Bộ đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch Sử 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch Sử 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_1_mon_lich_su_7_nam_hoc.docx
Nội dung text: Bộ đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Lịch Sử 7 - Năm học 2021-2022
- BỘ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 7 : Những nét chung về xã hội phong kiến Câu 1: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông? A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài. B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài. C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh. D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh. Câu 2: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu? A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản. B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản. C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn. D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm. Câu 3: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X. B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X. D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X. Câu 4: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào? A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X. B. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X. C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X. D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. Câu 5: Chế độ quân chủ là gì? A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán. B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu. C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ. D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa. Câu 6: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là: A. nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị. B. nhà nước phong kiến phân quyền. C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu. D. Nhà nước dân chủ chủ nô. Câu 7: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì? A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn. B. Nghề nông trồng lúa nước. C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến. D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi. Câu 8: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì? A. Nghề nông trồng lúa nước. B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến. C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn. D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Câu 9: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là: A. Địa chủ và nông nô. B. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh. C. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. Câu 10 : Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:
- A. địa chủ và nông nô. B. lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh. C. địa chủ và nông dân lĩnh canh. D. lãnh chúa phong kiến và nông nô. Trắc nghiệm lịch sử 7 chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Câu 1: Căn cứ của nghĩa quân Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào? A. Cổ Loa (Hà Nội) B. Hoa Lư (Ninh Bình) C. Phong Châu (Phú Thọ) D. Thuận Thành (Bắc Ninh) Câu 2: Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đã đặt tên nước là gì? A. Đại Cồ Việt B. Đại Việt C. Đại Ngu D. Đại Nam Câu 3: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào? A. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước B. Rơi vào tình trạng hỗn loạn “Loạn 12 sứ quân “ C. Quân Nam Hán đem quân xâm lược trở lại D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân các tướng lĩnh suy tôn Lê Hoàn lên làm vua? A. Ông là người có tài năng và uy tín trong triều đình nhà Đinh B. Vua Đinh còn quá nhỏ không đủ khả năng lãnh đạo đất nước C. Quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt D. Do sự ủng hộ của thái hậu Dương Vân Nga Câu 5: Thời kì Tiền Lê có mấy đời vua? Vị vua nào tồn tại lâu nhất? A. Bốn đời vua. Lê Long Đình lâu nhất B. Ba đời vua. Lê Đại Hành lâu nhất C. Hai đời vua. Lê Long Việt lâu nhất D. Ba đời vua. Lê Long Việt lâu nhất Câu 6: Kế cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc? A. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938). B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (mùa xuân năm 40). C. Kháng chiến chống quân Lương xâm lược (545). D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) Câu 7: Ngô Quyền đã xây dựng chính quyền độc lập như thế nào? A. Ngô Quyền xưng vương B. Bãi bỏ chức tiết độ sứ C. Lập triều đình theo chế độ quân chủ D. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 8: Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ở đâu? A. Ở sông Như Nguyệt B. Ở Chi Lăng-Xương Giang C. Ở Rạch Gầm-Xoài mút D. Ở sông Bạch Đằng Câu 9: Nhà Lê đã làm gì để phát triển sản xuất? A. Mở rộng việc khai khẩn đất hoang B. Chú trọng công tác thủy lợi đào vét kênh ngòi C. Tổ chức lễ Cày tịch điền và tự mình cày mấy đường D. Tất cả câu trên đều đúng Câu 10: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là gì? A. Bắc Bình Vương B. Vạn Thắng Vương C. Bình Định Vương D. Bố Cái Đại Vương Câu 11: Mô hình nhà nước được Ngô Quyền xây dựng sau khi lên ngôi theo thể chế ? A. Dân chủ chủ nô B. Cộng hòa quý tộc C. Quân chủ lập hiến D. Quân chủ chuyên chế
- Câu 12: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi xưng là “Hoàng đế” có ý nghĩa gì? A. Đinh Bộ Lĩnh muốn ngang hàng với Hoàng đế Trung Quốc B. Đinh Bộ Lĩnh khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc C. Đinh Bộ lĩnh muốn khẳng định năng lực của mình D. Đinh Bộ Lĩnh không muốn bắt chước Ngô Quyền Câu 13: Vào thời Ngô Quyền, chức thứ sử đứng đầu các châu là: A. Các tướng lĩnh có công, được Ngô Quyền cử đi cai quản các địa phương B. Các quan địa phương C. Chức quan do Trung Quốc cử sang D. Do dân lựa chọn Câu 14: Tầng lớp thống trị thời Đinh- Tiền Lê bao gồm những bộ phận nào? A. Vua, quan văn, địa chủ phong kiến B. Vua, quan lại trung ương và địa phương C. Vua, quan lại, một số nhà sư D. Vua, quan lại, thương nhân Câu 15: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh thống nhất được đất nước? A. Nhờ sự ủng hộ của nhân dân B. Tài năng của Đinh Bộ Lĩnh C. Sự liên kết với các sứ quân D. Tất cả các câu trên đúng Câu 16: Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền ở đâu? A. Hoa Lư B. Phú Xuân C. Cổ Loa D. Mê Linh Câu 17: Hành động nào sau đây của Ngô Quyền không thể hiện được ý thức xây dựng quốc gia độc lập tự chủ? A. Lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô B. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một triều đình mới ở trung ương C. Quy định lại các lễ nghi trong triều, trang phục của quan lại cao cấp D. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán Câu 18: Nhà Tiền Lê đã tổ chức các đơn vị hành chính trong cả nước như thế nào? A. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu B. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và huyện C. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có châu và huyện D. Chia thành 10 lộ, dưới lộ có huyện và xã Câu 19: Dương Tam Kha đã cướp ngôi của họ Ngô trong hoàn cảnh như thế nào? A. Tình hình đất nước rối loạn, nguy cơ ngoại xâm B. Ngô Quyền mất, con còn trẻ không đủ uy tín và sức mạnh giữ vững chính quyền trung ương. Đất nước lâm vào tình trạng không ổn định C. Mâu thuẫn trong nội bộ triều đình gay gắt, tranh dành quyền lực D. Vua mới còn nhỏ, giao quyền chấp chính cho Dương Tam Kha Câu 20: Hành động sai sứ sang Trung Quốc trao trả tù binh và đặt lại quan hệ bang giao của Lê Hoàn sau khi kháng chiến chống Tống thắng lợi thể hiện điều gì? A. Thể hiện vị thế của Đại Cồ Việt so với Tống B. Thể hiện sự nhu nhược trong hoạt động ngoại giao của Lê Hoàn C. Thể hiện tinh thần nhân đạo, thiện chí hòa bình của Đại Cồ Việt D. Thể hiện sự kiên định, không run sợ trước kẻ thù Trắc nghiệm lịch sử 7 chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI-XII) (P1) Câu 1: Vì sao nhà Tống lại muốn đem quân xâm lược Đại Việt. A. Do nhà Lý không chấp nhận tước vương của nhà Tống. B. Do sự xúi giục của Cham-pa.
- C. Để giải quyết những khó khăn ở trong nước. D. Do giai đoạn này nhà Tống hùng mạnh Câu 2: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào? A. Lộ-Huyện-Hương, xã B. Lộ-Phủ-Châu, xã C. Lộ-Phủ-Châu-Hương, xã D. Lộ-Phủ-Huyện-Hương, xã Câu 3: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là ? A. Đánh vào cơ quan đầu nào của quân Tống B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt. C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm Câu 4: Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý vào năm nào? A. Cuối năm 1009 B. Đầu năm 1009 C. Cuối năm 1010 D. Đầu năm 1010 Câu 5: Các vua nhà Lý sùng bái tôn giáo nào nhất? A. Đạo phật B. Thiên chúa C. Hòa Hảo D. Cao Đài Câu 6: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì? A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam B. Ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước C. Dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới D. Tất cả các ý trên Câu 7: Thế nào là chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Cho quân sĩ địa phương luân phiên về cày ruộng, khi cần triều đình sẽ điều động B. Cho toàn bộ quân địa phương về quê sản xuất, khi cần sẽ điều động C. Cho cấm quân luân phiên nhau về sản xuất, khi cần trình sẽ điều động D. Cho những quân sĩ hết tuổi quân dịch về quê sản xuất Câu 8: Sự phát triển của nông nghiệp dưới thời Lý có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Ổn định đời sống nhân dân và tình hình xã hội B. Là điều kiện để Đại Việt mở mang bờ cõi C. Là cơ sở để củng cố chế độ phong kiến chuyên chế D. Tạo điều kiện để văn hóa phát triển rực rỡ Câu 9: Giữa thế kỉ XI, nhà Tống thường bị hai nước nào quấy nhiễu? A. Hai nước Liêu – Hạ B. Hai nước Minh – Thanh C. Hai nước Thục – Ngô D. Hai nước Sở - Hán Câu 10: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là: A. Quốc triều hình luật B. Luật Hồng Đức C. Hình luật D. Hình thư Câu 11: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội thời Lý là ? A. Nô lệ B. Nông dân C. Nô tì D. Thợ thủ công và thương nhân Câu 12: Quân đội của nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào? A. dân binh, công binh. B. cấm quân, quân địa phương. C. cấm quân, công binh. D. dân binh, ngoại binh.
- Câu 13: Nông nô thường làm việc ở đâu? A. Cày thuê ruộng đất của địa chủ B. Trong các xưởng thủ công C. Trong các cung điện hoặc các nhà quan D. Trong các xí nghiệp, công trường Câu 14: Thất thủ ở thánh Ung Châu, tướng nào của nhà Tống phải tự tử? A. Tô Giám B. Quách Quỳ C. Triệt Tiết D. Hòa Mâu Câu 15: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh C. Trâu bò là động vật quý hiếm D. Trâu bò là động vật linh thiêng Câu 16: Các vua nhà Lý thường về địa phương để làm gì? A. Thăm hỏi nông dân B. Cày tịch điền C. Thu thuế nông nghiệp D. Chia ruộng đất cho nông dân Câu 17: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc ” A. Văn hóa Hoa Lư B. Văn hóa Đại Nam C. Văn hóa Đại La D. Văn hóa Thăng Long Câu 18: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây? A. Đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển B. Vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó là kinh đô của nhà Đinh- Tiền Lê C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước. D. Địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài. Câu 19: Mùa xuân 1077, gắn với lịch sử dân tộc ta như thế nào? A. Lê Hoàn đánh bại quân nhà Tống B. Vua tôi nhà Trần đánh bại quân Mông – Nguyên C. Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống D. Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long Câu 20: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chương trình thi cử dễ dàng nên một số người đỗ đạt cao B. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy cũ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi C. Mỗi năm đều có khoa thi D. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi Câu 1: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? A. Đánh du kích B. Phòng thủ C. Đánh lâu dài D. "Tiến công trước để tự vệ" Câu 2: Đây là một trong những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Người chỉ huy trận đánh – Lý Thường Kiệt thực sự là một tướng tài. Tên tuổi của ông mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. Vậy đó là trận đánh nào? A. Trận Bạch Đằng năm 981 B. Trận đánh châu Ung, châu Khâm và châu Liêm (10-1075) C. Trận Như Nguyệt (1077) D. Cả ba trận trên Câu 3: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước? A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ. C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.
- Câu 4: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là: A. đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống B. đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt. C. đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm. Câu 5: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa? A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng Câu 6: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì? A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt. B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước. C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt. D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung. Câu 7: Cánh quân bộ của quân Tống tiến sang Đại Việt do ai chỉ huy? A. Quách Quỳ, Triệu Tiết B. Hòa Mâu, Ô Mã Nhi C. Liễu Thăng, Triệu Tiết D. Hầu Nhân Bảo, Vương Thông Câu 8: Vào thời gian nào quân Tống vượt ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta? A. Cuối năm 1076 B. Đầu năm 1077 C. Cuối năm 1075 D. Đầu năm 1076 Câu 9: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước. B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam. D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến. Câu 10: Đâu không là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây dựng phòng tuyến đánh giặc? A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua Câu 11: Thất thủ ở thánh Ung Châu, tướng nào của nhà Tống phải tự tử? A. Tô Giám B. Quách Quỳ C. Triệt Tiết D. Hòa Mâu Câu 12: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Câu 13: Tước vị cao nhất của Lý Thường Kiệt vào năm 1075 là gì? A. Vua B. Thái úy
- C. Thái sư D. Tể tướng Câu 14: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau? A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo. B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù. C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm. D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung. Câu 15: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”? Đó là câu nói của ai? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Thủ Độ C. Lý Thường Kiệt D. Lý Công Uẩn Câu 16: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Câu 17: Để đánh chiếm Đại Việt, nhà Tống đã thực hiện những biện pháp gì? A. Xúi dục vua Cham –Pa đánh lên từ phía nam B. Ngăn việc buôn bán, đi lại của nhân dân hai nước C. Dụ dỗ các tù trưởng người dân tộc ở biên giới D. Tất cả các ý trên Câu 19: Trên cơ sở phân tích diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) cho biết tư tưởng xuyên suốt của nhà Lý là gì? A. nhân đạo B. nhân văn C. chủ động D. bị động Câu 20: Năm 1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy đánh chiếm căn cứ nào cửa nhà Tống? A. Thành Châu Khâm B. Thành Châu Liêm C. Thành Ung Châu D. Tất cả các căn cứ trên Câu 1: Dưới thời nhà Lý, đến năm 1054 tên nước ta là gì? A. Đại Việt B. Đại Cổ Việt C. Đại Nam D. Việt Nam Câu 2: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là: A. Hoàng Việt luật lệ B. Luật Hồng Đức C. Hình luật D. Hình thư Câu 3: Nhà Tống xúi dục Cham-pa đánh Đại Việt nhằm mục đích gì? A. Làm suy yếu lực lượng của Cham-pa B. Làm suy yếu lực lượng của Đại Việt C. Phá vỡ quan hệ Đại Việt-Cham – pa D. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4: Quân đội nhà Lý được phiên chế thành những bộ phận nào? A. dân binh, công binh B. cấm quân, quân địa phương C. cấm quân, công binh D. dân binh, ngoại binh Câu 5: Dưới thời nhà Lý có mấy đời vua, tồn tại bao lâu? A. 9 đời, 215 năm B. 10 đời, 200 năm C. 8 đời, 165 năm D. 7 đời, 200 năm Câu 6: Tại sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp B. Đạo phật được đề cao, nên cấm sát sinh
- C. Trâu bò là động vật quý hiếm D. Trâu bò là động vật linh thiêng Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý? A. Cung điện được xây dựng nguy nga tráng lệ B. Dân cư tập trung đông đúc phóa ngoài hoàng thành C. Hệ thống phường hội thủ công, chợ phát triển D. Các thương nhân châu Âu bến buôn bán và lập thương điếm Câu 8: Dưới thời nhà Lý, cơ cấu hành chính được sắp xếp như thế nào? A. Lộ-Huyện-Hương, xã B. Lộ-Phủ-Châu, xã C. Lộ-Phủ-Châu-Hương, xã D. Lộ-Phủ-Huyện-Hương, xã Câu 9: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Câu 10: Thế nào là chính sách "ngụ binh ư nông"? A. cho quân sĩ địa phương luân phiên về cày ruộng, khi cần triều đình sẽ điều động B. cho toàn bộ quân địa phương về quê sản xuất, khi cần sẽ điều động C. cho cấm quân luân phiên nhau về sản xuất, khi cần sẽ điều động D. cho những quân sẽ hết tuổi quân dịch về quê sản xuất Câu 11: Đứng đầu các lộ, phủ thời Lý là chức quan gì? A. Chánh, phó an phu Sứ B. Hào Trương, Trấn Phủ C. Tri Phủ, Tri Châu D. Tổng Đốc, Tri Phủ Câu 12: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Câu 13: Cấm quân là: A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ. C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành. Câu 14: Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long không xuất phát từ lý do nào sau đây? A. đất nước đã hòa bình, ổn định cần có điều kiện thuận lợi để phát triển B. vua Lý không muốn đóng đô ở Hoa Lư vì đó làm kinh đô của nhà Đinh - Tiền Lê C. Hoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước D. địa thế của Thăng Long rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dài Câu 15: Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là gì và quyết định dời đô về đâu? A. Nhiên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Đại La B. Niên hiệu Thuận Thiên. Dời đô về Đại La C. Niên hiệu Thái Bình. Dời đô về Cổ Loa D. Niên hiệu Thiên Phúc. Dời đô về Thăng Long Câu 16: Chính sách nổi bật của nhà Lý đối với đồng bào dân tộc thiểu số là: A. nhu viễn B. tự trị C. xây dựng vùng ảnh hưởng D. sắc phong triều cống Câu 17: Lý Công Uẩn lên ngôi vua, lập ra nhà Lý vào năm nào?
- A. Cuối năm 1009 B. Đầu năm 1009 C. Cuối năm 1010 D. Đầu năm 1010 Câu 18: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu? A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075. Câu 19: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là: A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành Câu 2: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chương trình thi cử dễ dàng nên một số người đỗ đạt cao B. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy cũ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi C. Mỗi năm đều có khoa thi D. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi Câu 5: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc ” A. Văn hóa Hoa Lư B. Văn hóa Đại Nam C. Văn hóa Đại La D. Văn hóa Thăng Long Câu 8: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào? A. Năm 1075 B. Năm 1076 C. Năm 1077 D. Năm 1078 Câu 10: Thời nhà Lý, đạo Phật phát triển thành quốc giáo không phải vì: A. Do đạo phật phù hợp với đời sống văn hóa tinh thần của người Việt B. Nhà Lý được thành lập dựa trên sự giúp đỡ của các nhà sư C. tư tưởng thoát Trung trong buổi đầu mới giành độc lập của người Việt D. Nho giáo không có tác dụng trong công cuộc xây dựng đất nước Câu 12: Văn miếu được xây dựng dưới triều vua nào? A. Lý Thái Tổ B. Lý Nhân Tông C. Lý Thánh Tông D. Lý Thái Tông Câu 13: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là: A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng. C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người. Câu 15: Chùa Một Cột ở Hà Nội được xây dựng trong thời kì nào? A. Thời nhà Tiền Lê B. Thời nhà Trần C. Thời nhà Họ Lê D. Thời nhà Lý Câu 16: Công trình kiến trúc nổi tiếng dưới thời Lý như Chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn xây dựng ở đâu? A. Hà Nội, Hải Phòng B. Hà Nội, Nam Định C. Nam Định, Hải Phòng D. Các địa phương trên Câu 17: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì? A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí. C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngoài.
- Câu 20: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là: A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật. C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai.