Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trần Cao (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 2910
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trần Cao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trần Cao (Có đáp án)

  1. Trường THCS Trần Cao KIỂM TRA 1 TIẾT Điểm: Vân MÔN : LỊCH SỬ 6 Lời phê: Họ và tên ĐỀ A ( 2017-2018) Lớp A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ) 1. Câu nói “ Dân ta phải biết sử ta Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai? a) Võ Nguyên Giáp. b) Hồ Chí Minh. c) Phạm Văn Đồng. d) Lê Duẩn. 2. Chữ tượng hình là a) Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người. b) Chữ viết đơn giản. c) Chữ theo ngữ hệ latinh. d) Chữ cái a,b,c. 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào? a) Thống trị và bị trị. b) Chủ nô và nô lệ. c) Quý tộc và nông dân công xã. d) Quý tộc và chủ nô. 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới? a) Việt Nam, Thái Lan. b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu. c) Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ. d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc. 5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm? a) 10 năm. b) 100 năm. c) 1000 năm. d) 10000 năm. 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là a) Vỏ ốc. b) Đồ gốm. c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng. d) Rìu, bôn, chày. 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích a) Bàu Tró. b) Bàu Dũ. c) Quỳnh Văn. c) Hạ Long. 8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào? a) Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn. b) Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn. c) Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn. d) Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn. II. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Kim Tự Tháp a) Rô-ma. 1. 2. Thành Ba-bi-lon b) Ai Cập. 2. 3. Đền Pac-tê-nông c) Lưỡng Hà. 3. 4. Khải Hoàn môn. d) Hi Lạp. 4. e) Ấn Độ B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?(2đ) Câu3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì?(2đ)
  2. BÀI LÀM PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ A NĂM HỌC: 2017- 2018 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ) I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ) 1. b. 2. a. 3. b. 4. b. 5. b. 6. c. 7. b. 8. d. ( Mỗi ý đúng 0,25đ) II. Nối ghép cột A với cột B (1đ) 1. b. 2.c. 3.d. 4.a. ( Mỗi ý đúng 0.25đ) B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 HS trình bày được a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ) - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ) b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ) Câu 2 Đời sống vật chất - Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về cải tiến công cụ. (0,5đ) - Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu đến thời văn hóa Hòa Bình - BắcSơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu, bôn, chày. (0,5đ) - Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ) - Biết trồng trọt và chăn nuôi. (0,5đ) Câu 3 HS trình bày được - Địa điểm tìm thấy + Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).(0,5đ) + Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ) - Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những nơi xuất hiện con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích lich sử có ở địa phương và lòng tự hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)
  3. Trường THCS Trần Cao KIỂM TRA 1 TIẾT Điểm: Vân MÔN : LỊCH SỬ 6 Lời phê: Họ và tên ĐỀ B ( 2017- 2018) Lớp A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ) 1. Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là a) Thị tộc phụ hệ. b) Thị tộc mẫu hệ. c) Bộ lạc. d) Nhà nước. 2. Một thập kỉ là bao nhiêu năm? a) 10 năm. b) 100 năm. c) 1000 năm . d) 10000 năm. 3. Con người có nguồn gốc từ đâu? a) Loài vượn. b) Tinh Tinh. c) Vượn cổ. d) Đười ươi. 4. Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta là a) Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An. b) Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai). c) Hòa Bình, Bắc Sơn, Lai Châu. d) Quảng Ninh, Quảng Bình. 5. Từ năm 179 TCN đến năm 938 là bao nhiêu năm? a) 1117 năm. b) 2015 năm. c) 179 năm. d) 759 năm. 6. Người phương Tây đã làm ra loại lịch nào? a) Âm lịch. b). Dương lịch c). Công lịch. d) Âm lịch và dương lịch. 7. Xã hội cổ đại phương Đông có 3 tầng lớp là a) Thống trị và bị trị. b) Chủ nô và nô lệ. c) Nông dân công xã, quý tộc và nô tì. d) Quý tộc và chủ nô. 8. Những phát minh của người nguyên thủy là a) Phát minh ra lửa, biết dùng lửa và công cụ lao động bằng kim loại. b) Phát minh ra nghề in và thuốc súng. c) Phát minh ra nghề dệt vải bằng bông. d) Phát minh ra nghề làm chiếu. II. Nối ghép cột A với cột B cho đúng(1đ) A. Thành tựu văn hóa B. Tên quốc gia Nối cột A với B 1. Tượng thần vệ nữ a) Lưỡng Hà. 1. 2. Đấu trường Cô-li-dê b) Hi Lạp. 2. 3.Thành Ba-bi-lon c) Ai Cập. 3. 4. Kim tự tháp d) Rô-ma. 4. e) Trung Quốc. B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) Câu2. Nêu những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? Theo em việc chôn công cụ lao động theo người chết nói lên điều gì? (3đ) Câu 3. Thế nào là chế độ thị tộc? Thế nào là thị tộc mẫu hệ? (1đ) BÀI LÀM
  4. PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ B NĂM HỌC: 2017- 2018 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ) I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ( 1đ) 1. b. 2. a. 3.c. 4.b. 5. a. 6 . b. 7. c. 8. a. ( Mỗi ý đúng 0,25đ) II. Nối ghép cột A với cột B (1đ) 1. b. 2. d. 3. a. 4. c. ( Mỗi ý đúng 0,25đ) B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 HS trình bày được a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn - Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ) - Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ) b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ) Câu 2 - Đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn (0,5đ) + Biết đeo đồ trang sức, làm đẹp bản thân. (0,5đ) + Biết vẽ hình trên vách đá để mô tả cuộc sống tinh thần của mình. (0,5đ) + Biết chôn công cụ sản xuất theo người chết.→ bước tiến đáng kể trong sự phát triển loài người. (0,5đ) - Ý nghĩa + Quan niệm của người nguyên thủy sau khi chết sang thế giới bên kia họ cũng phải sống và lao động.(0,5đ) + Đã có sự phân hóa giàu, nghèo. (0,5đ) Câu 3 - Chế độ thị tộc là tổ chức của những người có cùng quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp thành một nhóm riêng cùng sống trong một hang động hay mái đá hoặc trong một vùng nhất định nào đó. (0,5đ) - Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. (0,5đ) Hết TỔ TRƯỞNG CM NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Việt Nữ Ngô Thị Tường Vy
  5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6- ĐỀ A Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Tổng cao cộng Nội TN TL TN TL TN TL TN TL điểm dung Sơ lược Biết 1 TK là bao về môn nhiêu năm lịch sử Số câu 1 Số điểm 0,25đ 0,25đ Xã hội Địa điểm tìm Giải thích vì sao xã hội nguyên thấy dấu tích nguyên thủy tan rã. thủy người tối cổ trên thế giới. Qúa trình tiến hoá của loài người Số câu 2 0,5 1,5đ Số điểm 0,5đ 1đ Xã hội Thành tựu văn Giai cấp cơ bản của XH Lập được bảng cổ đại hóa các quốc gia cổ đại Ptây so sánh sự khác cổ đại. Khái nhau của người niệm chữ tượng tối cổ và người hình tinh khôn Số câu 2 1 0,5 3,5đ Số điểm 1,25đ 0,25đ 2đ Buổi Địa điểm tìm Vật liệu người tinh Ý nghĩa đầu lịch thấy dấu tích khôn làm công cụ lao việc tìm sử nước người tối cổ trên động. Câu nói của thấy dấu ta đất nước ta. HCM về hiểu biết l/sử tích người của người VN. Quê tối cổ trên hương Quảng Nam ta đất nước cũng xuất hiện người ta tối cổ. Đời sống vật chất của người ng/ thuỷ Số câu 1 3 1 1 Số điểm 1đ 0,75đ 2đ 1đ 4,75đ TS câu 5 1 4 1,5 0,5 1 TS điêm 2đ 1đ 1đ 3đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 20% 10% 10% 30% 20% 10% (100%)
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6- ĐỀ B Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ Tổng cao cộng Nội TN TL TN TL TN TL TN TL điểm dung Sơ lược Biết 1 Thập kỉ là về môn bao nhiêu năm. lịch sử Cách tính thời gian Số câu 2 0,5đ Số điểm 0,5đ Xã hội Nguồn gốc con Giải thích vì sao xã nguyên người. Tổ chức xã hội nguyên thủy tan thủy hội đầu tiên của rã. loài người. Phát minh của người nguyên thủy Số câu 3 0,5 Số điểm 0,75đ 1đ 1,75đ Xã hội Thành tựu văn hóa Tầng lớp của quốc Lập được bảng cổ đại các quốc gia cổ gia cổ đại P.Đông so sánh sự đại. khác nhau của Loại lịch người người tối cổ và P/tây sáng tạo ra người tinh khôn Số câu 2 1 0,5 Số điểm 1,25đ 0,25đ 2đ 3,5đ Buổi Địa điểm tìm thấy Đời sống tinh thần Ý nghĩa đầu lịch dấu tích người tối người nguyên thủy. việc chôn sử nước cổ trên đất nước Thế nào là chế độ thị người chết ta ta. tộc và thị tộc mẫu hệ Số câu 1 1,5 0,5 4,25đ Số điểm 0,25đ 3đ 1đ TS câu 8 1 2 0,5 0,5 TS điêm 2,75đ 0,25đ 4đ 2đ 1đ 10 Tỉ lệ 27,5% 2,5% 40% 20% 10% (100%)