Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_30_de_thi_tieng_viet_lop_4_hoc_ki_1_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Có đáp án)
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 UBND HUYỆN GIA LỘC ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN MƠN TIẾNG VỆT - LỚP 4 TIẾN Thời gian: 80 phút (khơng kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề) (Học sinh làm ra giấy kiểm tra, khơng làm vào đề) A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) (35 phút) Học sinh đọc thầm bài đọc sau: CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hồn thành tốt. Một hơm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tịng - một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đĩ, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Cơn Đảo. Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tĩc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bơng hoa từ mái tĩc của mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trĩi: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát. Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “Tao chỉ biết đứng, khơng biết quỳ”. Một tiếng hơ: “Bắn”. Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát. (Trích trong quyển Cẩm nang đội viên) Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và hồn thành các bài tập sau theo yêu cầu! Câu 1 (0,5 điểm). Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi? A. Mười lăm tuổi B. Mười sáu tuổi C. Mười hai tuổi Câu 2 (0,5 điểm). Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu? A. Ở đảo Phú Quý B. Ở Cơn Đảo C. Ở Pháp Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ? A. Vì chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tịng. B. Vì chị rất căm ghét giặc Pháp. C. Vì chị luơn hồn thành tốt nhiệm vụ. Câu 4 (0,5 điểm). Đối diện trước cái chết, chị Sáu thể hiện thái độ thế nào? A. Lo lắng, sợ sệt. B. Nổi giận phản đối. C. Bình tĩnh, vui vẻ, kiên cường. Câu 5 (1 điểm). Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị sáu là người như thế nào? Câu 6 (0,5 điểm). Trong câu “Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tĩc.” cĩ các động từ là: A. ra, đã, ngắt, cài B. ra, đã, ngắt, ướt đẫm C. trên, đã, ngắt, cài Câu 7 (0,5 điểm). Ghi lại các tính từ đĩ trong câu: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước”. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8 (1 điểm). Vị ngữ trong câu sau: “Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng.” là: A. hoạt động cách mạng B. đã theo anh trai C. đã theo anh trai hoạt động cách mạng Câu 9 (1 điểm). Chữ viết của bạn em gần đây đã tiến bộ hơn trước. Hãy đặt câu hỏi để khen bạn. Câu 10 (1 điểm). Viết một từ thuộc chủ điểm “Cĩ chí thì nên” và đặt câu với từ đĩ. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) (15 phút) Nghe - viết: Cây bút máy (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - Trang 170) (Đoạn: Mở nắp ra cất vào cặp.) 2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về người cĩ tấm lịng nhân hậu. Đề 2. Hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em thích nhất. Hết UBND HUYỆN GIA LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN TIẾN MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi: 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc cĩ biểu cảm: 1,0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1,0 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm Câu Đáp án Điểm 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 Chị Sáu là người rất yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù 1 6 A 0,5 7 - Các tính từ là: hồn nhiên, vui tươi 0,25/từ 8 C 1 9 - Đặt câu đúng YC, nghĩa trong sáng, viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu 1 cĩ dấu chấm hỏi, chữ viết đúng chính tả. (VD: Sao chữ cậu dạo này tiến bộ (đẹp) thế ?) - Nếu đầu câu khơng viết hoa, cuối câu khơng cĩ dấu câu, khơng cĩ từ nghi vấn trừ 0,25 điểm/lỗi. 10 * Tìm từ đúng chủ đề (Ví dụ: quyết tâm, nghị lực, quyết chí, ) 0,5 * Đặt câu đúng YC, nghĩa trong sáng, viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu cĩ 0,5 dấu câu, chữ viết đúng chính tả. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Nếu đầu câu khơng viết hoa, cuối câu khơng cĩ dấu câu, trừ 0,25 điểm/lỗi. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. Tùy theo chữ viết, cách trình bày của HS, GV cho điểm theo các mức: 1; 0,5; 0 - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) được: 1 điểm HS sai 6 - 8 lỗi được: 0,75 điểm HS sai 9 - 10 lỗi được: 0,5 điểm HS sai trên 10 lỗi được: 0 điểm 2. Tập làm văn: 8 điểm. - HS viết được bài văn theo đúng yêu cầu của đề bài, bố cục chặt chẽ, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên. 1. Mở bài: 1 điểm. Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp. 2. Thân bài: 4 điểm. * Nội dung: 1,5 điểm. ND thể hiện rõ đặc trưng của mỗi kiểu bài. Căn cứ vào nội dung bài viết của HS, GV cho điểm theo các mức: 1,5; 1,0; 0,5; 0. * Kĩ năng: 1,5 điểm. Viết đúng câu ngữ pháp, sắp xếp các ý hợp lí, diễn đạt mạch lạc. Tùy theo cách viết câu, diễn đạt của HS, GV cho điểm theo các mức: 1,5; 1,0; 0,5; 0. * Cảm xúc: 1 điểm. Bài viết cĩ sử dụng những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện cảm xúc giữa người tả với đối tượng miêu tả hoặc ngược lại. Tùy theo cách ứng dụng từ ngữ, cách thể hiện cảm xúc của HS. GV cho điểm theo các mức: 1,0; 0,75; 0,5; 0,25 ; 0. 3. Kết bài: 1 điểm. HS nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về người, vật được nhắc tới trong bài văn. 4. Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, mắc khơng quá 5 lỗi. 5. Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm. HS biết dùng một số từ gợi tả, gợi cảm, viết câu cĩ hình ảnh, cảm xúc. 6. Sáng tạo: 1 điểm Bài viết cĩ sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hĩa, ), lời văn tự nhiên. Tùy theo bài làm của HS, GV cho điểm theo các mức: 1,0; 0,75; 0,5; 0,25 ; 0. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH THỊ TRẤN SĨC SƠN Mơn: Tiếng Việt - Lớp 4 Họ và tên: Lớp: 4 Lời phê của thầy cơ giáo Điểm A. Phần kiểm tra đọc (2.5 điểm) Đọc thầm bài Ơng Trạng thả diều (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. (M1-0,25đ) Tìm những chi tiết nĩi lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền A. Học đến đâu hiểu ngay đến đĩ, cĩ trí nhớ lạ thường. B. Cĩ thể thuộc hai mươi trang sách trong một ngày mà vẫn cĩ thì giờ chơi diều. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 2 (M1-0,25 đ) Nguyễn Hiền ham học và chịu khĩ học như thế nào ? A.Nhà nghèo phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. B. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. C.Cả hai ý trên đều đúng. Câu 3.(M1-0,25 đ) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ơng Trạng thả diều” ? A. Vì chú bé Hiền nhờ thả diều mà đỗ Trạng nguyên. B. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi mười ba, khi vẫn cịn là một chú bé ham thích chơi diều. C. Vì chú bé hiền tuy ham thích thả diều nhưng vẫn học giỏi. Câu 4.(M1-0,25 đ) Tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nĩi đúng ý nghĩa của câu chuyện trên ? A. Tuổi trẻ tài cao. B. Cĩ chí thì nên. C. Cơng thành danh toại. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. (M2-0,25 đ) Trong câu «Rặng đào đã trút hết lá », từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút ? A. rặng đào B. Đã C. hết lá Câu 6. (M1-0,25 đ) Điền từ nào vào chỗ trống trong những câu sau “Mới dạo nào những cây ngơ cịn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngơ thành cây rung rung trước giĩ và ánh nắng. ” A. đã B. Đang C. sẽ Câu 7. (M1-0,25 đ) Trong câu ‘‘Chú bé rất ham thả diều’’, từ nào là tính từ? A. Ham B. Chú bé C. Diều Câu 8. (M1-0,25 đ) Từ “trẻ” trong câu “Đĩ là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.” thuộc từ loại nào? A. Động từ. B. Danh từ. C. Tính từ. Câu 9: (M4-1 điểm) Viết 1 câu về ước mơ của em. B/ Kiểm tra viết (5 điểm) 1: Chính tả: (2,5 điểm)Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Đơi giày ba ta mầu xanh”. Tiếng Việt 4 – Tập 1, trang 81 (Từ Ngày cịn bé của các bạn tơi) trong khoảng thời gian 15 phút. 2: Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích. ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I A. Phần kiểm tra đọc Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A B A A C DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 9. (1điểm) ,đặt câu dùng từ đúng ngữ pháp được tối đa 1 điểm, tùy mức độ hồn thành GV cho điểm 1 - 0,75 - 0,5 - 0,25. B/ Kiểm tra viết 1: Chính tả (2.5 điểm) a. Đánh giá cho điểm chính tả: - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuơi: 5,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. * Lưu ý: nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm tồn bài. 2: Tập làm văn: (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 12 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả. + Chữ viết rõ ràng, khơng mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Khơng liệt kê như văn kể chuyện. - Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, v DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 Trường TH BA HÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và Tên: . Mơn : Tiếng Việt Lớp : 4 Thời gian : Năm học : 2022 – 2023 Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài A – Kiểm tra đọc:(10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (5điểm) HS chọn 1 trong 5 bài tập đọc sau: 1 - Ơng trạng thả diều. 2 - Bàn chân kì diệu. 3 - “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi. 4 - Cánh diều tuổi thơ. 5 - Kéo co. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (5điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: Văn hay chữ tốt Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Một hơm, cĩ bà cụ hàng xĩm sang khẩn khoản: - Gia đình già cĩ một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, cĩ được khơng? Cao Bá Quát vui vẻ nhận lời: - Tưởng việc gì khĩ, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ơng xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vơ cùng ân hận. Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đĩ, ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày một đẹp. Ơng nỗi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. Theo truyện đọc 1 (1995) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh trịn và hồn thành các bài tập sau: Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? (0,5 điểm) A. Vì viết chữ rất xấu mặc dù nhiều bài văn ơng viết rất hay. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn B. Vì nhiều bài văn của ơng khơng hay. C. Vì ơng khơng làm được nhiều bài văn. D. Vì nhiều bài văn hay nhưng làm khơng đúng yêu cầu của đề bài. Câu 2: Cao Bá Quát cĩ thái độ thế nào khi bà cụ hàng xĩm nhờ viết đơn kêu quan? (0,5 điểm) A. Cao Bá Quát khơng giám nhận lời vì chữ viết xấu. B. Cao Bá Quát khơng muốn giúp vì ngại và sợ quan. C. Cao Bá Quát vui vẻ nhận lời giúp bà cụ. D. Cao Bá Quát khơng nhận lời nhờ viết đơn của bà cụ. Câu 3: Sự việc vì xảy ra làm Cao Bá Quát ân hận? (0,5 điểm) A. Lá đơn ơng viết lí lẽ khơng rõ ràng, quan khơng hiểu. B. Lá đơn ơng viết chữ xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi ra khỏi huyện đường. C. Lá đơn ơng viết khơng hay khơng nêu được lí do, quan đọc khơng hiểu. D. Lá đơn ơng viết khơng nêu được việc oan uổng muốn kêu quan của bà cụ. Câu 4: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào? (0,5 điểm) A. Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ, buổi tối viết xong mười trang vở và luyện nhiều kiểu chữ khác nhau B. . Ơng luyện viết suốt ngày lẫn đêm C. Mỗi ngày ơng luyện viết mỗi kiễu chữ chỉ một năm ơng nỗi tiếng là người văn hay chữ tốt. D. ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. Câu 5: Bài văn giúp ta hiểu điều gì? (1 điểm) A. Ca ngợi tài năng văn hay chữ tốt của Cao Bá Quát. B. Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. C. Chữ viết xấu của Cao Bá Quát rất cĩ hại cho bà cụ. D. Cao Bá Quát là người rất chịu khĩ luyện viết chữ đẹp. Câu 6: Từ nào sau đây là tính từ. (0,5 điểm) A. ơng B. luyện viết C. bà cụ D. đẹp. Câu 7: Câu “ơng dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” cĩ chủ ngữ là: (0,5 điểm) A. Ơng dốc sức B. Ơng dốc sức luyện viết chữ C. Ơng D. dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp Câu 8: Đặt 1 câu cĩ từ “thơng minh”. (1 điểm) B – Kiểm tra viết:(10 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm) Viết bài: Cánh diều tuổi thơ (Từ đầu đến những vì sao sớm.) (Tiếng Việt 4, trang 146). 2. Tập làm văn:(5 điểm) Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT. LỚP 4 A – Kiểm tra đọc:(10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (5điểm) - Tùy theo mức độ đọc của HS và trả lời câu hỏi mà GV cho điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý A C B A B D C Điểm 0,5 0,5 0.5 0,5 1 0,5 0,5 Câu 8: HS đặt đúng câu cĩ “thơng minh” cho 1 điểm) Ví dụ: Bạn Lan rất thơng minh học đến đâu hiểu ngay đến đĩ. B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm - Cứ mắc 1 lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, khơng viết hoa đúng quy định, tính 1 lỗi, sai 2 dấu thanh tính 1 lỗi) trừ 0,25 điểm 2. Tập làm văn: (5 điểm) Yêu cầu: 1. Bài viết đúng thể loại văn tả cảnh cĩ đầy đủ 3 phần: phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. 2. Nội dung tả đúng yêu cầu đề bài. 3. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, mắc dưới 5 lỗi chính tả. 4. Nội dung miêu tả sinh động, diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch sẽ, chữ viết dễ đọc. Điểm 5: Đạt 4 yêu cầu trên Điểm 4,5 - 3: Đạt các yêu cầu trên nhưng chưa cao ở yêu cầu 3, 4. Điểm 2,5 - 1: Đạt yêu cầu 1, 2 nhưng bài làm cịn trung trung sai nhiều lỗi chính tả. Điểm 0,5: Bài làm bỏ dở, lạc đề. Các mức điểm cịn lại căn cứ vào mức độ bài làm của HS mà GV cho điểm Lưu ý: Bài làm khơng cho điểm 0. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 Trường TH&THCS PHONG ĐƠNG Đề kiểm tra HKI Mơn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: 90 phút Họ và tên: . Điểm Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CHIẾC DIỀU SÁO Chiến lớn lên, khỏe mạnh, chăm học, chăm làm. Tuy vậy, nĩ ham mê chơi diều và chơi khéo nhất làng. Cịn bà, sau một ngày làm việc mệt nhọc, bà bắc chõng ra sân hĩng mát, lịng thanh thản. Bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo của Chiến ngọt ngào và vi vút nhất. Năm 1965, Chiến nhập ngũ. Suốt mười năm bà sống khắc khoải trong nỗi thương nhớ và chờ đợi. Ngày Chiến về, bà đã bị lẫn nên khơng nhận ra anh. Chiến ơm chầm lấy bà, nhưng bà giãy nảy đẩy anh ra. Chiến ngỡ ngàng, sụp xuống quỳ lạy bà, nước mắt rịng rịng. Mùa thả diều lại đến. Một buổi chiều, khi bà đang ngồi ở chõng thì Chiến về, mang theo một đoạn tre và nĩi: - Con vĩt cái diều chơi bà ạ. Bà nhìn đoạn tre, nhìn Chiến một lúc lâu. Bà lần đến, rờ lên đầu, lên vai anh và hỏi: - Chiến đấy thật ư con? Chiến vứt chiếc nan diều vĩt dở, ơm chầm lấy bà, thương xĩt bà đến thắt ruột, bà lập cập kéo Chiến xuống bếp, chỉ lên gác bếp: - Diều của con đây cơ mà. Tối hơm ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra chõng nằm. Trong nhiều tiếng sáo ngân nga, bà nhận ra tiếng chiếc diều sáo của Chiến. Đêm thơm nức mùi hoa. Trời sao thăm thẳm, bình yên. (Theo Thăng Sắc) Khoanh trịn vào câu trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi: Câu 1. Chiến ham mê chơi gì ? (0,5 điểm) M1 a. Chơi diều. b. Chơi đàn. c. Chơi bĩng. d. Chơi đá cầu. Câu 2. Bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo của Chiến như thế nào? (0,5 điểm) M1 a. Thổi khơng hay. b. Thổi rất hay. c. Ngọt ngào và vi vút nhất d. Trong trẻo. Câu 3. Năm 1965 Chiến làm gì ? (0,5 điểm) M1 a. Lấy vợ. b. Đi vùng kinh tế mới. c. Nhập ngũ d. Đi học đại học. Câu 4. Chiến vứt chiếc nan diều vĩt dở để làm gì ? (0,5 điểm) M1 a. Đi nấu cơm. b. Ơm trầm lấy bà. c. Đi đá bĩng. c. Đi chơi. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5. Em cĩ nhận xét gì về nhân vật người bà ? ( 1 điểm) M2 . . . . Câu 6. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì ? (1 điểm) M3 . . . . Câu 7. Trong câu: “Bạn Hà rất chăm chỉ”. Tính từ là: (0,5 điểm) M1 a. Bạn. b. Hà. c. Rất. d. Chăm chỉ. Câu 8. Từ nĩi lên ý chí, nghị lực của con người là : (1điểm) M1 a. Quyết chí . b. Ham chơi. c. Đua địi. d. Nản chí. Câu 9. Đặt một câu hỏi để hỏi bạn cho em mượn 1 đồ dùng học tập. (0,5 điểm) M2 . . Câu 10. Đặt một câu kể “Ai làm gì ?”. (1 điểm) M2 . . . . B: Phần kiểm tra viết 1. Chính tả (nghe viết) (2điểm): Bài “Rất nhiều mặt trăng” (SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1A trang 181). Viết từ “ Ở vương quốc nọ nếu cĩ được mặt trăng” 2. Tập làm văn ( 8 điểm) Đề bài : Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích (đồ chơi của em, đồ dùng học tập hoặc đồ dùng trong nhà). DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a c c b d a Câu 5. Em cĩ nhận xét gì về nhân vật người bà ? (1 điểm) Bà rất thương yêu Chiến và luơn mong anh bình an trở về. Câu 6. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? (1 điểm) Ví dụ: Chúng ta cần phải biết hiếu thảo và làm vui lịng ơng bà, cha mẹ. Câu 9. Ví dụ : Bạn Lan ơi cho mình mượn cây viết của bạn nhé, được khơng bạn? Câu 10. Ví dụ : Bố em đang xem đá bĩng. B.Kiểm tra viết. 10 điểm Chính tả. Bài viết sạch đẹp, khơng mắc lỗi chính tả ( 2 điểm) Sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm, các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần. Tập làm văn. Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Tùy vào bài làm để giáo viên cho điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 Lớp : 4 . . . MÔN : TIẾNG VIỆT Trường : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (Thời gian : 45 phút không tính phần KT đọc) Điểm Nhận xét của giáo viên Đọc : . . . . . Viết : . . . . . TB : A/ KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm ) II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà là thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to lớn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “ búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như một chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Trích NGUYỄN QUỲNH Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì? a) Đầy ánh sáng. b) Đầy màu sắc. c) Đầy ánh sáng, đầy màu sắc. 2. Từ “ búp vàng” trong câu : “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Chỉ gì ? a) Chim vàng anh. b) Ngọn bạch đàn. c) Aùnh nắng trời. 3.Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiếng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ” ? a) Vì tiếng hót còn ngân nga mãi trong không gian. b) Vì tiếng hót cứ âm vang mãi trong tâm trí của bé Hà. c) Vì tiếng hót còn lưu luyến mãi với cửa sổ của bé Hà. 4. Câu hỏi “sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng thể hiện điều gì ? a) Thái độ khen ngợi. b) Sự khẳng định. c) Yêu cầu, mong muốn. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 5. Trong các dòng dưới đây, dòng nào có 2 tính từ ? a) óng ánh, bầu trời. b) rực rỡ, cao. c) hót, bay. Làm Bài tập và trả lời câu hỏi: 6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hình ảnh so sánh trong câu sau: Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. 7. Xác định bộ phận vị ngữ trong câu sau “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. 8. Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” Có mấy động từ? a) Hai động từ ( là các từ: ). b) Ba động từ ( là các từ: .). c) Bốn động từ ( là các từ: .). B – KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) Học sinh viết bài Văn hay chữ tốt “Thuở nhỏ, Cao Bá Quát là người văn hay chữ tốt.” II – Tập làm văn ( 5 điểm ) Tả chiếc áo em thường mặc đến lớp. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A – KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm I/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm) - Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, từ : ( 2 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 hoặc 4 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 5 hoặc 6 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 7 hoặc 8 tiếng: 0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): (1 điểm.) (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: (0 điểm). + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): (1 điểm.) ( Đọc từ trên một phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: (0 điểm). +Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: (1 điểm.) II/ – Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) Đáp án : Câu 1 : c ( 0,5 điểm ) Câu 6 : như ( 0,5 điểm) Câu 2 : a ( 0,5 điểm ) Câu 7 : Bỗng chốc đâm những “búp vàng”( 1 điểm ) Câu 3 : b ( 0,5 điểm Câu 8 : c ( 1 điểm ) Câu 4 : a ( 0,5 điểm ) Hs ghi không đúng 4 động từ ( Chớp, khoe, lọc, Câu 5 : b ( 0,5 điểm ) bay) chỉ được 0,5 điểm. B/ - KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm 1.- Viết chính tả (5 điểm). Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: (5 điểm) . -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. VĂN HAY CHỮ TỐT Thuở nhỏ, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên dù bài văn hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Ông còn mượn những cuốn sách chữ viết đẹp để luyện viết nhiều kiểu chữ khác nhau. Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt. 2.- Tập làm văn ( 5 điểm ) - Học sinh viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Học sinh viết được một bài văn ngắn, đủ 3 phần đúng thể loại , biết sắp xếp và diễn đạt ý , không sai lỗi chính tả được 5 điểm.- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Trường Tiểu học Đề kiểm tra kì I Mơn Tiếng việt Lớp 4 Thời gian làm bài: 40 phút Phần I A. Đọc đoạn văn sau Rất nhiều mặt trăng ở vương quốc nọ cĩ một cơ bé xinh xinh chừng năm, sáu tuổi. Bé xíu như vậy, nhưng cơ lại là cơng chúa. Một lần, cơng chúa ốm nặng. Nhà vua rất lo lắng. Ngài hứa tặng cơ con gái bé nhỏ bất kì thứ gì cơ muốn, miễn là cơ khỏi bệnh. Cơng chúa nĩi rằng cơ sẽ khỏi ngay nếu cĩ được mặt trăng. Vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học tới để bàn cách lấy mặt trăng cho cơ bé. Nhưng ai nấy đều nĩi là địi hỏi của cơng chúa khơng thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. B. Dựa vào nội dung đoạn văn, khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Cơ cơng chúa nhỏ cĩ nguyện vọng gì? a. Cơ sẽ khỏi bệnh nếu cĩ được mặt trăng. b. Cơ muốn cĩ tất cả những gì mình thích. c. Cơ muốn gặp các vị đại thần để bàn cách lấy mặt trăng. 2. Vì sao các nhà khoa học và các vị đại thần nĩi rằng nguyện vọng của cơng chúa khơng thể thực hiện được. a. Vì cho nguyện vọng của cơng chúa là kì quặc b. Vì họ cho rằng mặt trăng ở rất xa và rất to nên cơng chúa khơng thể lấy được mặt trăng. c. Vì họ khơng cĩ khả năng thực hiện điều cơng chúa muốn. 3. Đoạn văn trên chỉ cĩ: a. Câu kể. b. Câu hỏi. c. Cĩ cả câu kể và câu hỏi. 4. Trong câu: "Vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học tới để bàn cách lấy mặt trăng cho cơ bé. " Bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Vua b. Vua cho vời c. Vua cho vời tất cả các vị đại thần 5. Dịng nào sau đây ghi đúng các từ ghép a. Vương quốc, cơng chúa, mặt trăng, đất nước, xinh xinh b. Vương quốc, cơng chúa, mặt trăng, đất nước, nhà khoa học c. Lo lắng, cơng chúa, mặt trăng, đất nước, nhà khoa học 6.Tìm trong đoạn văn trên 2 danh từ 2 động từ 2 Tính từ Phần II: Tập làm văn Mỗi ngày đến trường là một ngày vui và lại càng vui hơn vì bên em cĩ những đồ dùng học tập (sách, vở, bút, thước ) Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án và biểu điểm Phần I/ Câu 1: ý a Câu 2: ý c Câu 3: ý a Câu 4: ý a Câu 5: ý b Câu 6: 2 danh từ: vương quốc, cơ bé, mặt trăng, đất nước, 2 động từ ; nĩi, vời, bàn thực hiện, 2 tính từ xịnh xinh , bé nhỏ, to, xa Phần II/ Bài viết phải cĩ đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài ) rõ rằng - Xác định đúng thể loại ( miêu tả đồ vật ) - Xác định đúng đối tượng miêu tả;( tả đồ dùng học tập) - Câu văn ngắn gọn giàu hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nghệ thuật trong khi miêu tả. Xắp xếp các ý theo thứ tự - Biết lồng tình cảm của người viết trong quá trình miêu tả. Xắp xếp các ý theo đúng thứ tự. - Chữ viết và trình bày đẹp, khơmg mắc lỗi chính tả BIểU ĐIểM Phần I (5 đ) Câu 1: 0,5 điểm Câu 2: 0,5 điểm Câu 3: 0,8 điểm Câu 4: 1,2 điểm Câu 5: 1 điểm Câu 6: 1 điểm Phần II (5 đ) • Bài đạt từ 4,5 - 5 điểm Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên • Bài đạt từ 3,5- 4 điểm - Bài phải cĩ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) rõ rằng - Xác định đúng thể loại, đúng đối tượng miêu tả. - Bài viết phải cĩ dấu chấm câu, xắp xếp các ý theo đúng thứ tự. - Câu văn ngắn gọn cĩ hình ảnh. Chữ viết khá đẹp, mắc 2-3 lỗi chính tả. * Bài đạt từ 2,5- 3 điểm - Bài cĩ đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài ) rõ ràng. - Xác định đúng thể loại đúng đối tượng miêu tả - Câu văn miêu tả được xắp xếp theo đúng thứ tự. mắc 5-7 lỗi chính tả. * Bài đạt từ 1,5- 2 điểm - Bài viết cĩ đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) rõ rằng - Xắp xếp ý cịn lộn xộn, diễn đạt cịn lủng củng, bài viết cịn sơ sài - Chữ viết loại B mắc hiều lỗi chính tả. Chú ý: Bài viết khơng đủ ba phần hoặc ba phần khơng rõ ràng, nếu viết hay cho tối đa 3 điểm Bài văn lạc đề ( kể chuyện, viết thư hoặc tả đồ vật khác khơng phải đồ dùng học tập. ) cho tối đa 1 điểm - DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4 (Thời gian làm bài 100 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường Kết quả KT Nhận xét Điểm đọc Điểm viết Chung: A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt : (7 điểm - 40 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : Ơng Trạng thả diều Vào đời vua Trần Thái Tơng, cĩ một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc cịn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ơng thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đĩ và cĩ trí nhớ lạ thường. Cĩ hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn cĩ thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa giĩ thế nào, chú cũng đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngĩn tay hay mảnh gạch vỡ; cịn đèn là vỏ trứng thả đom đĩm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần cĩ kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khơ và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trị của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ơng Trạng khi ấy mới cĩ mười ba tuổi. Đĩ là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Theo Trinh Đường * Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng hoặc viết câu trả lời vào chỗ chấm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? a, Trần Thánh Tơng b, Trần Nhân Tơng c, Trần Thái Tơng d, Trần Anh Tơng 2. Thủa nhỏ, Nguyễn Hiền ham thích trị chơi nào? a. Bắt đom đĩm cho vào vỏ trứng. b. Thả diều. c. Thổi sáo trên lưng trâu. d. Chơi bắn bi 3. Những chi tiết nào nĩi lên tư chất thơng minh của Nguyễn Hiền? a. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đĩ. b. Cĩ trí nhớ lạ thường. c. Cĩ hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn cĩ thì giờ chơi diều. d. Tất cả các ý trên. 4. Vì sao Nguyễn Hiền được gọi là ơng Trạng thả diều? a, Vì chú rất ham thả diều. b, Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn cịn là một chú bé ham thích chơi diều. c, Vì chú biết làm diều từ lúc cịn bé. d. Vì chú chơi thả diều rất giỏi. 5. Vì sao Nguyễn Hiền lại là Trạng nguyên trẻ nhất ở nước Nam ta ? Viết câu trả lời của em: 6. Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền? Viết câu trả lời của em: 7. Điền từ cịn thiếu để hồn thành các câu thành ngữ sau: a, Ở hiền . lành. c, . đắng dã tật. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn b, Kiến tha lâu đầy d, Ăn chắc . bền 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Nguyễn Hiền rất ham thả diều. Viết câu trả lời của em: 9. Tìm các tính từ cĩ trong đoạn văn sau: “Vào đời vua Trần Thái Tơng, cĩ một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc cịn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.” Viết câu trả lời của em: 10. Cho biết câu sau thuộc kiểu câu gì ? “Lúc cịn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.” Viết câu trả lời của em: B. Kiểm tra viết( 10 điểm) I/ Chính tả (2 điểm) II/ Tập làm văn: ( 8 điểm) Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người cĩ ý chí nghị lực. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Chính tả Văn hay chữ tốt Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ơng xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vơ cùng ân hận. Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đĩ, ơng dốc sức luyện chữ sao cho đẹp. HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT 4 A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thầm và trả lời đúng câu hỏi cho 7 điểm Câu 1: ý c (0,5 điểm) Câu 2: ý b (0,5 điểm) Câu 3: ý d (0,5 điểm) Câu 4: ý b (0,5 điểm) Câu 5: Vì ơng đỗ trạng nguyên khi cịn rất trẻ khi ơng mới mười ba tuổi (1 điểm) Câu 6: Trả lời được cho 1 điểm Câu 7: Điền đúng mỗi ý cho 0,25điểm; đúng 4 ý cho 1 điểm. Câu 8: Ai rất ham thả diều? ( 0,5điểm) Câu 9: Hai tính từ là: nghèo, ham. Tìm được mỗi tính từ cho (1 điểm). Câu 10: Xác đinh được kiểu câu: Câu kể Ai làm gì? cho 1 điểm. B. Kiểm tra viết: (10điểm) I. Chính tả: ( 2điểm) - Tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. + Chữ xấu, khơng đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày chưa đúng trừ khơng quá: 0,5 điểm tồn bài. - Viết đúng chính tả (mắc khơng quá 5 lỗi): 1 điểm. Từ lỗi thứ 6: mỗi lỗi chính tả (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh, khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Từ 10 lỗi trở lên: 0 điểm phần viết đúng. II. Tập làm văn: (8 điểm) - Yêu cầu: + Kể được câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người cĩ ý chí, nghị lực. + Bài làm cĩ đủ 3 phần: Mở bài: mở đầu câu chuyện; Thân bài: diễn biến câu chuyện; Kết luận: kết thúc câu chuyện. + Cần viết câu ngắn gọn, mạch lạc, rõ ràng và viết đúng chính tả. a, Phần mở đầu câu chuyện: Giới thiệu được câu chuyện (vận dụng mở bài trực tiếp hoặc mở bài gián tiếp để giới thiệu câu chuyện định kể) cho 1 điểm. b, Phần thân bài: 4 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn - Nội dung (diễn biến câu chuyện) (1,5 điểm): kể lại câu chuyện theo diễn biến câu chuyện, các tình tiết của truyện theo trình tự khơng gian hoặc thời gian. - Kĩ năng (1,5 điểm): Kể lại đúng thứ tự diễn biến câu chuyện theo trình tự khơng gian hoặc thời gian. Trong khi kể, các em tả ngoại hình nhân vật, tính cách nhân vật và cần mơ tả sinh động, hấp dẫn các tình tiết diễn ra trong truyện - Cảm xúc (1 điểm): Các em kể chuyện bằng lời văn của mình thể hiện nhận thức, cảm xúc của các em về câu chuyện chứ khơng sao chép nguyên văn truyện kể. c, Kết luận (kết thúc câu chuyện) (1điểm): Kết bài mở rộng hoặc kết bài khơng mở rộng. d, Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm e, Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm h, Sáng tạo(1 điểm): Kể theo cốt truyện cơ bản kết hợp với trí tưởng tượng của mình. Cụ thể: + Viết bài văn kể chuyện theo yêu cầu trên. Phải cĩ đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Viết đúng thể loại văn kể chuyện, nội dung đầy đủ phong phú thể hiện được nội dung câu chuyện về một người cĩ ý chí, nghị lực. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. - Cho điểm: + Đạt được yêu cầu trên cho 8 điểm. + Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm: 7; 6; 5; 4,5; 4; 3,5; + Lạc đề: 1 điểm Lưu ý: Điểm tồn bài = (Điểm đọc + điểm viết ): 2. Làm trịn 0,5 lên 1 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Lớp: . MƠN: Tiếng Việt – Lớp 4 Thời gian: 40 phút A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: Kéo co Kéo co là một trị chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta. Tục kéo co mỗi vùng một khác, nhưng bao giờ cũng là cược đấu tài, đấu sức giữa hai bên. Kéo co phải đủ ba keo. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng. Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Cĩ năm bên nam thắng, cĩ năm bên nữ thắng. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất là vui. Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng hị reo khuyến khích của người xem hội. Làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc lại cĩ tục thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên khơng hạn chế. Nhiều khi, cĩ giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai, đàn ơng trong giáp kéo đến đơng hơn, thế là chuyển bại thành thắng. Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng. Các cơ gái làng cũng khơng ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc. A.I.(1đ) Đọc thành tiếng : Đọc một trong các đoạn của văn bản. A.II. Đọc thầm và làm bài tập. Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. (0,5 đ) Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ? a. Kéo co phải cĩ hai đội . b. Kéo co phải cĩ hai người. c. Kéo co phải cĩ ba người . 2. (0,5 đ) Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: a. Đĩ là thi kéo co giữa hai đơi đều là nam b. Đĩ là thi kéo co giữa hai đơi đều là nữ c. Đĩ là thi kéo co giữa bên nam và bên nữ 3. (0,5 đ) Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn cĩ gì đặc biệt: a. Đĩ là cuộc thi của trai tráng thuộc hai giáp trong làng b. Đĩ là cuộc thi của đàn bà con gái thuộc hai giáp trong làng c. Đĩ là cuộc thi của trẻ em thuộc hai giáp trong làng 4. (0,5 đ) Dịng nào chỉ tồn từ ghép ? a. Kéo co, hị reo, khuyến khích. b. Kéo co, ganh đua, hị reo. c. Kéo co, trai tráng, ganh đua. 5. (0,5 đ) Dịng nào dưới đây nêu đúng động từ cĩ trong câu: “Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo hơn là bên ấy thắng.” a. Kéo, đối phương. b. Kéo, ngã. c. Kéo, ngã, hơn. 6. (0,5 đ) Trong câu: “ Các cơ gái làng cũng khơng ngớt lời ngợi khen những chàng trai thắng cuộc.”, bộ phận nào là chủ ngữ ? a. Các cơ gái b. Các cơ gái làng c. Các cơ gái làng cũng khơng ngớt lời ngợi khen 7. (0,5 đ) Vì sao trị chơi kéo co bao giờ cũng vui ? Viết câu trả lời vào chỗ chấm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 8. (0,5 đ) Viết vào chỗ chấm bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Khi nào để hồn chỉnh câu: , dân làng nổi trống mừng chiến thắng. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn B.I. Chính tả (nghe – viết) (2,0đ) Bài: Rất nhiều mặt trăng. Từ “ Ở vương quốc . Trăng cho cơ bé”. Tiếng việt tập 1B lớp 4 trang 111. B.II. Viết đoạn, bài (3,0đ) Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. ĐÁP ÁN A.I (1đ) A.II (4đ) Đọc thầm và làm bài tập Câu 1: ý a (0,5 đ) Câu 2: ý c (0,5 đ) Câu 3: ý a (0,5 đ) Câu 4: ý b (0,5 đ) Câu 5: ý b(0,5 đ) Câu 6: ý a (0,5 đ) Câu 7: (0,5 đ) Trị chơi kéo co bao giờ cũng vui vì cĩ sự ganh đua và vui ở những tiếng hị reo khuyến khích của người xem. Câu 8: (0,5 đ) Sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng chiến thắng. B. Kiểm tra viết: ( 5 điểm ) B. I. Chính tả: ( 2 điểm ) -Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuơi, đúng mẫu chữ cho 2 điểm. - Viết sai 1 lỗi ( âm, vần dấu thanh ) trừ 0.2 điểm - Trình bày bẩn, viết khơng đúng mẫu chữ tồn bài trừ 0.5 điểm. B. II. Tập làm văn: ( 3 điểm ) - Học sinh làm được bài văn cĩ bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài ). - Tùy mức độ sai sĩt mà giáo viên cho các thang điểm cịn lại: 3 – 2,5- 2- 1,5 - 1- 0,5. - Trình bày đẹp, sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 Tường Tiểu học số 1 xã Định An. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp: Mơn: Tốn lớp 4 Họ và tên: . Ngày : Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc: . Viết: . A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3 điểm): HS đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau: - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu- TV4 tập 1 trang 4. - Một người chính trực- TV4 tập 1 trang 41. - Những hạt thĩc giống- TV4 tập 1 trang 52. - Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca – TV4 tập 1trang 62. Cho HS bốc thăm, đọc 1 đoạn. GV nêu câu hỏi theo nội dung đoạn đĩ. II. Đọc thầm (7 điểm): ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU Đêm hè nĩng nực, hai chị em ngồi hĩng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng cĩ một ngơi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chĩi lịa. Cậu em giật áo chị và nĩi: - Chị ơi, em nghe người ta nĩi khi thấy sao đổi ngơi, mình mong ước điều gì thì hãy nĩi lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cơ bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ơng lão diễn trị ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: - Ước gì giấy trong thùng của ơng lão biến thành tiền thật. Cơ chị bèn cầm lấy tay em và nĩi với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo điều này - Gì ạ? - À à khơng cĩ gì. Chị chỉ nghĩ ơng cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí ĩc non nớt của cơ bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cơ để dành từ một năm nay trong gĩc tủ. Cơ bé muốn dành cho bố con ơng lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. Theo Hồ Phước Quả Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Khi thấy sao đổi ngơi, cậu em đã làm gì? A. Ngồi hĩng mát và giật mình sợ hãi B. Ngồi hĩng mát và thích thú reo lên C. Chắp tay lên cầu nguyện. D. Giật áo chị, nĩi với chị điều mình được nghe người ta nĩi Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao? A. Được đi diễn trị vì cậu muốn cĩ tiền giúp đỡ bố con ơng lão bớt nghèo khổ B. Ước bố con ơng lão giàu cĩ, vì cậu thấy ơng lão nghèo quá. C. Giấy trong thùng của ơng lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ơng. D. Ước bố con ơng lão giàu cĩ, vì cậu muốn mọi người đều giàu cĩ. Câu 3: Cơ chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai? A. Dùng mĩn tiền tiết kiệm của cơ để giúp ơng lão. B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn. C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật. Câu 4: Thành ngữ,, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của hai chị em trong câu chuyện? A. Thương người như thể thương thân. B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Câu 5: Theo em, hai chị em trong câu chuyện cĩ phẩm chất gì đáng quý? Câu 6: Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? Câu 7: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện cĩ tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước B. Cĩ tác dụng liệt kê các sự vật cĩ trong câu C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nĩi của một nhân vật Câu 8: Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Dịu dàng, chĩi lịa, ủ rũ, nĩng nực, lúng túng, non nớt B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngơi C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt Câu 9: Dấu hai chấm trong câu sau cĩ tác dụng gì? Lan đọc cuốn sách: Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 10: Viết một câu cĩ dùng dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dịng báo hiệu bộ phận đứng sau nĩ là lời nĩi trực tiếp của nhân vật. B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn GV đọc cho HS viết bài: Trung thu độc lập Viết đoạn “ Từ Đêm nay, đến ngày mai ” II. Tập làm văn (8 điểm) Em hãy viết một bức thư gửi thầy cơ giáo cũ của em để chúc mừng cơ nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 và kể cho thầy cơ nghe về tình hình trường lớp của em. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. PHẦN ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS. - Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần1 đến tuần 9 khoảng 90 tiếng/ phút; sau đĩ trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu. - GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). . Đọc sai 2- 4 tiếng (0,5 điểm). . Đọc sai 5 tiếng trở nên (0 điểm). + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm). . Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 - 3 chỗ cho (0,5 điểm). . Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên cho (0 điểm). + Giọng đọc cĩ biểu cảm cho (1 điểm). . Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho (0,5 điểm). . Giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm cho (0 điểm). + Tốc độ đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút) (1 điểm). . Đọc quá 1- 2 phút cho (0,5 điểm). . Đọc trên 2 phút cho (0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra (1 điểm). . Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm). . Trả lời sai hoặc khơng trả lời được (0 điểm). II. Đọc hiểu (5 điểm): Gợi ý đánh giá, cho điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A B A C C C A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,5đ 0,5 đ - Riêng câu 10: HS đặt câu đúng với nội dung yêu cầu: 0,25 đ Trình bày câu đúng (đầu câu viết hoa, cĩ dấu chấm cuối câu): 0,25 đ B. PHẦN VIẾT I. Chính tả (5 điểm): - Viết đúng cỡ chữ, đều nét, rõ ràng khơng sai lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh khơng viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn trừ 1 điểm tồn bài chính tả (Tồn bài trừ khơng quá 3 điểm) II. Tập làm văn (5 điểm): Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được một bức thư cĩ đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư đúng với nội dung yêu cầu của đề bài (2điểm) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả (1đ). - Thể hiện được tình cảm, lời chúc mừng thầy cơ : 0,5đ - Kể được ước mơ trong sáng (1 đ). - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5đ) (Chỉ cho điểm với bài HS hồn thành) - Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm từ 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. (Nếu bài văn viết mắc từ 4 lỗi chính tả trở lên – khơng ghi điểm giỏi) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC KÌ 1 PHỊNG GD&ĐT TP BẮC NINH MƠN: TIẾNG VIỆT 4 TRƯỜNG TH NINH XÁ (Thời gian làm bài: 60 phút) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: Thưa chuyện với mẹ (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 85) - Đọc diễn cảm tồn bài. - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 86. II. Đọc hiểu: (5 điểm) Bài đọc: Điều ước của vua Mi-đát (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 90) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Vua Mi-đát xin thần Đi-ơ-ni-dốt điều gì? a. Xin được hạnh phúc. b. Xin được sức khỏe. c. Xin mọi vật vua chạm đến đều hĩa thành vàng. d. Các ý trên đều sai. Câu 2: Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? a. Vua bẻ cành sồi thì cành sồi đĩ biến thành vàng; vua ngắt một quả táo thì quả táo đĩ biến thành vàng. b. Vua rất giàu sang, phú quý. c. Vua rất vui sướng, hạnh phúc. d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước? a. Vua đã quá giàu sang. b. Vua đã được hạnh phúc. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn c. Vua rất đĩi khát vì biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp: các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. d. Tất cả các ý trên. Câu 4: Vua Mi-đát đã hiểu ra được điều gì? a. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. b. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng điều ước. c. Hạnh phúc khơng thể xây dựng bằng tiền của. d. Các ý trên đều sai. Câu 5: Từ nào khơng thể thay thế cho từ "ước muốn"? a. Ước mơ. b. Mơ màng. c. Mong ước. d. Mơ tưởng. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm) Sau trận mưa rào (trích) Một giờ sau cơn dơng, người ta hầu như khơng nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chĩng khơ như đơi má em bé. Khơng gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trong nĩ vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khĩm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chịe huyên náo, chim sẻ tung hồnh, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ II. Tập làm văn: (5 điểm) Tả chiếc áo sơ mi của em. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án đề thi HK1 mơn Tiếng Việt 4 Trường TH Ninh Xá A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: khơng cho điểm). Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng cĩ điểm). Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: khơng cĩ điểm). Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt cịn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; khơng trả lời được hoặc trả lời sai ý: khơng cĩ điểm). II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: c Câu 2: a Câu 3: c Câu 4: a Câu 5: b B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa khơng đúng quy định): trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì bị trừ 1 điểm tồn bài. Lưu ý: Tất cả các đề cịn lại cũng chấm theo thang điểm trên. II. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm Bài tham khảo DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Tơi cĩ một người bạn đồng hành quý báu. Đĩ là chiếc áo sơ mi vải Tơ Châu, dày mịn, màu cỏ úa. Chiếc áo sờn vai của ba, nhờ bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành chiếc áo xinh xinh, trơng rất ốch của tơi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thống nhìn qua khĩ mà biết được đây chỉ là một chiếc áo may bằng tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo trơng như hai cái lá non trơng thật dễ thương. Mẹ cịn may hai cái cầu vai y như một cái áo quân phục thật sự. Cái măng – sét ơm khít lấy cổ tay tơi, khi cần, tơi cĩ thể mở khuy và xắn tay áo lên một cách gọn gàng. Mặc áo vào, tơi cĩ cảm giác như vịng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ơm lấy tơi, tơi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba Lúc tơi mặc chiếc áo này đến trường, các bạn và cơ giáo tơi đều gọi tơi là chú bộ đội. Cĩ bạn hỏi: "Cậu cĩ cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?. "Mẹ tớ may đấy!" – Tơi hãnh diện trả lời. Ba đã hi sinh trong một lần tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tơi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ may lại từ cái áo quân phục cũ của ba. Chiếc áo vẫn cịn y nguyên như ngày nào, mặc dù cuộc sống của tơi đã cĩ nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tơi và cả gia đình tơi. Theo Phạm Hải Lê Châu DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU ĐỀ THI HỌC KÌ 1 PHỊNG GD&ĐT TP BẠC LIÊU MƠN: TIẾNG VIỆT 4 TRƯỜNG TH PHÙNG NGỌC LIÊM (Thời gian làm bài: 60 phút) A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: Cĩ chí thì nên (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 108) - Đọc đúng, mạch lạc, trơi chảy. - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa trang 109. II. Đọc hiểu: (5 điểm) - Bài đọc: Ơng Trạng thả diều (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104) - Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. Lúc nhỏ Nguyễn Hiền cĩ sở thích gì nhất? a. Chơi bi. b. Thả diều. c. Đá bĩng. d. Các ý trên đều sai. 2. Những chi tiết nào nĩi lên sự thơng minh của Nguyễn Hiền? a. Đọc đến đâu hiểu ngay đến đĩ. b. Cĩ trí nhớ lạ thường. c. Cĩ hơm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn cĩ thời giờ chơi thả diều. d. Tất cả các ý trên đều đúng. 3. Nguyễn Hiền ham học và chịu khĩ như thế nào? a. Vì nghèo khơng được học nên đứng ngồi để nghe giảng nhờ. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn b. Đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn về học. c. Khơng cĩ vở, Nguyễn Hiền tận dụng lưng trâu hoặc nền cát, bút là ngĩn tay hay mảnh gạch vở, cịn đèn là vở trứng thả đom đĩm vào trong. Bài thi làm trên lá chuối khơ và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. d. Tất cả ý trên. 4. Câu tục ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Cĩ chí thì nên. b. Giấy rách phải giữ lầy lề. c. Máu chảy, ruột mền. d. Thẳng như ruột ngựa. 5. Từ nào dưới đây là động từ? a. Học. b. Đèn. c. Tốt. d. Hay. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả (Nhớ – viết): (5 điểm) Bài viết: Nếu chúng mình cĩ phép lạ (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 76). II. Tập làm văn: (5 điểm) Kể lại câu chuyện Ơng Trạng thả diều bằng lời kể của Nguyễn Hiền. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Đáp án đề thi HK1 mơn Tiếng Việt 4 Trường TH Phùng Ngọc Liêm A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: khơng cho điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: khơng cĩ điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: khơng cĩ điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt cịn lúng túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; khơng trả lời được hoặc trả lời sai ý: khơng cĩ điểm). II. Đọc hiểu: (5 điểm). Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: b Câu 2: d Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: a B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa khơng đúng quy định): trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, . thì bị trừ 1 điểm tồn bài. Lưu ý: Tất cả các đề cịn lại cũng chấm theo thang điểm trên. II. Tập làm văn: (5 điểm) - Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm Bài tham khảo DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Tơi là Nguyễn Hiền, người làng Dương Miện, tỉnh Hà Nam. Tơi được sinh ra và lớn lên trong một gia đình nghèo ở vùng nơng thơn. Năm lên sáu tuổi, cha mẹ tơi cho đi học ở trường làng. Tơi thích lắm. Khơng những thích học mà cịn thích thả diều nữa. Cĩ lần, tơi cùng những đứa trẻ nghèo đi chăn trâu, tơi tranh thủ thả diều và bị thầy giáo thấy được. Hơm sau, thầy giáo gọi tơi để kiểm tra bài. Tơi đọc thuộc làu làu hơn hai mươi trang sách. Thầy giáo rất ngạc nhiên. Việc học của tơi là thế nhưng vì nhà nghèo nên tơi phải nghỉ học. Tơi nhớ lớp, nhớ thầy, thèm được đi học như các bạn trạc tuổi tơi. Tơi nghĩ cách học lén. Ban ngày, đi chăn trâu, tơi tranh thủ nấp ngồi của lớp nghe thầy giảng bài. Tơi đến, đợi các bạn học xong, tơi mượn vở về học. Tơi cũng đèn sách như ai nhưng vở của tơi là lưng trâu hay nền cát, bút là ngĩn tay, cành cây, hoặc mảnh gạch vụn. Đèn của tơi là vỏ trứng thả đom đĩm vào trong. Vừa chăn trâu vừa học, vừa thả diều vừa học nhưng kiến thức của tơi khơng thu kém gì các bạn được học hành tử tế. Bận làm, bận học như thế nhưng cánh diều của tơi vẫn bay cao trong vũ trụ, tiếng sáo diều vẫn vi vút trên bầu trời rộng khơn cùng. Tơi vui sướng nhìn cánh diều do tự tay tơi làm nên đang bay bổng trên cao. Năm tơi mười ba tuổi, nhà vui mở khoa thi chọn người tài. Một hơm, tơi cùng các bạn đang thả diều ngồi đồng, thầy giáo trong làng tìm tơi và bảo: - Thầy biết con cĩ chí và học giỏi. Tuy nhà nghèo nhưng con rất hiếu học. Con hãy tham gia cuộc thi này! Đất nước đang cần những người tài giỏi. Tơi ngạc nhiên và do tự thì thầy giáo nĩi tiếp: - Thầy hiểu hồn cảnh của con, thầy sẽ giúp con mọi thứ để con an tâm bước vào kì thi này. Thế là tơi tạm biệt cha mẹ, thầy giáo và bạn bè để lên kinh đơ ứng thí. Tơi dự thi và đỗ Trạng Nguyên, được ghi vào sổ sách là “Trạng Nguyên trẻ nhất nước Nam”. Từ thành cơng đĩ, tơi muốn nhắn gửi các bạn một điều: “Cĩ chí thì nên – Cĩ cơng mài sắc cĩ ngày nên kim". DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 SỞ GD&ĐT NINH THUẬN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 PHỊNG GD&ĐT HUYỆN BÁC ÁI MƠN: TIẾNG VIỆT 4 TRƯỜNG TH PHƯỚC CHINH (Thời gian làm bài: 60 phút) A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. 1. Ơng Trạng thả diều (Trang 104 – TV4/T1) 2. Vẽ trứng (Trang 120 – TV4/T1) 3. Văn hay chữ tốt (Trang 125 – TV4/T1) 4. Chú đất Nung (Trang 134 – TV4/T1) 5. Cánh diều tuổi thơ (Trang 146 – TV4/T1) 6. Tuổi Ngựa (Trang 149 – TV4/T1) 7. Kéo co (Trang 155 – TV4/T1) 8. Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Trang 168 – TV4/T1) II/ Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Cậu học sinh giỏi nhất lớp Gia đình ơng Giơ - dép lại chuyển về Ác-boa để Lu-i cĩ thể tiếp tục đi học. Ác – boa là một thị trấn nhỏ, khơng cĩ lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngơi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dịng sơng Quy-dăng-xơ hiền hịa lượn quanh thành phố, với những chiếc cầu trắng phau. Ơng bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy cứ lắc đầu chê Lu-i cịn bé quá. Thầy Rơ-nê đã già, mái tĩc ngả màu xám, da nhăn nheo, người hơi gầy và cao. Thầy hỏi: - Cháu tên là gì? Ơng Giơ-dép khơng đáp, liếc mắt nhìn Lu-i, cĩ ý bảo Lu-i trả lời. - Thưa thầy con là Lu-i Pa-xtơ ạ! DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn - Đã muốn học chưa hay cịn thích chơi? - Thưa thầy con thích đi học ạ! Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lịng. - Thế thì được. Từ nhà đến trường khơng xa lắm, nhưng với tầm mắt của tuổi nhỏ, đĩ là cả một đoạn đường thơ mộng, cĩ những chặng nghỉ và những trị chơi thú vị. Dưới một gốc cây to ở vệ đường, cỏ đã trụi đi vì những ván bi quyết liệt. Cái bãi gần đường vào thị trấn là nơi diễn ra những “pha”bĩng chớp nhống, đầy hứng thú và say mê. Cịn dưới chân cầu kia, đĩ là nơi Lu-i thường rủ Giuyn Vec-xen, người bạn thân nhất của mình, đến đĩ câu cá. Cịn việc học hành của Lu-i thì khỏi phải nĩi! Gia đình và thầy giáo rất hài lịng. Thầy khen một cách thành thực về sự chăm chỉ và kết quả học tập của cậu. Cậu là học sinh giỏi nhất lớp. Theo Đức Hịa 1. Những chi tiết nào cho biết Lu-i Pa-xtơ khi đến trường hãy cịn rất bé? (0.5 điểm) A. Thầy giáo lúc đầu chê Lu-i cịn bé quá. B. Thầy giáo hỏi: “Đã muốn đi học chưa hay cịn thích chơi?” C. Cả hai ý A và B đều đúng D. Cả hai ý A và B đều sai 2. Ngồi giờ học Lu-i thường tham gia những trị chơi nào? (0.5 điểm) A. Bắn bi, bá bĩng, trốn tìm B. Đá bĩng, bắn bi, câu cá C. Câu cá, bắn bi, bĩng rổ D. Câu cá, bĩng chày, bắt dế 3. Những từ ngữ nào cho biết Lu-i tham gia các trị chơi rất say mê? (0.5 điểm) A. Ván bi quyết liệt. B. “Pha” bĩng chớp nhống, đầy hứng thú và say mê. C. Cả hai ý A và B đều đúng D. Cả hai ý A và B đều sai 4. Kết quả học tập của Lu- i ra sao? (0.5 điểm) A. Lu- i Pa- xtơ là một học sinh giỏi nhất lớp. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn B. Chưa cao vì Lu- i Pa- xtơ cịn bé. C. Lu- i Pa- xtơ là một học sinh xuất sắc nhất trường Ác-boa D. Khơng theo kịp các bạn trong lớp. 5. Tiếng “ơng” gồm những bộ phận cấu tạo nào? A. Chỉ cĩ vần. B. Chỉ cĩ vần và thanh. C. Chỉ cĩ âm đầu và vần. D. Cĩ âm đầu, vần và thanh. 6. Từ nào cĩ thể thay thế cho từ “thành thực”? (0.5 điểm) A. Trung thành B. Chân thành C. Trung thực D. Trung hậu 7. Tìm ba câu tục ngữ, thành ngữ cĩ nội dung khuyên ta cần cĩ ý chí, nghị lực trong cuộc sống? (1 điểm) 8. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu tìm được. (1 điểm) Rồi tơi ung dung nhắm nhánh cỏ lũ trẻ vừa tranh nhau tuồn vào thưởng cho tơi. Làm như khơng thèm để ý đến câu chuyện vặt! Xiến Tĩc tức rung sừng, rung rang, nhưng khơng biết làm thế nào, vì cĩ lũ trẻ ngồi đơng trên bãi cỏ. Cuối cùng, Xiến Tĩc cất cánh vù đi. (Theo Dế Mèn phiêu lưu kí) 9. Đọc câu sau và cho biết Dấu hai chấm trong câu trên cĩ tác dụng gì? (1 điểm) Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lịng: - Thế thì được. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I/ Chính tả (4 điểm) Tuổi ngựa Ngựa con sẽ đi khắp DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Trên những cánh đồng hoa Lĩa màu trắng hoa mơ Trang giấy nguyên chưa viết Con làm sao ơm hết Mùi hoa huệ ngạt ngào Giĩ và nắng xơn xao Khắp đồng hoa cúc dại. Tuổi con là tuổi Ngựa Nhưng mẹ ơi, đừng buồn Dẫu cách núi cách rừng Dẫu cách sơng cách biển Con tìm về với mẹ Ngựa con vẫn nhớ đường. XUÂN QUỲNH II/ Tập làm văn (6 điểm) Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK1 MƠN TIẾNG VIỆT 4 Trường TH Phước Chinh A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1/ Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1. (0.5 điểm) C. Cả hai ý A và B đều đúng Câu 2. (0.5 điểm) B. Đá bĩng, bắn bi, câu cá Câu 3. (0.5 điểm) C. Cả hai ý A và B đều đúng Câu 4. (0.5 điểm) A. Lu- i Pa- xtơ là một học sinh giỏi nhất lớp. Câu 5. (0.5 điểm) A. Chỉ cĩ vần. Câu 6. (0.5 điểm) C. Trung thực Câu 7. (1 điểm) a) Lửa thử vàng, gian nan thử lửa. b) Ai ơi giữ chí cho bền Dù xoay hướng đổi nền mặc ai. c) Chớ thấy sĩng cả mà ngã tay chèo. d) Cĩ vất vả mới thanh nhàn Khơng dưng ai dễ cầm tàn che cho. Câu 8. (1 điểm) Những câu kể Ai làm gì? Cĩ trong đoạn văn là: (phần được gạch chân là vị ngữ của câu kể đĩ) Rồi tơi ung dung nhắm nhánh cỏ lũ trẻ vừa tranh nhau tuồn vào thưởng cho tơi. Xiến Tĩc tức rung sừng, rung rang, nhưng khơng biết làm thế nào, vì cĩ lũ trẻ ngồi đơng trên bãi cỏ. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Cuối cùng, Xiến Tĩc cất cánh vù đi. Câu 9. (1 điểm) Dấu hai chấm trong câu trên cĩ tác dụng dẫn lời nĩi của nhân vật. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: * Về nội dung: A. Mở bài (0.75 điểm) Giới thiệu về đồ chơi mà em muốn miêu tả. B. Thân bài (2.5 điểm) - Tả bao quát - Tả chi tiết - Nĩi về sự gắn bĩ của em với mĩn đồ chơi đĩ C. Kết bài (0.75 điểm) Tình cảm của em đối với mĩn đồ chơi đĩ * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm - Bài viết cĩ sáng tạo: 0.5 điểm Bài viết tham khảo: Mĩn quà mà em yêu thích nhất là bé thú bơng màu tím nhạt. Đĩ là mĩn quà mà mẹ tặng cho em vào dịp sinh nhật vừa rồi. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Bé thỏ bơng chỉ dài 50 cm thơi, nhìn rất nhỏ nhắn, xinh xắn và vừa vịng ơm của em. Thỏ bơng cĩ màu tím nhạt và trắng sữa, nhìn rất mát mắt. Bé được làm bằng bơng rất mềm và mịn. Cứ thỉnh thoảng em lại cùng với mẹ tắm cho bé thỏ. Bởi thế lúc nào thỏ bơng cũng cĩ mùi thơm dìu dịu. Nổi bật nhất của thỏ bơng cĩ lẽ là hai chiếc tai rất dài. Tai thỏ cĩ màu tím và phía lịng trong của tai cĩ màu trắng sữa. Tai thỏ thon dài, phía bên tai trái cịn đính một chiếc nơ màu xanh. Khuơn mặt của thỏ rất nhỏ nhắn và đáng yêu. Hai mắt được làm bằng hạt nhựa màu đen tuyền. phía trên cịn cĩ mi mắt cong vút. Mũi của thỏ bơng nhỏ nhắn, phần nhơ lên cĩ đính hạt nhựa màu hồng. Lúc buồn chán em thường thích sờ vào mũi thỏ, cảm giác rất thoải mái. Bụng của thỏ bơng thon và mềm lắm, được bao phủ bởi một lớp lơng màu trắng. Hai tay nhỏ nhắn xinh xắn. Hai chân trịn trịa, phía lịng bàn chân cịn cĩ những chấm trịn rất đáng yêu. Em yêu quý thỏ bơng mỗi ngày đều ơm bé đi ngủ. Bé cùng em học tập, cùng em nghe nhạc, đọc truyện, cũng cùng em vui chơi. Chẳng biết từ bao giờ em đã coi thỏ bơng như người bạn của mình. Thỏ bơng là mĩn quà mẹ tặng mà em vơ cùng trân quý. Em sẽ giữ gìn thỏ bơng thật cẩn thận để bé là người bạn thân thiết của em mãi mãi. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ THI HỌC KÌ 1 PHỊNG GD&ĐT TP LONG KHÁNH MƠN: TIẾNG VIỆT 4 TRƯỜNG TH TRẦN KHÁNH DƯ (Thời gian làm bài: 50 phút) A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I/ Đọc thành tiếng (4 điểm) GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc. 1. Ơng Trạng thả diều (Trang 104 – TV4/T1) 2. Vẽ trứng (Trang 120 – TV4/T1) 3. Văn hay chữ tốt (Trang 125 – TV4/T1) 4. Chú đất Nung (Trang 134 – TV4/T1) 5. Cánh diều tuổi thơ (Trang 146 – TV4/T1) 6. Tuổi Ngựa (Trang 149 – TV4/T1) 7. Kéo co (Trang 155 – TV4/T1) 8. Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo) (Trang 168 – TV4/T1) II/ Đọc hiểu (6 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NĨI LỜI CỔ VŨ Một cậu bé người Ba Lan muốn học đàn dương cầm, thế nhưng cha cậu bảo mấy ngĩn tay của cậu múp míp và ngắn quá, khơng thể nào chơi đàn hay được. Ơng khuyên cậu hãy thử học chơi kèn, thế rồi sau đĩ một nhạc cơng chuyên nghiệp lại nĩi rằng cậu khơng cĩ được đơi mơi thích hợp. Một ngày kia, cậu được gặp gỡ nhạc sĩ dương cầm lừng danh An-tơn Ru-bin-xtên. Con người nổi tiếng này đã trao cho cậu một lời khích lệ mà trước đây cậu chưa từng được nghe : "Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy ! Ta nghĩ là chú cĩ thể chơi được nếu như chú chịu khĩ luyện tập 7 tiếng mỗi ngày." Ơi chao, đĩ mới thực là nguồn động viên lớn lao mà cậu cần đến. Ru-bin-xtên vĩ đại đã bảo là cậu cĩ thể chơi đàn được ! Cậu sẽ phải bỏ rất nhiều thời gian để luyện tập nếu muốn chơi đàn, nhưng mà cậu cĩ thể chơi được ! Thậm chí cĩ thể chơi giỏi ! An-tơn Ru-bin-xtên đã nĩi như vậy mà! DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Cậu bé về miệt mài tập luyện, cậu bỏ ra nhiều giờ mỗi ngày, và sau nhiều năm, cơng lao khĩ nhọc của cậu đã được tặng thưởng : Gian Pa-đơ-riêu-xki trở thành một trong những nghệ sĩ dương cầm lừng danh nhất thời bấy giờ. Một lời động viên đơn giản đã mang đến nội lực làm bừng lên ngọn lửa đam mê trong lịng một cậu bé, ngọn lửa ấy vẫn cháy sáng mãi trong nhiều năm trời. Hãy nhớ rằng những lời động viên mà bạn đang trao gửi hơm nay đơi khi làm thay đổi được mãi mãi một cuộc đời của người đã đĩn nhận nĩ. (Theo Thu Hà) 1. Cậu bé người Ba Lan trong câu chuyện đã thử học chơi những nhạc cụ nào? (0.5 điểm) A. Ghi ta, dương cầm B. Dương cầm, kèn C. Ghi ta, kèn D. Kèn, trống 2. Vì sao người cha khuyên cậu khơng nên học đàn dương cầm? (0.5 điểm) A. Vì cậu khơng biết cảm thụ âm nhạc B. Vì cậu khơng cĩ đơi mơi thích hợp. C. Vì các ngĩn tay của cậu múp míp và ngắn quá. D. Vì thính giác của cậu khơng tốt. 3. Nhạc cơng chuyên nghiệp đã nĩi gì khi cậu bé học chơi kèn? (0.5 điểm) A. Tay của cậu múp míp và ngắn quá. B. Thính giác của cậu khơng chịu được âm thanh của tiếng kèn C. Cậu khơng cĩ đơi mơi thích hợp. D. Cậu khơng cĩ năng khiếu 4. Nhạc dĩ dương cầm lừng danh An-tơn Ru-bin-xtên đã nĩi gì với cậu bé? (0.5 điểm) A. Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy! Ta nghĩ là chú cĩ thể chơi được nếu như chú chịu khĩ luyện tập 7 tiếng mỗi ngày. B. Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy! Ta cĩ thể dạy chú, cho tới khi chú thành tài. C. Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy! Ta sẽ nhờ một nhạc sĩ dương cầm nổi tiếng dạ cho chú mỗi ngày 7 tiếng. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn D. Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy! Sau này chú sẽ trở thành một nhạc sĩ dương cầm lừng danh. 5. Theo em, nguyên nhân nào khiến cho chú bé trở thành một nhạc sĩ dương cầm lừng danh? (0.5 điểm) A. Vì cậu bé cĩ năng khiến thiên bẩm B. Vì nhờ cĩ lời cổ vũ của nghệ sĩ Pi-a-nơ An-tơn Ru-bin-xtên C. Vì cậu bé tìm được một thầy giáo giỏi D. Vì lời động viên lớn lao của nghệ sĩ Pi-a-nơ An-tơn Ru-bin-xtên đã khiến cậu tự tin và luyện tập miệt mài. 6. Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì? (0.5 điểm) A. Hãy trân trọng thời gian mình cĩ trong ngày để làm những việc cĩ ích. B. Hãy biết khen mọi người, những lời khen ấy làm cho người khác phấn khởi và tự tin trong cuộc sống. C. Hãy biết nĩi những lời động viên mọi người, vì cĩ thể những lời động viên đĩ sẽ làm thay đổi cuộc đời của một con người. D. Hãy miệt mài học tập lao động thì sẽ đạt được thành cơng 7. Đoạn văn sau cĩ những danh từ riêng viết chưa đúng. Em hãy phát hiện và chữa lại cho đúng: (1 điểm) Trường tiểu học xã cổ loa (đơng anh, hà nội) đã cĩ hơn 15 năm xây dựng và phát triển. Liên tục trong nhiều năm qua liên đội nhà trường đều được nhận danh hiệu liên đội vững mạnh, xuất sắc và vinh dự được trung ương đồn tặng bằng khen 8. Gạch dưới các động từ trong đoạn văn sau: (1 điểm) Nghe bố tơi kể thì ơng tơi vốn là một thợ hàn vào loại giỏi. Chính mắt tơi trơng thấy ơng chui vào trong nồi hơi xe lửa đến tán đinh đồng. Cái nồi hơi trịn to, phơi bỏng rát dưới nắng tháng bảy, như cái lị bánh mì, nĩng đến khủng khiếp. Quạt máy, quạt giĩ tới cấp sau ơng vẫn cứ bết chặt vào trán. 9. Viết tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hồn thành câu kể Ai làm gì? (1 điểm) a/ Ở nhà, mẹ tơi b/ Vào những ngày tết, gia đình tơi B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I/ Chính tả (4 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Rất nhiều mặt trăng Chú hề gặng hỏi thêm: - Vậy theo cơng chúa, mặt trăng làm bằng gì? - Tất nhiên là bằng vàng rồi. Chú hề tức tốc đến gặp thợ kim hồn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn mĩng tay của cơng chúa, rồi cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để cơ bé cĩ thể đeo vào cổ. Thấy mặt trăng, cơng chúa vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. II/ Tập làm văn (6 điểm) Tả cái cặp sách của em. Đáp án đề thi HK1 mơn Tiếng Việt 4 Trường TH Trần Khánh Dư A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) 1/ Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (khơng đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II/ Đọc hiểu (6 điểm) 1. (0.5 điểm) B. Dương cầm, kèn 2. (0.5 điểm) C. Vì các ngĩn tay của cậu múp míp và ngắn quá. 3. (0.5 điểm) C. Cậu khơng cĩ đơi mơi thích hợp. 4. (0.5 điểm) A. Này chú bé, chú cĩ thể chơi pi-a-nơ được đấy! Ta nghĩ là chú cĩ thể chơi được nếu như chú chịu khĩ luyện tập 7 tiếng mỗi ngày. 5. (0.5 điểm) D. Vì lời động viên lớn lao của nghệ sĩ Pi-a-nơ An-tơn Ru-bin-xtên đã khiến cậu tự tin và luyện tập miệt mài. 6. (0.5 điểm) C. Hãy biết nĩi những lời động viên mọi người, vì cĩ thể những lời động viên đĩ sẽ làm thay đổi cuộc đời của một con người. 7. (1 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Trường Tiểu học xã Cổ Loa (Đơng Anh, Hà Nội) đã cĩ hơn 15 năm xây dựng và phát triển. Liên tục trong nhiều năm qua Liên đội nhà trường đều được nhận danh hiệu liên đội vững mạnh, xuất sắc và vinh dự được Trung ương Đồn tặng bằng khen 8. (1 điểm) Các động từ cĩ trong đoạn văn đĩ là: Nghe bố tơi kể thì ơng tơi vốn là một thợ gị hàn vào loại giỏi. Chính mắt tơi đã trơng thấy ơng chui vào trong nồi hơi xe lửa để đánh tán đinh đồng. Cái nồi hơi trịn to, phơi bỏng rát dưới nắng tháng bảy, như cái lị bánh mì, nĩng đến khủng khiếp. Quạt máy, quạt giĩ tới cấp sáu mà tĩc ơng vẫn cứ bết chặt vào trán. 9. (1 điểm) a/ Ở nhà, mẹ tơi thường lấy rơm rạ hay thân cây ngơ đã phơi khơ để nấu cơm, đun nước. b/ Vào những ngày tết, gia đình tơi lại về thăm ơng bà. B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II/ Tập làm văn (6 điểm) Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau: * Về nội dung: A. Mở bài (0.75 điểm) Giới thiệu về cái cặp sách của em B. Thân bài (2.5 điểm) - Tả bao quát (1 điểm) - Tả chi tiết (1 điểm) - Nêu cơng dụng của cặp sách (0.5 điểm) C. Kết bài (0.75 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn Tình cảm của em đối với cái cặp sách * Về hình thức: - Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm - Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm - Bài viết cĩ sáng tạo: 0.5 điểm Bài viết tham khảo: Đồ vật gần gũi và thân thuộc nhất đối với mỗi người học sinh cĩ lẽ là chiếc cặp sách. Bước chân tung tăng tới trường ai ai cũng đều khốc trên vai chiếc cặp sách xinh xinh. Em cũng giống như vậy. Em rất yêu chiếc cặp sách của em. Đĩ là mĩn quà mà mẹ tặng cho em nhân dịp năm học mới. Cũng là người bạn thân thiết của em. Chiếc cặp của em cĩ hình hộp chữ nhật. Cặp đủ to và rộng để em cĩ thể đem đủ sách vở cho mỗi ngày đến trường. Nĩ được làm bằng vải bị, chất liệu bền và khơng dễ bị rách. Cĩ hai quai đeo phía sau để em cĩ thể đeo lên vai mỗi khi tới trường. Mẹ thật tinh ý khi lựa cặp màu xanh lam cho em, đĩ là màu sắc mà em vơ cùng yêu thích. Màu xanh là màu của niềm tin và hy vọng. Em bước vào năm học mới với biết bao kì vọng và mong mỏi gặt hái được thật nhiều thắng lợi. Phía trước cặp cĩ thêu hình chú mèo con đáng yêu đang tung tăng trên đường. Em tuổi mèo và em cũng rất thích mèo. Mỗi lần ngắm nhìn chiếc cặp là em lại đưa tay mân mê chú mèo con xinh xinh ấy. Phía đường viền nắp cặp cĩ màu vàng. Trên nền xanh lại cĩ viền vàng nhìn rất nổi bật và bắt mắt.Từng mũi may được máy một cách tỉ mỉ và tinh xảo. Khĩa của cặp được làm bằng sắt xi bĩng nhống khơng sợ bị hoen gỉ. Mặt sau của chiếc cặp cũng là màu lam nhưng đậm hơn ở phía trước. Mẹ nĩi màu đậm như thế này nhìn rất sạch sẽ, dù con cĩ lỡ dây bẩn cũng khĩ nhìn ra. Dây quai cặp cũng là màu xanh đậm, cĩ lĩt đệm nên rất êm.Những ngày phải mang nhiều sách vở đến lớp khốc trên vai chiếc cặp em khơng hề cảm thấy đau một chút nào. Mở cặp ra phía bên trong cặp cĩ ba ngăn, một ngăn chính và hai ngăn phụ.Mỗi ngăn được ngăn cách bởi một lớp vải dù , mềm và chắc. Ngăn chính em xếp sách vở ngay ngắn, gọn gàng vào. Hai ngăn phụ em để dành xếp giấy tờ và dụng cụ học tập. Bố trí khoa học như vậy nên mỗi lúc em mở cặp để tìm kiếm đồ vật gì đều khơng phải mất quá nhiều thời gian. Đĩng nắp cặp lại em cịn được nghe tiếng kêu lách tách, nghe thật sự rất vui tai. Chiếc cặp sách là một vật vơ cùng hữu ích.Nĩ giúp em bảo quản sách vở, chứa đựng nguồn tri thức của em. Cặp đồng hành với em mỗi ngày nắng mưa tới trường. Em coi cặp giống như người bạn thân của em. Em sẽ giữ gìn thật cẩn thận để cặp luơn được bền và đẹp. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 ĐỀ THI MƠN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I - LỚP 4B PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: (10điểm) A. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nĩi: (3 điểm) - Học sinh bốc thăm một trong các bài sau đọc và trả lời 1 câu hỏi cĩ trong bài đọc đĩ. - Ơng Trạng thả diều - Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi - Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Cánh diều tuổi thơ - Trong quán ăn “Ba cá bống” B. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) Đọc thầm bài sau và làm bài tập: CHA SẼ LUƠN Ở BÊN CON Năm 1989, tại Ác-mê-ni-a, một trận động đất lớn xảy ra, làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút. Một người cha chạy vội đến trường học của con trai. Giờ đây, ngơi trường chỉ cịn là một đống gạch vụn. Ơng bàng hồng, lặng đi, khơng nĩi được nên lời. Rồi ơng nhớ lại lời hứa với con: “Dù cĩ chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luơn ở bên con”. Nhìn ngơi trường đổ nát thì khơng thể hi vọng gì, nhưng ơng khơng quên lời hứa đĩ. Ơng cố nhớ lại vị trí lớp học mà ơng vẫn đưa con đến hằng ngày, ơng chạy đến đĩ và ra sức đào bới. Người ta kéo ơng ra và an ủi: - Muộn quá rồi! Bác khơng làm được gì nữa đâu! Cảnh sát cũng khuyên ơng nên về nhà vì đây là khu vực rất nguy hiểm. Nhưng với ai, ơng cũng chỉ cĩ một câu hỏi: “Anh cĩ giúp tơi khơng?”, sau đĩ lại tiếp tục đào bới. 12 giờ . . . Rồi 24 giờ . . . Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ơng bỗng nghe tiếng con trai. Ơng mừng quá gọi to tên cậu bé. Cĩ tiếng đáp lại: “Cha ơi con ở đây !” Ơng ra sức đào. Mọi người cũng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ cịn sống. Ơng vừa đào vừa gọi: - Ở đĩ thế nào hả con? - Chúng con cĩ 14 đứa, chúng con đĩi và khát lắm - cậu bé nĩi lớn. Khi đã nhìn thấy lũ trẻ, ơng bảo: - Các con chui ra đi! Để các bạn ra trước, cậu bé ơm lấy cổ cha mình nĩi: - Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nếu cịn sống, nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà. Theo truyện ÁC-MÊ-NI-A * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Trận động đất ở Ác-mê-ni-a năm 1989 gây hậu quả lớn như thế nào?(0,5đ)(M1) a. Làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút. b. Làm sụp đổ hồn tồn một khu phố. c. Làm một người cha phải chạy đến trường tìm con. d. Nhưng ơng khơng quên lời hứa. Câu 2. Người cha nhìn thấy gì khi chạy đến trường của con trai? (0,5đ) (M1) a. Một mảng tường lớn của ngơi trường bị sụp. b. Ngơi trường chỉ cịn là một đống gạch vụn. c. Ngơi trường chỉ cịn là một hố sâu. d. Ngơi trường khơng cịn gì cả. Câu 3. Vị ngữ trong câu kể “Ai làm gi?” do loại từ nào đảm nhiệm? (0,5đ) (M1) DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn a. Danh từ và cụm danh từ b. Động từ và cụm động từ. c. Tính từ và cụm tính từ d. Tất cả các ý trên đều sai. Câu 4. Điều gì khiến người cha quyết tìm kiếm bằng được con trai? (1đ) (M2) a. Ơng khơng tin là con trai mình cĩ thể chết. b. Ơng thấy tường lớp học của con trai ơng khơng bị đổ. c. Ơng nhớ lời hứa: “Dù cĩ chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luơn ở bên con.” d. Ơng chỉ nghĩ đến con trai của mình. Câu 5: (1đ) (M2) Trong câu: Ơng vừa đào vừa gọi: - Ở đĩ thế nào hả con? Dấu hai chấm trong câu trên cĩ tác dụng gì? Câu 6. Vị ngữ trong câu “Khi người ta lật một mảng tường lớn lên, ơng bỗng nghe tiếng con trai.” là: (0,5đ) (M3) a. lật một mảng tường lớn lên b. bỗng nghe tiếng con trai c. ơng bỗng nghe tiếng con trai. d. Tất cả các ý trên đều sai. Câu 7. Bài văn nĩi lên nội dung gì? (1đ) (M3) Câu 8. (0,5đ) (M3) Theo em, câu thành ngữ “Đứng núi này trơng núi nọ” cĩ nghĩa là gì? Câu 9. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về tình cha con? (1đ) (M4) Câu 10. Viết một đoạn văn từ 2-3 câu kể về hoạt động học của em ở lớp trong đĩ cĩ sử dụng kiểu câu kể Ai làm gì? (0,5đ) (Mức 2) PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT A. Chính tả:(2 điểm) Bài viết: Vời vợi Ba Vì Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phĩng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hịn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sĩng. Những đám mây nhuộm màu biến hĩa muơn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật cĩ phép tạo ra một chân trời rực rỡ. B. Tập làm văn:(8 điểm) Đề: Em hãy kể một câu chuyện nĩi về một người cĩ ý chí, nghị lực mà em được biết hoặc em đã được nghe, được đọc. GV ra đề Đỗ Thị Kim Loan DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KT HỌC KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) - Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút trong các bài tập đọc do HS bốc thăm.(2 điểm) - Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc theo yêu cầu của giáo viên. (1 điểm) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Câu Đáp án Mức Điểm Ghi chú 1 a. Làm chết hơn 30 000 người trong 4 phút. 1 0,5 2 b. Ngơi trường chỉ cịn là một đống gạch vụn. 1 0,5 3 b. Động từ và cụm động từ. 1 0,5 c. Ơng nhớ lời hứa: “Dù cĩ chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ 1 4 luơn ở bên con.” 2 5 - Cĩ tác dụng báo hiệu bộ phận sau là lời nĩi của nhân vật. 2 1 6 b. bỗng nghe tiếng con trai 3 0,5 7 Bài văn nĩi lên tình cảm yêu thương nồng nhiệt, cháy 0,5 bỏng, bất chấp mọi nguy hiểm của người cha dành cho con 3 trai khi con trai đi học ở trường xay ra sự cố đáng thương. 8 - Đứng núi này trơng núi nọ cĩ nghĩa là khơng bằng lịng với 3 1 cái mình hiện cĩ, lại mơ tưởng tới một cái khác chưa phải là của mình. - HS cĩ thể viết cách khác. 9 Câu chuyện giúp em hiểu tình cảm rất mãnh liệt, thiêng 1 liêng cao cả của người cha khi biết con gặp nạn ở trường. 4 - HS cĩ thể viết cách khác. 10 Tùy mức độ học sinh viết để cho điểm 2 0,5 PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm) I. Chính tả (nghe – viết) (2điểm) (khoảng 15 phút) 1. Chính tả: 2 điểm - HS nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ khoảng 80 chữ/ 20 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp : 1 điểm - Viết đúng, khơng sai lỗi nào : 1 điểm * Nếu viết sai 1 lỗi trừ 0.25 điểm, sai 2-3 lỗi: trừ 0.5 điểm, sai 4-5 lỗi: trừ 0.75 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn * Nếu viết sai trên 5 lỗi : 0 điểm II. Tập làm văn: (8điểm) (khoảng 35 phút) * Phần nơi dung:( 6 điểm ) kể được câu chuyện đúng yêu cầu ,đầy đủ 3 phần a)Mở bài : Giới thiệu được câu chuyện 1 đ b)Thân bài : 4 điểm ( Biết kể đầy đủ nội dung câu chuyện) c) Kết bài : 1điểm *Phần trình bày:( 2 điểm) + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm) Bài viết cĩ sự sáng tạo.Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Giáo viên ra đề Đỗ Thị Kim Loan DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MƠN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4 Điểm Lời phê A – KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 4, tập một; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu). II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Thời gian làm bài 35 phút BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con vật bằng đất sét trơng y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia cơng tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hơm cĩ người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ cố gắng tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm tuyệt tác. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều tốt lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vơ cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vịng xung quanh pho tượng, đơi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều khơng thể nào tưởng tượng nổi. Theo LÂM NGŨ ĐƯỜNG Đánh dấu x vào ơ trống trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây và viết trả lời cho câu 7, câu 8. 1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã cĩ niềm yêu thích, say mê gì? a) Thiên nhiên b) Đất xét c) Đồ ngọc 2. Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc? a) Sự tinh tế b) Sự chăm chỉ c) Sự kiên nhẫn 3. Điều khơng thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? a) Pho tượng cực kì mĩ lệ b) Đơi mắt pho tượng như biết nhìn theo c) Pho tượng tốt lên sự ung dung DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 4. Điều kiện nào quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? a) Cĩ tài nặn con vật y như thật ngay từ nhỏ. b) Gặp đươcGặp được thầy giỏi truyền nghề cho. c) Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình. 5. Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a) ung dung, dáng vẻ b) ung dung, lạ lùng c) dáng vẻ, lạ lùng 6. Trong câu “Sự kiên nhẫn này khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc”, bộ phận nào là chủ ngữ? a) Sự kiên nhẫn b) Sự kiên nhẫn này c) Người dạy nghề 7. Bài văn trên cĩ mấy danh từ riêng? a) Một từ (là từ: ) b) Hai từ (là các từ: ) c) Ba từ (là các từ: ) 8. Trong câu “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng cơng tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.” , cĩ mấy tính từ? a) Một tính từ (là từ: ) b) Hai tính từ (là các từ: ) c) Ba tính từ (là các từ: ) B – KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 20 phút. Chiếc xe đạp của chú Tư (SGK – trang 179) II. Tập làm văn (5 điểm) – 40 phút. Đề bài: Tả chiếc bút mực của em thường dùng hằng ngày. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A – KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. (Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0.5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. (Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 – 3 chỗ: 0.5 điểm; 4 chỗ trở lên: 0 điểm) - Giọng đọc bước đầu cĩ biểu cảm: 1 điểm. (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5 điểm; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 80 chữ/phút) : 1 điểm. (Đọc quá 1 – 2 phút: 0.5 điểm; quá 2 phút: 0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc khơng ttả lời được: 0 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Câu 1: a (0.5 điểm) Câu 7: b (1 điểm) HS khơng ghi đúng 2 danh từ riêng : 0.5 điểm. Câu 2: c (0.5 điểm) (Trương Bạch, Quan Âm) Câu 3: b (0.5 điểm) Câu 8: b (1 điểm) HS khơng ghi đúng 2 tính tình : 0.5 điểm. Câu 4: c (0.5 điểm) (tuyệt trần, mĩ mãn) Câu 5: b (0.5 điểm) Câu 6: b (0.5 điểm) B – KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (5 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định), trừ 0.5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài. II. Tập làm văn (5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: - Viết được bài văn tả chiếc bút mực đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 10 câu. - Viết đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết, cĩ thể cho các mức điểm: 4.5 – 4 – 3.5 – 3 – 2.5 – 2 – 1.5 – 1 – 0.5. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 Số KTĐK HỌC KÌ 1 Trường Tiểu học: báo Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4 danh KIỂM TRA ĐỌC Họ tên: Thời gian: 25 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự Học sinh lớp: Điểm Nhận xét Giám khảo Giám Số mật mã Số thứ tự khảo A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm và đọc 01 đoạn trong các bài sau: Bài 1: Đường đi SaPa (trang 102 sách Tiếng Việt tập 2) a) Đoạn 1: “Từ đầu . . . . .Nắng phố huyện vàng hoe” b) Đoạn 2: “Những chú bé Hmơng . . . . . . .cho đất nước ta” Bài 2: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (trang sách Tiếng Việt tập 2) a) Đoạn 1: “Từ đầu . . . . . .Đi mãi chẳng thấy bờ” b) Đoạn 2: “Thức ăn cạn . . . . . .trở về Châu Âu” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ / 1đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa / 1đ 3. Đọc diễn cảm / 1đ 4. Tốc độ đọc / 1đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1đ Cộng: / 5đ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ 1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm. 2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chể: trừ 0,5 điểm. - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm. 3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm. - Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm. 4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm. 5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. - Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn B.ĐỌC THẦM: RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng cĩ thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chĩc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa cĩ tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì khơng chú ý mà tơi khơng nghe chăng ? Giĩ bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời trịn đang tuơn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hĩt líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất giĩ đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhơng nằm phơi lưng trên gốc cấy mục, sắc da lưng luơn biến đổi từ xanh hĩa vàng, từ vàng hĩa đỏ, từ đỏ hố tím xanh Con Luốc động đậy cánh mũi, rĩn rén bị tới. Nghe động tiếng chân con chĩ săn nguy hiểm, những con vật thuộc loại bị sát cĩ bốn chân to hơn ngĩn chân cái kia liền quét chiếc đuơi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây tì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái ĐỒN GIỎI DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn /5 đ ĐỌC THẦM: Em đọc thầm bài “RỪNG PHƯƠNG NAM ” rồi trả lời các câu hỏi sau: (Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2) Câu 1: /0,5đ 1) Mùi hương của hoa tràm thơm như thế nào ? a. thoang thoảng b. ngây ngất c. dìu dịu d. nồng nặc 2) Rừng phương Nam được tác giả miêu tả vào lúc nào? a. Buổi sáng Câu 2: /0,5đ b. Buổi trưa c. Buổi chiều d. Ban đêm 3) Ở rừng phương Nam con gì sắc da lưng luơn biến đổi?: a. con chĩ Câu 3: /0,5đ b. con kì nhơng c. con chim. d. khơng cĩ con nào Câu 4: /0,5đ 4) Tìm từ ngữ chỉ đức tính cần thiết của người tham gia đồn thám hiểm: Câu 5: / 1 5) Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ? đ Nối câu cảm ở cột A với cảm xúc thích hợp ở cột B . A B a)Ồ, bạn Dung hát hay quá ! + + 1) Ngac nhiên,vui mừng b) Trời, thật là độc ác ! + + 2) Khen ngợi c) A, bạn Đức đến kìa ! + + 3) Ghê sợ d) Chà bạn ấy giỏi thật ! + + 4) Thán phục Câu 6: /0,5đ 6) Thêm trạng ngữ thích hợp vào câu sau để câu cĩ trạng ngữ : , chim hĩt líu lo. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn 7 ) Chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến : Bạn Nga đọc sách . Câu 7: / 1đ Câu cảm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu cầu khiến: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8) Trong câu: “Hơm sau, khi phương Đơng vừa vấn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hĩt Câu 8: /0,5đ vang lừng, chào nắng sớm”, bộ phận trạng ngữ là : Trạng ngữ là : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Con Mèo Hung ” (Sách Tiếng Việt 4/tập2 , Trang112), học sinh viết tựa bài và đoạn “ Chà mặt đất ” II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút) / 5đ Đề bài: Em hãy tả một con vật nuơi trong nhà mà em yêu quý nhất . Bài làm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4 HKII I. ĐỌC THẦM: (5 điểm) 1. b 2. a 3. b 4. Dũng cảm ,gan dạ , thơng minh , tháo vát 5. Thứ tự cần nối là : a 2 ; b 3 ; c 1 ; d 4 ( 1đ) 6. Điền đúng trạng ngữ thích hợp (0,5 điểm) Vd: Trên cành,chim hĩt líu lo. 7. Chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến : Bạn Nga đọc sách . ➢ Câu cầu khiến: Bạn Nga đọc sách đi! (0.5đ ) ➢ Câu cảm :Ồ,bạn Nga đọc sách thật! (0.5đ) 8. Trạng ngữ là : Hơm sau, khi phương Đơng vừa vấn bụi hồng ( 0,5đ) II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) A. YÊU CẦU: Bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu sau: 1. Thể loại: Tả con vật 2. Nội dung: - Học sinh thể hiện được kĩ năng quan sát bằng tất cả các giác quan để sử dụng váo việc miêu tả; thông qua bài văn giúp người đọc thấy được chi tiết các nét nổi bật của người được tả. - Viết được một bài văn tả con vật - Học sinh có thể lồng ghép cảm xúc của bản thân đối với cây được tả. 2. Hình thức: - Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu theo cấu tạo của bài văn tả cây cối đã học. Độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. - Dùng từ gợi tả, gợi cảm; viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả. - Diễn đạt lưu loát; trình bày sạch sẽ, chữ viết dễ đọc. - 2. BIỂU ĐIỂM: - Điểm 3,5 – 4: dàn bài hay, thể hiện sự sáng tạo, phong phú, lỗi chung khơng đáng kể (từ ngữ, ngữ pháp, chính tả ) - Điểm 2,5 – 3: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên; khơng quá 2 lỗi chung. - Điểm 1,5 – 2: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình; khơng quá 4 lỗi chung. - Điểm 0,5 – 1: Bài làm lạc đề, bài làm bộc lộ nhiều sai sĩt, diễn đạt lủng củng, lặp từ . Lưu ý: Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, cĩ kĩ năng làm bài văn tả đồ vật. Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 17 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (1) MễN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Thời gian: 50 phút khơng kể giao đề) Họ và tờn: Lớp: Số phỏch: Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong Giám thị: 1, 2, Số phỏch: Điểm Lời nhận xột của giỏo viờn I. Chớnh tả (2 điểm) *Câu 1(1 điểm): Điền vào chỗ chấm: l hay n ? ối đuơi ; ối sống, ối dõi; ên người; ên làm. *Câu 2(1 điểm): Viết đúng 4 tên người, tên địa lí nước ngồi. II. Luyện từ và cõu: (4 điểm) *Bài 1: ( 1 điểm ) Trong các từ sau, từ nào khơng phải là từ láy? A. nhỏ nhắn C. Nhè nhẹ B. nhỏ nhẹ D. nhẹ nhàng *Bài 2: ( 1 điểm ) Từ mỗi tiếng dưới đây, hãy kết hợp với tiếng thích hợp để tạo thành từ ghép. - tươi - vui . - buồn . - tốt * Bài 3: ( 1 điểm ) Xác định DT, ĐT, TT dưới các từ được gạch chân Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi buổi chiều oi bức. * Bài 4: ( 1 điểm ) Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống sau: DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn a) Ngồi bên cạnh bạn học cùng lớp, em thấy chữ bạn viết đẹp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn? b) Trong giờ học em đang chăm chú nghe cơ giáo giảng bài thì một bạn ngồi bên cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nĩi với bạn: để giờ ra chơi sẽ nĩi chuyện. III. Tập làm văn: (4 điểm) Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe được đọc về một người cĩ ý chí vượt khĩ trong học tập. TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HỒNG PHONG - QUẬN KIẾN AN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC Kỳ I Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I. Chớnh tả. ( 2 điểm): *Câu 1(1 điểm): Điền đúng, khoanh đúng mỗi từ cho 0,1 điểm. - nối đuơi ; lối sống ; nối dõi ; nên người ; lên làm. *Câu 2(1 điểm): Viết đúng 4 tên người, tên địa lí nước ngồi. Ba-ra-ba; Lào, Thái Lan, Đu-rê-ma II. Luyện từ và cõu (4 điểm ) *Bài 1: ( 1 điểm ) Đáp án B *Bài 2: ( 1 điểm ) Viết đúng các từ cho 0,25 điểm. tươi vui; vui tươi; buồn chán, tốt bụng. *Bài 3: ( 1 điểm ) Xác định DT, ĐT, TT dưới các từ được gạch chân Vắng hẳn những đám mây đen thường ùn ùn kéo lên từ phía chân trời mỗi DT TT ĐT DT buổi chiều oi bức. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn DT TT * Bài 4: ( 1 điểm ) Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống sau: a) Sao chữ bạn đẹp thế? b) Cậu đừng nĩi chuyện nữa, giờ ra chơi chúng mình nĩi chuyện được khơng? III. Tập làm văn: (5 điểm) * Yờu cầu + Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe được đọc về một người cĩ ý chí vượt khĩ trong học tập. + Diễn đạt câu lưu lốt, mạch lạc. + Bài kể hay là bài kể đúng nội dung, cĩ sáng tạo, sử dụng cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng. + Biểu điểm: Tựy từng bài làm cụ thể để cho điểm theo mức độ 4 - 3,5 - 3- 2,5 Tồn bài chữ xấu, gạch xĩa nhiều - Trừ 1 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 18 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2) MễN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Thời gian: 50 phút khơng kể giao đề) Họ và tờn: Lớp: Số phỏch: Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong Giám thị: 1, 2, Số phỏch: Điểm Lời nhận xột của giỏo viờn I. Chớnh tả (2 điểm) *Câu 1(1 điểm): Điền vào chỗ chấm: Điền vào chỗ chấm n hay l: . o õu; om khom; trắng ừn; ún lỏ; nề ếp. *Câu 2(1 điểm): Những tên riêng nào sau đây viết đúng? A. I-ta-li-a B. Nhật Bản C. Pu- s-kin D. Malaixia E. Mat-xcơ-va G. Cam-pu-chia II. Luyện từ và cõu: (4 điểm) *Bài 1: ( 1 điểm ) Chuyển cõu kể sau thành cõu hỏi: a. Trăng đĩ lờn. b. Hụm nay kiểm tra cuối học kỡ I. *Bài 2: ( 1 điểm ) Phân loại các từ sau thành 3 loại: mùa xuân, đẹp, bầu trời, giảng, mơn mởn, cây cối, hát, xanh rờn, dạo chơi, thơm tho, lắng nghe, cửa sổ - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: * Bài 3: ( 1 điểm ) Gạch chân dưới các từ láy cĩ trong đoạn văn sau: Đêm về khuya lặng giĩ. Sương phủ trắng mặt sơng. Những bầy cá nhao lên đớp sương tom tĩp, lúc đầu cịn lống thống, dần dần tiếng tũng toẵng xơn xao quanh mạn thuyền. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn *Bài 4: ( 1 điểm ) Trong các từ sau, từ nào khơng phải là từ ghộp? A. sỏng sủa B. Sang sỏng C. sỏng sớm III. Tập làm văn: (4 điểm) Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời kể của cậu bé An-đrây-ca. DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ HỒNG PHONG - QUẬN KIẾN AN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC Kè I Mơn: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 I. Chớnh tả. ( 2 điểm): *Câu 1(1 điểm): Điền đúng, khoanh đúng mỗi từ cho 0,2 điểm. - lo õu, lom khom, trắng nừn, nún lỏ, nề nếp. *Câu 2(1 điểm): Chọn mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm Đáp án: A, B, E, G II. Luyện từ và cõu (3 điểm ) *Bài 1: ( 1 điểm ) Đặt đúng mỗi câu hỏi cho 0,5 điểm. Vớ dụ: a. Trăng đĩ lờn à? b. Hụm nay kiểm tra học kỡ I phải khụng? *Bài 2: ( 1 điểm ) Phân loại các từ đúng mỗi nhĩm cho 0,3 điểm. mùa xuân, đẹp, bầu trời, giảng, mơn mởn, cây cối, hát, xanh rờn, dạo chơi, thơm tho, lắng nghe, cửa sổ - Danh từ: mùa xuân, bầu trời, cây cối, cửa sổ - Động từ: giảng, hát, dạo chơi, lắng nghe, - Tính từ: đẹp, mơn mởn, cây cối, xanh rờn, thơm tho, *Bài 3: ( 1 điểm ) Gạch chân đúng mỗi từ láy cho 0,2 điểm Tom tĩp, lống thống, dần dần, tũng toẵng, xơn xao *Bài 4: ( 1 điểm ) Đáp ỏn C III. Tập làm văn: (4 điểm) * Yờu cầu + Kể đúng nội dung câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời kể của cậu bé An-đrây- ca. + Diễn đạt câu lưu lốt, mạch lạc. + Bài kể hay là bài kể đúng nội dung, cĩ sáng tạo, sử dụng cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng. + Biểu điểm: Tùy từng bài làm cụ thể để cho điểm theo mức độ 4 - 3,5 - 3- 2,5 Tồn bài chữ xấu, gạch xĩa nhiều - Trừ 1 điểm DeThi.edu.vn
- Bộ 30 Đề thi Tiếng Việt Lớp 4 Học kì 1 (Cĩ đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 19 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (3) MƠN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 (Thời gian: 50 phút khơng kể giao đề) Họ và tên: Lớp: Số phách: Trường : Tiểu học Lê Hồng Phong Giám thị: 1, 2, Số phách: Điể Lời nhận xét của giáo viên m I. Chính tả : ( 2 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ) : Điền đúng s hay x say ưa , ơn ao , xum uê , uất sắc , xúng ính . Câu 2 ( 1 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước tên riêng nước ngồi viết đúng . A Tơ-mát ê-đi-xơn , B Hi-Ma-Lay-A , C Đa nuýp , D Niu Di-lân II. Luyện từ và câu : ( 4 điểm ) Câu 1 ( 2 điểm ) Cho các từ : mặt hồ , mềm mại , nhỏ nhẹ , xa xơi , hung dữ , lấp lánh, trầm bổng, chậm chạp . + Xếp các từ trên vào đúng dịng : - Từ ghép : - Từ láy : + Đặt 2 câu : 1 câu với từ láy , 1 câu với từ ghép vừa tìm được Câu 2 ( 1 điểm) Xác định danh từ (DT), động từ (ĐT), tính từ (TT) của các từ được gạch chân trong câu văn sau: DeThi.edu.vn