẹ sinh Hoa lúc mẹ 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Hoa là 47 tuổi. Vậy hiện tại số tuổi của Hoa là: A. 10 tuổi B. 12 tuổi C. 9 tuổi D. 8 tuổi Đáp án: A Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 160 m, chiều dài hơn chiều rộng là 20 m. Vậy diện tích mảnh đất đó là: A. 1 500 m2 B. 1 501 m2 C. 1 502 m2 D. 1 504 m2 Đáp số: A Câu 6. Tổng của hai số lẻ liên tiếp bằng 192. Vậy số bé hơn trong hai số đó là: A. 97 B. 96 C. 95 D. 94 Đáp án: C I. TỰ LUẬN (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 356 419 + 201 175 b) 498 360 – 199 127 c) 2 112 x 35 d) 38 915 : 32 Hướng dẫn: Học sinh tự đặt tính và tính ra kết quả như sau: a) 356 419 + 201 175 = 557 594 b) 498 360 – 199 127 = 299 233 c) 2 112 x 35 = 73 920 d) 38 915 : 32 = 1 216 (dư 3) Bài 2. (2 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Tích của số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số và số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là: A. 98 088 B. 98 099 C. 98 098 D. 99 099 Câu 2. Giá trị của biểu thức 57 x 706 – 606 x 57 là: A. 570 B. 5 700 C. 5 800 D. 5 600 Câu 3. Một trường tiểu học có 5 khối lớp. Mỗi khối có 5 lớp. Các lớp trong trường đã quyên góp được 1 200 quyển vở gửi đến các bạn nhỏ vùng cao. Vậy trung bình mỗi lớp trong trường góp được số quyển vở là: A. 50 B. 49 C. 47 D. 48 Câu 4. Hình thoi có đặc điểm nào sau đây: A. Không phải là hình bình hành B. Bốn cạnh không bằng nhau C. Các cặp cạnh đối không song song D. Bốn cạnh bằng nhau Câu 5. Thương của phép chia 132 552 : 42 là: A. 3 156 B. 3 155 C. 3 154 D. 3 152 Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 18 tạ 2 575 kg + 1 805 kg A. > B. < C. = I. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 236 176 + 47 825 b) 728 820 – 414 746 c) 6 127 28 d) 36 612 : 8 Bài 2. (2 điểm) Nhà Tiến có một khu vườn hình chữ nhật, chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m để trồng rau. Trung bình 6 m2 đất sẽ thu hoạch được 12 kg rau. Toàn bộ số rau nhà Tiến đem ra chợ bán với giá 45 000 đồng mỗi 1 kg rau. Hỏi nhà Tiến bán được tất cả bao nhiêu tiền rau? Bài 3. (2 điểm) Mẹ đưa cho Hoa 150 000 đồng và nhờ Hoa đi mua 1 chai dầu ăn và 1 chai nước mắm. Khi về nhà, Hoa gửi lại mẹ 35 000 tiền thừa. Biết giá tiền 1 chai dầu ăn đắt hơn 1 chai nước mắm là 25 000 đồng. Hỏi mỗi chai có giá bao nhiêu? Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 b) 250 x 8 x 4 x 125 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Cả khu vườn trồng được số ki-lô-gam là: 2 x 50 = 100 (kg) Nhà Tiến bán được tất cả số tiền rau là: 45 000 x 100 = 4 500 000 (đồng) Đáp số: 4 500 000 đồng Bài 3. (2 điểm) Mẹ đưa cho Hoa 150 000 đồng và nhờ Hoa đi mua 1 chai dầu ăn và 1 chai nước mắm. Khi về nhà, Hoa gửi lại mẹ 35 000 tiền thừa. Biết giá tiền 1 chai dầu ăn đắt hơn 1 chai nước mắm là 25 000 đồng. Hỏi mỗi chai có giá bao nhiêu? Hướng dẫn: Tổng giá tiền 1 chai dầu ăn và 1 chai nước mắm là: 150 000 – 35 000 = 115 000 (đồng) Giá tiền 1 chai dầu ăn là: (115 000 + 25 000) : 2 = 70 000 (đồng) Giá tiền 1 chai nước mắm là: 115 000 – 70 000 = 45 000 (đồng) Đáp số: 1 chai dầu ăn giá 70 000 đồng; 1 chai nước mắm giá 45 000 đồng. Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 b) 250 x 8 x 4 x 125 Hướng dẫn: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 = 123 x 410 – 123 x 300 – 123 x 10 = 123 x (410 – 300 – 10) = 123 x 100 = 12300 b) 250 x 8 x 4 x 125 = (250 x 4) x (8 x 125) = 1 000 x 1 000 = 1 000 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Hình bình hành có đặc điểm: A. Bốn cạnh bằng nhau B. Chỉ có hai cạnh bằng nhau C. Cũng là hình thoi D. Hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau Đáp án: D 1 Câu 2. Trong giờ, Bình đi bộ được 3 km. Vậy trung bình mỗi phút Bình đi bộ 2 được số mét là: A. 120 m B. 110 m C. 115 m D. 100 m Đáp án: D Câu 3. Có 3 xe ô tô chở gạo. Xe thứ nhất chở 1 tấn 4 tạ gạo. Xe thứ hai chở số gạo gấp 3 lần xe thứ nhất. Xe thứ ba chở ít hơn xe thứ hai 2 tấn gạo. Vậy trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam gạo là: A. 2 500 kg B. 2 550 kg C. 2 600 kg D. 2 650 kg Đáp án: C Câu 4. Trong số 720 583 164, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: A. 2 lần B. 200 lần C. 2 000 lần D. 20 000 lần Đáp án: D Câu 5. Mỗi ngày Hoa đều bỏ vào hũ tiết kiệm một số tiền như nhau. Từ ngày 1 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 9, Hoa đã tiết kiệm được 154 000 đồng. Vậy trong cả tháng 9, Hoa sẽ tiết kiệm được số tiền là: A. 280 000 đồng B. 290 000 đồng C. 330 000 đồng D. 310 000 đồng Đáp án: C Câu 6. Cô Nga có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 28 m, chiều dài mảnh đất gấp 4 lần chiều rộng. Cô chia mảnh đất thành 4 lô bằng nhau. Vậy diện tích của mỗi lô đất là: A. 256 m2 B. 1 024 m2 C. 49 m2 D. 64 m2 Đáp án: C II. TỰ LUẬN (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 345 982 + 72 116 b) 627 302 – 120 168 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn a) 78 x 515 + 484 x 78 + 78 = 78 x 515 + 484 x 78 + 78 x 1 = 78 x (515 + 484 + 1) = 78 x 1 000 = 78 000 b) 125 x 42 x 80 = 125 x 42 x 8 x 10 = (125 x 8) x (42 x 10) = 1 000 x 420 = 420 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Số trung bình cộng của các số 160, 184, 171, 190, 210 là: A. 180 B. 182 C. 183 D. 186 Đáp án: C Câu 2. Nhung muốn mua sữa nên vào 4 cửa hàng để hỏi giá. Cửa hàng thứ nhất bán 5 hộp sữa với giá 40 000 đồng. Cửa hàng thứ hai bán 6 hộp sữa với giá 42 000 đồng. Cửa hàng thứ ba bán 5 hộp sữa với giá 30 000 đồng. Cửa hàng thứ tư bán 6 hộp sữa với giá 54 000 đồng. Mai đã mua sữa ở cửa hàng bán rẻ nhất. Hỏi Mai đã mua sữa ở cửa hàng nào? A. Cửa hàng 1 B. Cửa hàng 2 C. Cửa hàng 3 D. Cửa hàng 4 Đáp án: C Câu 3. Điền vào chỗ chấm: 3 tấn 18 tạ = kg A. 3018 B. 4 800 C. 3180 D. 4 080 Đáp án: B Câu 4. Xe thứ nhất chở được 1 tấn 5 tạ gạo. Xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 3 tấn 80 kg gạo. Xe thứ ba chở được ít hơn xe thứ hai 2 tấn 25 yến gạo. Vậy khối lượng gạo cả ba xe chở được là: A. 6 630 kg B. 7 830 kg C. 8 410 kg D. 7 310 kg Đáp án: C Câu 5. Tổng số tuổi của bà và cháu cách đây hai năm là 78 tuổi. Bà hơn cháu 60 tuổi. Hỏi hiện tại cháu bao nhiêu tuổi? A. 9 B. 11 C. 13 D. 15 Đáp án: B Câu 6. Trong số 517 983 254, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: A. 2 lần B. 200 lần C. 2 000 lần D. 20 000 lần Đáp án: D I. TỰ LUẬN (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 4 120 x 50 – 32 100 b) 40 280 + 38 700 : 36 c) 590 324 – 32 098 x 6 d) 218 190 + 41 035 x 6 Hướng dẫn: a) 4 120 x 50 – 32 100 = 206 000 – 32 100 = 173 900 b) 40 280 + 38 700 : 36 = 40 280 + 1 075 = 41 355 c) 590 324 – 32 098 x 6 = 590 324 – 192 588 = 397 736 d) 218 190 + 41 035 x 6 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 3 030 giây : 6 8 phút 40 giây A. C. = Câu 2. Chị Lan có 5 600 000 đồng tiền lương. Sau 1 tuần, chị còn lại số tiền bằng 1 số tiền lương ban đầu. Vậy trung bình mỗi ngày, chị Lan đã tiêu hết số tiền 2 là: A. 350 000 đồng B. 370 000 đồng C. 400 000 đồng D. 420 000 đồng Câu 3. Tổng của hai số chẵn liên tiếp bằng 190. Vậy số lớn hơn trong hai số đó là: A. 92 B. 96 C. 94 D. 90 Câu 4. Chọn đáp án đúng: A. Hình thoi luôn là hình bình hành B. Hình bình hành luôn là hình thoi C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai. Câu 5. Thương của phép chia 88 368 : 42 là: A. 2 174 B. 2 175 C. 2 104 D. 2 107 Câu 6. Lớp 4A trồng được 412 cây xanh. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 54 cây xanh. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4B là 33 cây xanh. Vậy trung bình mỗi lớp trồng được số cây xanh là: A. 435 cây B. 436 cây C. 437 cây D. 438 cây I. TỰ LUẬN (7 điểm). Bài 1. (2 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 9 410 x 12 – 40 967 b) 25 680 + 254 080 : 32 c) 367 212 – 35 808 x 8 d) 305 957 + 29 053 x 7 Bài 2. (2 điểm) Hoa mua 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng. Trung bình mỗi đôi giày có giá là 400 000 đồng. Giá tiền của đôi giày màu xanh rẻ hơn đôi giày màu trắng là 80 000 đồng. Hỏi mỗi đôi giày Hoa mua có giá bao nhiêu tiền? Bài 3. (2 điểm) Chú Bình dự định đổ cát để san lấp toàn bộ mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m. Cứ mỗi 1 m2 đất cần 2 tấn cát để san lấp. Mỗi chuyến xe chở được 8 tấn cát. Hỏi để vừa đủ cát san lấp mảnh đất đó, cần bao nhiêu chuyến xe? Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 b) 250 x 8 x 4 x 125 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn = 80 748 d) 305 957 + 29 053 x 7 = 305 957 + 203 371 = 509 328 Bài 2. (2 điểm) Hoa mua 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng. Trung bình mỗi đôi giày có giá là 400 000 đồng. Giá tiền của đôi giày màu xanh rẻ hơn đôi giày màu trắng là 80 000 đồng. Hỏi mỗi đôi giày Hoa mua có giá bao nhiêu tiền? Hướng dẫn: Tổng giá tiền của 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng là: 400 000 x 2 = 800 000 (đồng) Mỗi đôi giày màu xanh có giá tiền là: (800 000 – 80 000) : 2 = 360 000 (đồng) Mỗi đôi giày màu trắng có giá tiền là: 800 000 – 360 000 = 440 000 (đồng) Đáp số: đôi giày màu xanh có giá 360 000 đồng; đôi giày màu trắng giá 440 000 đồng Bài 3. (2 điểm) Chú Bình dự định đổ cát để san lấp toàn bộ mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m. Cứ mỗi 1 m2 đất cần 2 tấn cát để san lấp. Mỗi chuyến xe chở được 8 tấn cát. Hỏi để vừa đủ cát san lấp mảnh đất đó, cần bao nhiêu chuyến xe? Hướng dẫn: Diện tích mảnh đất là: 20 x 8 = 160 (m2) Số tấn cát vừa đủ để san lấp mảnh đất đó là: 2 x 160 = 320 (tấn) Để vừa đủ cát san lấp mảnh đất đó, cần số chuyến xe là: 320 : 8 = 40 (chuyến) Đáp số: 40 chuyến xe Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 b) 250 x 8 x 4 x 125 Hướng dẫn: a) 123 x 410 - 123 x 300 – 1230 = 123 x 410 – 123 x 300 – 123 x 10 = 123 x (410 – 300 – 10) = 123 x 100 = 12 300 b) 250 x 8 x 4 x 125 = (250 x 4) x (8 x 125) = 1 000 x 1 000 = 1 000 000 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 5. Hình thoi có đặc điểm gì? (M1) a. Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và có 4 cạnh bằng nhau. b. Hình thoi có 1 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. c. Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 góc vuông. d. Hình thoi có 1 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau Câu 6. Biểu đồ dưới đây biểu thị số mét vải cửa hàng bán được trong năm 2023: Em hãy sắp xếp dãy số liệu màu vải theo thứ tự từ nhiều đến ít: a. Đen, Xanh, Nâu, Trắng b. Xanh, Trắng, Đen, Nâu c. Trắng, Xanh, Đen, Nâu d. Xanh, Trắng, Nâu, Đen II. TỰ LUẬN (7 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 5 Câu 1. Đã tô màu hình nào dưới đây? 8 Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 159823964 là: A. 500 000 000 B. 50 000 000 C. 5 000 000 D. 500 000 Câu 3. Hình vẽ dưới đây có: A. 4 hình thoi B. 5 hình thoi C. 6 hình thoi D. 7 hình thoi 2 3 11 Câu 4. Trong một bài kiềm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết 3 giờ, Lan làm hết 5 giờ, Minh làm hết 15 giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất? A. Mai B. Lan C. Minh D. Không xác định được 2 3 Câu 5. Một cửa hàng nhập về 8 tạ gạo. Hôm qua cửa hàng bán được 5 số gạo nhập về. Hôm nay bán được 10 số gạo nhập về. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gaoo là: A. 240kg B. 280kg C. 160kg D. 180kg 7 3 Câu 6. Có hai xe chở 4 tấn hoa quả đến các siêu thị. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tấn. Vậy khối lượng hoa quả xe thứ hai chờ là: DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) 5 Câu 1. Đã tô màu hình nào dưới đây? 8 Phương pháp Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau. Lời giải 5 Đã tô màu hình D 8 Đáp án: D Câu 2. Giá trị của chữ số 5 trong số 159823964 là: A. 500 000 000 B. 50 000 000 C. 5 000 000 D. 500 000 Phương pháp Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó. Lời giải Chữ số 5 trong số 159 823 964 thuộc hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000. Đáp án: B Câu 3. Hình vẽ dưới đây có: A. 4 hình thoi B. 5 hình thoi C. 6 hình thoi D. 7 hình thoi Phương pháp Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh có độ dài bằng nhau. Lời giải Hình vẽ bên có 6 hình thoi. DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Lời giải Khối lượng hoa quả 풙풆 thứ hai chờ là: ― : = (tấn) ퟒ Đáp án: A II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. 7102 x 19 23625: 75 Phương pháp - Đặt tính - Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải Lời giải 7102 23625 75 × 19 63918 112 315 7102 134938 375 0 Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 3 tấn 18 yến = kg 3m25cm2 = cm2 6 623mm2= cm2 .mm2 5 phút 17 giây = giây 6 Phương pháp Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 yến = 10 kg 1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 1 phút = 60 giây Lời giải 3 tấn 18 yến = 3 180kg 3m25cm2 = 30 005cm2 6 623mm2= 66cm2 23mm2 5 phút 17 giây = 67 giây 6 Câu 3. Tính 5 3 24 + 4 = DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 5. Tính bằng cách thuận tiện. 5 8 4 8 125 x 17 x 5 x 16 9 × 17 + 9 × 17 Phương pháp - Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân Lời giải 125 x 17 x 5 x 16 = (125 x 16) x (17 x 5) = 2 000 x 85 = 170 000 5 8 4 8 8 5 4 8 8 × + × = × + = × 1 = 9 17 9 17 17 9 9 17 17 DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Câu 1. Đặt tính rồi tính. 12 406 x 27 13 760 : 64 Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện: a) 125 x 671 x 80 b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11 Câu 3. Một miếng gỗ hình chữ nhật có diện tích là 16 800 mm 2, chiều dài là 14 cm. Tính chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó. Câu 4. Trung bình cộng số cây trồng được của lớp 4A và 4B là 152 cây. Biết lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp? DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn Áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2 Lời giải 52 cm2 8 mm2 = 5 200 mm2 + 8 mm2 = 5 208 mm2Chọn B Câu 5. Chị Mai rót 32 lít mật ong vào các chai rỗng có dung tích 800 ml thì được: A. 4 chai B. 40 chai C. 400 chai D. 4 000 chai Phương pháp - Đổi 32 lít sang đơn vị ml - Số chai rót được = Số ml mật ong : số ml trong mỗi chai Lời giải Đổi: 32 lít = 32 000 ml Số chai rót được là: 32 000 : 800 = 40 (chai) Chọn B Câu 6. Mẹ sinh Nam năm 28 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 50 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là: A. 8 tuổi B. 9 tuổi C. 10 tuổi D. 11 tuổi Phương pháp Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2 Lời giải Mẹ sinh Nam năm 28 tuổi nên mẹ hơn Nam 28 tuổi. Tuổi của Nam hiện nay là (50 – 28) : 2 = 11 (tuổi) Chọn D Câu 7. Một cửa hàng nhập về 420 kg dưa lưới được xếp đều vào 28 thùng. Cửa hàng đã bán được 12 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg dưa lưới? A. 180 kg B. 260 kg C. 350 kg D. 240 kg Phương pháp - Tìm số kg dưa lưới ở mỗi thùng - Tìm số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán - Tìm số kg dưa lưới còn lại Lời giải Số kg dưa lưới ở mỗi thùng là: 420 : 28 = 15 (thùng) Số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán là: 28 – 12 = 16 (thùng) DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn nhau. b) Áp dụng công thức: a x b - a x c - a x d = a x (b - c - d) Lời giải a) 125 x 671 x 80 = (128 x 80) x 671 = 10 000 x 671 = 6 710 000 b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11 = 285 x (69 – 57 – 11)= 285 x 1 = 285 Câu 3. Một miếng gỗ hình chữ nhật có diện tích là 16 800 mm2, chiều dài là 14 cm. Tính chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó. Phương pháp - Đổi diện tích miếng gỗ sang đơn vị cm2 - Tìm chiều rộng miếng gỗ = Diện tích : chiều dài - Chu vi miếng gỗ = (chiều dài + chiêu rộng) x 2 Lời giải Đổi: 16 800 mm2 = 168 cm2 Chiều rộng của miếng gỗ là: 168 : 14 = 12 (cm) Chu vi của miếng gỗ hình chữ nhật đó là: (14 + 12) x 2 = 52 (cm) Đáp số: 52 cm Câu 4. Trung bình cộng số cây trồng được của lớp 4A và 4B là 152 cây. Biết lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Tính số cây trồng được của mỗi lớp? Phương pháp - Tìm tổng số cây trồng được của 2 lớp = số trung bình cộng x 2 - Số cây lớp 4A trồng = (tổng – hiệu) : 2 - Số cây lớp 4B trồng = tổng – số cây lớp 4A trồng Lời giải Tổng số cây trồng được của 2 lớp là: 152 x 2 = 304 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là: (304 – 18) : 2 = 143 (cây) Số cây lớp 4B trồng được là: DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 Lớp: Môn: Toán – Lớp 4 Bộ sách: Chân trời sáng tạo Thời gian làm bài: 40 phút I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là: A. 197 B. 1 970 C. 197 000 D. 1 970 000 Câu 2. Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là: A. 716 000 B. 7 250 C. 71 600 D. 425 716 Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : = 29 là: A. 106 B. 86 C. 16 D. 126 Câu 4. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành: A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 5. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 900 mm2 50 090 mm2 là: A. C. = D. Không xác định được Câu 6. Người ta đóng 50 kg muối vào các túi, mỗi túi 400 g muối. Sau đó xếp các túi muối vào các thùng, mỗi thùng 25 gói. Vậy số thùng để đóng hết số muối trên là: A. 5 thùng B. 12 thùng C. 18 thùng D. 20 thùng Câu 7. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 72 m. Chiều dài hơn chiều rộng 16 m. Vậy diện tích của mảnh đất đó là: A. 1 152 m2 B. 1 232 m2 C. 616 m2 D. 1 420 m2 Câu 8. Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân. Hỏi bố Mai cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch loại đó để vừa đủ lát kín nền sân. (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) A. 672 viên B. 168 viên C. 525 viên D. 1 050 viên DeThi.edu.vn
- Bộ 13 Đề thi Toán Lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo (Có đáp án) – DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Kết quả của phép tính 19 700 : 100 là: A. 197 B. 1 970 C. 197 000 D. 1 970 000 Phương pháp Khi chia nhẩm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1 000, ta bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. Lời giải Ta có 19 700 : 100 = 197 Chọn A Câu 2. Giá trị của biểu thức 25 x 716 x 40 là: A. 716 000 B. 7 250 C. 71 600 D. 425 716 Phương pháp Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau. Lời giải 25 x 716 x 40 = (25 x 40) x 716 = 1 000 x 716 = 716 000 Chọn A Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 074 : = 29 là: A. 106 B. 86 C. 16 D. 126 Phương pháp Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương Lời giải 3 074 : = 29 3 074 : 29 = 106 Chọn A Câu 4. Hình vẽ bên có mấy hình bình hành: DeThi.edu.vn