Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi

doc 4 trang thaodu 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_15_phut_mon_sinh_lop_10_nang_cao_truong_thpt.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học Lớp 10 (Nâng cao) - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 10 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 15 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 132 Câu 1: Đặc điểm có ở virut mà không có ở sinh vật khác. A. sống tự dưỡng. B. sống hoại sinh. C. sống kí sinh. D. sống kí sinh bắt buộc. Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải của vật chất sống A. không có khả năng tự điều chỉnh. B. trao đổi chất và năng lượng. C. cảm ứng và sinh sản. D. phát triển và sinh sản. Câu 3: Hai lớp động vật có mối quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. cá và chim. B. lương cư và bò sát. C. lương cư và thú. D. cá và bò sát. Câu 4: Hai ngành thực vật có quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. quyết và hạt trần. B. quyết và hạt kín. C. rêu và hạt trần. D. rêu và hạt kín. Câu 5: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây A. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh. B. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cũng có cả cơ thể đơn bào. C. Chỉ có động vật sống theo lối sống dị dưỡng. D. Chỉ có thực vật mới có lối sống tự dưỡng quang hợp. Câu 6: Tập hợp các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là A. khí quyển. B. thạch quyển. C. thủy quyển. D. sinh quyển. Câu 7: Theo quan điểm của C. Line các sinh vật được chia thành mấy giới A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 8: Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là A. bào quan. B. hệ cơ quan. C. cơ thể. D. phân tử. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 10 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 15 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 209 Câu 1: Theo quan điểm của C. Line các sinh vật được chia thành mấy giới A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 2: Hai ngành thực vật có quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. quyết và hạt kín. B. rêu và hạt kín. C. rêu và hạt trần. D. quyết và hạt trần. Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không phải của vật chất sống A. cảm ứng và sinh sản. B. phát triển và sinh sản. C. không có khả năng tự điều chỉnh. D. trao đổi chất và năng lượng. Câu 4: Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là A. bào quan. B. hệ cơ quan. C. cơ thể. D. phân tử. Câu 5: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật là A. đều sống cố định. B. cơ thể cấu tạo đa bào. C. đều có lối sống hoại sinh. D. đều có lối sống tự dưỡng. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành thân mềm A. cơ thể luôn có vỏ kitin bao bọc. B. cơ thể không phân đốt. C. chỉ phân bố ở môi trường nước. D. ngành động vật tiến hóa nhất. Câu 7: Hai lớp động vật có mối quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. cá và chim. B. cá và bò sát. C. lương cư và thú. D. lương cư và bò sát. Câu 8: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không xếp cùng giới cới các sinh vật còn lại? A. địa y. B. nấm mốc. C. nấm nhầy. D. nấm men.
  2. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành thân mềm A. cơ thể luôn có vỏ kitin bao bọc. B. ngành động vật tiến hóa nhất. C. chỉ phân bố ở môi trường nước. D. cơ thể không phân đốt. Câu 10: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật là A. đều sống cố định. B. đều có lối sống hoại sinh. C. đều có lối sống tự dưỡng. D. cơ thể cấu tạo đa bào. Câu 11: Động vật thuộc ngành nào có cơ thể đối xứng tỏa tròn A. cá sụn. B. ruột khoang. C. cá xương. D. chân khớp. Câu 12: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không xếp cùng giới cới các sinh vật còn lại? A. nấm men. B. địa y. C. nấm nhầy. D. nấm mốc. Câu 13 : Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp Nhóm sinh vật (1) Các đặc điểm (2) 1. Giới khởi sinh a. đơn bào. b. đơn bào hoặc đa bào. c. đa bào. 2. Thực vật nguyên sinh. d. có thành xenlulozơ. e. sinh vật nhân thực. g. không có lục lạp. 3. Thực vật h. có lục lạp. i. tự dưỡng. k. dị dưỡng. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 13 . 1 2 3 Câu 9: Tập hợp các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là A. thủy quyển.B. thạch quyển. C. sinh quyển. D. khí quyển. Câu 10: Động vật thuộc ngành nào có cơ thể đối xứng tỏa tròn A. ruột khoang. B. cá xương. C. cá sụn. D. chân khớp. Câu 11: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây A. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cũng có cả cơ thể đơn bào. B. Chỉ có động vật sống theo lối sống dị dưỡng. C. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh. D. Chỉ có thực vật mới có lối sống tự dưỡng quang hợp. Câu 12: Đặc điểm có ở virut mà không có ở sinh vật khác. A. sống kí sinh bắt buộc. B. sống hoại sinh. C. sống tự dưỡng. D. sống kí sinh. Câu 13 : Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp Nhóm sinh vật (1) Các đặc điểm (2) 1. Giới khởi sinh a. đơn bào. b. đơn bào hoặc đa bào. c. đa bào. 2. Thực vật nguyên sinh. d. có thành xenlulozơ. e. sinh vật nhân thực. g. không có lục lạp. 3. Thực vật h. có lục lạp. i. tự dưỡng. k. dị dưỡng. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 13 . 1 2 3
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 10 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 15 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 357 Câu 1: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây A. Chỉ có động vật sống theo lối sống dị dưỡng. B. Chỉ có thực vật mới có lối sống tự dưỡng quang hợp. C. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh. D. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cũng có cả cơ thể đơn bào. Câu 2: Theo quan điểm của C. Line các sinh vật được chia thành mấy giới A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 3: Động vật thuộc ngành nào có cơ thể đối xứng tỏa tròn A. ruột khoang. B. chân khớp. C. cá sụn. D. cá xương. Câu 4: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật là A. đều có lối sống tự dưỡng. B. đều có lối sống hoại sinh. C. đều sống cố định. D. cơ thể cấu tạo đa bào. Câu 5: Tập hợp các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là A. khí quyển. B. thạch quyển. C. sinh quyển. D. thủy quyển. Câu 6: Hai lớp động vật có mối quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. lương cư và bò sát. B. cá và chim. C. cá và bò sát. D. lương cư và thú. Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải của vật chất sống A. trao đổi chất và năng lượng. B. không có khả năng tự điều chỉnh. C. phát triển và sinh sản. D. cảm ứng và sinh sản. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành thân mềm A. ngành động vật tiến hóa nhất. B. chỉ phân bố ở môi trường nước. C. cơ thể luôn có vỏ kitin bao bọc. D. cơ thể không phân đốt. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 10 NC Trường THPT Lê Lợi Thời gian làm bài: 15 phút Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 459 Câu 1: Đặc điểm có ở virut mà không có ở sinh vật khác. A. sống kí sinh. B. sống hoại sinh. C. sống kí sinh bắt buộc. D. sống tự dưỡng. Câu 2: Theo quan điểm của C. Line các sinh vật được chia thành mấy giới A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 3: Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nấm và giới Thực vật là A. đều có lối sống hoại sinh. B. cơ thể cấu tạo đa bào. C. đều sống cố định. D. đều có lối sống tự dưỡng. Câu 4: Động vật thuộc ngành nào có cơ thể đối xứng tỏa tròn A. ruột khoang. B. chân khớp. C. cá sụn. D. cá xương. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng với ngành thân mềm A. ngành động vật tiến hóa nhất. B. cơ thể không phân đốt. C. cơ thể luôn có vỏ kitin bao bọc. D. chỉ phân bố ở môi trường nước. Câu 6: Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là A. hệ cơ quan. B. phân tử. C. bào quan. D. cơ thể. Câu 7: Tập hợp các hệ sinh thái trên Trái Đất được gọi là A. thủy quyển. B. thạch quyển. C. khí quyển. D. sinh quyển.
  4. Câu 9: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không xếp cùng giới cới các sinh vật còn lại? A. địa y. B. nấm men. C. nấm nhầy. D. nấm mốc. Câu 10: Tập hợp các cơ quan, bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là A. cơ thể. B. bào quan. C. phân tử. D. hệ cơ quan. Câu 11: Đặc điểm có ở virut mà không có ở sinh vật khác. A. sống tự dưỡng. B. sống hoại sinh. C. sống kí sinh. D. sống kí sinh bắt buộc. Câu 12: Hai ngành thực vật có quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. rêu và hạt kín. B. quyết và hạt trần. C. rêu và hạt trần. D. quyết và hạt kín. Câu 13 : Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp Nhóm sinh vật (1) Các đặc điểm (2) 1. Giới khởi sinh a. đơn bào. b. đơn bào hoặc đa bào. c. đa bào. 2. Thực vật nguyên sinh. d. có thành xenlulozơ. e. sinh vật nhân thực. g. không có lục lạp. 3. Thực vật h. có lục lạp. i. tự dưỡng. k. dị dưỡng. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 13 . 1 2 3 Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải của vật chất sống A. phát triển và sinh sản. B. không có khả năng tự điều chỉnh. C. cảm ứng và sinh sản. D. trao đổi chất và năng lượng. Câu 9: Trong các sinh vật dưới đây, sinh vật nào không xếp cùng giới cới các sinh vật còn lại? A. nấm men. B. nấm nhầy. C. địa y. D. nấm mốc. Câu 10: Câu nào có nội dung đúng trong các câu sau đây A. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh. B. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cũng có cả cơ thể đơn bào. C. Chỉ có thực vật mới có lối sống tự dưỡng quang hợp. D. Chỉ có động vật sống theo lối sống dị dưỡng. Câu 11: Hai lớp động vật có mối quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. lương cư và thú. B. cá và chim. C. cá và bò sát. D. lương cư và bò sát. Câu 12: Hai ngành thực vật có quan hệ nguồn gốc gần nhất là A. rêu và hạt kín. B. quyết và hạt kín. C. quyết và hạt trần. D. rêu và hạt trần. Câu 13 : Thực hiện ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp Nhóm sinh vật (1) Các đặc điểm (2) 1. Giới khởi sinh a. đơn bào. b. đơn bào hoặc đa bào. c. đa bào. 2. Thực vật nguyên sinh. d. có thành xenlulozơ. e. sinh vật nhân thực. g. không có lục lạp. 3. Thực vật h. có lục lạp. i. tự dưỡng. k. dị dưỡng. Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 13 . 1 2 3