Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_4.doc
Nội dung text: Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán Lớp 4
- BỘ ĐỀ LUYỆN THI HSG LỚP 4 ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Tính x a) 420 : (x : 39) = 105 b) 200 – 18 : (372 : 3 : x – 1) – 28 = 166 Câu 2: Tính nhanh a) (1 + 3 + 3 + 7 + + 97 + 99) x ( 45 x 3 – 45 x 2 – 45) b) 57 x 36 + 114 x 32 – 1999 – 2001 Câu 3: cho dãy 4, 7, 10, 13, . a) Dãy trên được thành lập theo quy luật nào ? b) Tìm số hạng thứ 10 của dãy số đó ? Câu 4: Cho hai số trong đó số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai. Nếu số thứ nhất bớt đi 15 và số thứ hai bớt đi 15 thì số thứ nhất gấp ba lần số thứ hai. Tìm hai số đó ? Câu 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu cái sân hình vuông có cạnh 120m. Biết rằng nếu giảm chiều dài thửa ruộng đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó ? ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Tính giá trị của x a) 429 : (x + 31) = 11 b) 1615 : ( X x 19) = 17 Câu 2: Nhà em vừa gà vừa vịt là 100 con. Sau khi mẹ bán bớt đi 15 con vịt và mua về 8 con gà thì số vịt nhiều hơn số gà là 13 con. Hỏi lúc đầu nhà em có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt ? Câu 3: a) Tính: 1 : 1 + 0 : 2000 + 2000 : 1 b) Tích của hai số là 630. Nếu thêm 4 đơn vị vào số thứ nhất thì tích mới là 798. Tìm hai số đó ? Câu 4: Tổng của 5 số chẵn liên tiếp là 70. Tìm 5 số đó ? Câu 5: Tổng số tuổi của hai cha con hiện nay là 50 tuổi. 5 năm sau tuổi cha sẽ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay ? Câu 6: Một giá sách có hai ngăn. Số sách ngăn dưới gấp ba lần số sách ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ngăn dưới gấp 4 lần số sách ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn ? Câu 7: Một hình chữ nhật có chu vi là 120m. Nếu giảm chiều dài đi ¼ chiều dài và tăng chiều rộng ¼ chiều dài thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật dó ? ĐỀ SÔ 3 Câu 1: Số nhỏ nhất có hai chữ sô chia hết cho 2 và 5 là: Câu 2: Tính nhanh: 315 x 13 + 315 x 86 + 315 = 4 5 5 6 Câu 3: Trong các phân số sau phân số nào bé nhất là: ; ; ; 5 6 8 7 Câu 4: Tìm x a x X = aaa Câu 5: Tông hai số là 818. Tìm hai số đó biết rằng khi xóa đi chữ số 7 ở bên trái số lớn thì được số bé. Tìm hai số đó. Câu 6: Một dãy số có đánh số các ngôi nhà là số tự nhiên liên tiếp. Ngôi nhà đầu tiên đánh số 25. Hỏi cứ đánh tăng dần lên thì ngôi nhà thứ 30 của dãy sẽ được đánh số bao nhiêu ? Câu 7: Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số sau: 1,0,5,6. Câu 8: Hiện nay bố hơn con 24 tuổi. Sau 2 năm tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay ? 1
- Câu 9: Lan có 10 quyển vở, Hồng có 7 quyển vở. Minh có số vở kém mức trung bình của ba bạn là 3 quyển. Tìm số vở của Minh ? Câu 10: Chiều dài hình chữ nhật tăng lên 2 lần thì diện tích hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần ? Câu 11: Một người thợ mộc cưa cây gỗ dài 12m thành các đoạn, mỗi đoạn dài 8dm. Mỗi một lần cưa hết 5 phút. Hỏi cưa xong cây gỗ hết bao nhiêu thời gian? Câu 12: Có 3 thùng đựng dầu với tổng 280 lít. Nếu rót 30 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai, rồi rót 50 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ ba thì số dầu ở thùng thứ ba gấp đôi số dầu ở thùng thứ hai và số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? ĐỀ SỐ 4 Câu 1: Tìm ba số a,b,c biết tổng của ba số đó là 1110 và a là số có 4 chữ số, b là số có 3 chữ số, c là số có 2 chữ số. Câu 2: Một lớp có 30 học sinh, trong đó 20 học sinh thích bóng đá, 15 học sinh thích bóng bàn, 2 học sinh không thích cả bóng đá và bóng bàn. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả bóng đá và bóng bàn ? Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 45, biết một trong hai số là 37, tìm số kia ? Câu 4: Trong năm số tự nhiên có tổng là 250, biết rằng hai số liền nhau hơn kém nhau 10 đơn vị. Tìm 5 số đó. Câu 5: Tổng hai số chẵn bằng 70, biết rằng giữa chúng có 5 số lẻ. Tìm hai số đó ? Câu 6: Tính tổng của 16 số chẵn liên tiếp đầu tiên của số có 3 chữ số? Câu 7: Khi đánh trang của một quyể sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng hai chữ số. Hỏi quyển sách đó bao nhiêu trang ? Câu 8: Xung quanh bờ một cái ao hình vuông có cạnh 12m người ta trồng dừa, hai cây dừa liền nhau cách nhau 6m. Hỏi xung quanh ao có bao nhiêu cây dừa ? Biết rằng mỗi cây dừa ở mỗi bờ ao được trồng thẳng hàng với nhau. Câu 9: Tính: (1 + 3 + 5 + + 99) x ( 13 x 15 - 12 x 15 - 15) Câu 10: Tìm số tự nhiên x, để biểu thức: A= 5012 – 2013 : (2014 – x) có giá trị nhỏ nhất. Câu 11: Bố hơn con 30 tuổi, 4 năm trước tổng số tuổi của hai bố con là 40 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay ? Câu 12: Tìm 3 số tự nhiên khác nhau, biết rằng tổng của chúng bằng tích của chúng. Câu 13: Trong kì thi giao lưu toán tuổi thơ lớp 4 năm học 2013 – 2014, toàn huyện có 186 học sinh tham gia. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số báo danh các thí sinh (không tính các chữ số 0 ở trước các số báo danh) Câu 14: Tìm số bị chia của một phép chia, biết rằng số chia là 23, thương là 137, số dư là số lớn nhất có thể có được. Câu 15: Trong đợt quyên góp ủng hộ các bạn học sinh ở vùng lũ lụt, học sinh ba lớp 4A, 4B và 4C quyên góp được 197 quyển vở. Tính số quyển vở mỗi lớp quyên góp được, biết rằng lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 5 quyển và nếu chuyển 4 quyển vở từ 4A sang 4C thì số vở của hai lớp này bằng nhau. Câu 16: Hai đọi công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường và nhiều hơn ¼ số mét đường đội thứ hai đã sửa là 230m.Tính số mét đường đội thứ hai đã sửa được. Câu 17: Người ta trồng xung quanh một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 48m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Cứ 30dm thì trồng được một cây chuối. Tính số chuối trồng xung quanh vườn đó. Câu 18: tổng số tuổi của bố, mẹ và con là 87 tuổi. Tổng số tuổi của mẹ và con là 45 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Tính tuổi con. 2
- ĐỀ SỐ 5 Bài 1- Tính giá trị biểu thức sau: a- 1994 x 867 + 1995 x 133 b- ( m :1 - m x1) : (m x 1994 + m + 1) Với m là số tự nhiên. Bài 2: Tính giá trị các biểu thức sau theo các hợp lý nhất: a- ( 4568 + 3759) - ( 4563 + 3764) b- ( 56 x 27 + 56 x 35) : 62 Bài 3- Ba số có trung bình cộng là 60 . Tìm 3 số đó, biết nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ 2 và số thứ nhát bằng 1/4 số thứ ba Bài 4: Có hai thùng đựng tất cả 398 lit dầu ăn. Nếu lấy bớt 50 lit ở thùng thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít. Tính xem mỗi thùng lúc đầu chứa bao nhiêu lít dầu ăn? Bài 5- Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay. Bài 6: Tuổi bố gấp 3 lần tổng tổng tuổi của hai anh em. Biết tổng tuổi của bố và hai anh em là 60 tuổi và anh gấp đôi tuổi em. Tính tuổi của từng người. Bài 7: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABNM và MNCD (như hình vẽ). Biết tổng và hiệu chuvi hai hình chữ nhật là 1986 cm và 170 cm . Hãy tìm diện tích hai hình chữ nhật đó? A B MN DC ĐỀ SỐ 6 Bµi 1: Tìm hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng 2061. 3
- Bµi 2: Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 6789. Hãy tìm hai số hạng ban đầu? Bµi 3: Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là 508. Bµi 4: Tìm hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353. Bµi 5: Tìm hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158. Bài 6: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia 2,3,5,9 đều dư 1 là số nào? Bài 7 – Hình vuông có diện tích là 64 cm2 thì chu vi hình vuông đó là bao nhiêu xăng- ti- mét? 1 1 Bài 8: Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và có diện tích là 60 3 5 cm2. Tính chu vi mảnh bìa đó? ĐỀ SỐ 7 Bài 1: có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 từ các số 0,1, 2, 5. Bài 2: Tìm x và y để 1996xy chia hết cho 2, 5 và 9. Bài 3: Tìm a và b để 56a3b chia hết cho 36. Bài 4: Một người viết liên tiếp nhóm chữ TOQUOCVIETNAM thành dãy TOQUOCVIETNAMTOQUOCVIETNAM a) chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì ? 4
- b) Người ta đếm trong dãy có 50 chữ T thì trong dãy đó có bao nhiêu chữ O ? Bao nhiêu chữ I ? c) Bạn An đếm được trong dãy có 2007 chữ O. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai ? Tại sao ? d) Người ta tô màu vào các chữ cái trong dãy trên theo thứ tự xanh, đỏ, tím, vàng, xanh, đỏ, tím, vàng.Hỏi chữ cái thư 2007 là chữ gì ? Bài 5: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm số 4 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 9 lần số cần tìm. Bài 6: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó thì được một số mới gấp 31 lần số cần tìm. Bài 7: Hai số có tổng là 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì được tổng mới là 2061. Tìm hai số đó? Bài 8: Một HCN (hình chữ nhật) có chiều dài gấp đôi chiều rộng và diện tích là 98 m2. Người ta chia thành 2 hình vuông bằng nhau. Tìm chu vi mỗi hình vuông và chu vi mảnh đất HCN? Bài 9 : Một HCN có chu vi gấp 10 lần chiều rộng, biết chiều dài bằng 48 cm. Tìm diện tích mảnh đất đó? ĐỀ SỐ 8 Bài 1: Từ 3 chữ số 0, 1, 2. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2. Bài 2: Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAMHOCCHAMLAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM a) Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b) Người ta đếm được trong dãy đó có 1200 chữ H thì dãy đó có bao nhiêu chữ A? c) Bạn Bình đếm được trong dãy có 2008 chữ C. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai? Vì sao ? Bài 3: Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 4: Tìm một số có 2 chữ số, khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số gấp 13 lần số phải tìm. 5
- Bài 5: Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 6789. Hãy tìm hai số hạng ban đầu. Bài 6: Tìm hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158. Bài 7: Tìm tích của 2 số, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ 2 lên 4 lần thì được tích mới là 8400. Bài 8: Tìm 2 số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048. Bài 9: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 12345678910111213 19821983. Hãy tính tổng của tất cả các chữ số vừa viết. Bài 10: Một miếng đất hình vuông, khi mở rộng thêm chiều dài 6m thì được mảnh đất HCN có chu vi 112m. Tìm diện tích mảnh đất sau khi mở rộng? Bài 11: Một sân phơi hình chữ nhật có chu vi là 82m, nếu giảm chiều dài 8m và giảm chiều rộng 5m thì được một hình vuông. Tìm diện tích sân phơi? ĐỀ SỐ 9 Bài 1: Cho 115 viên bi bào một hộp theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím rồi lại bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím. Hỏi viên bi cuối cùng màu gì ? Bài 2: Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 500 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số? Bài 3: Số hạng thứ 200 của dãy số: 3; 8; 15; 24; là số nào ? Bài 4: Một người có 37 con gà mái và 9 con gà trống. Người đó đã bán số gà mái bằng số gà trống thì còn lại số gà trống bằng 1/5 số gà mái. Hỏi người đó đã bán tất cả bao nhiêu con gà? Bài 5: Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay, biết rằng 3 năm trước đây hiệu số tuổi bố và tuổi con là 32 tuổi ? Bài 6: Thương của hai số bằng 675. Nếu số chia gấp lên 15 lần và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới là bao nhiêu ? Bài 7: Có một cuộn vải người ta cắt 1/3 cuộn vải và 7m để may quần áo. Sau khi cắt cuộn vải đó còn 45m. Hỏi cuộn vải lúc đầu dài bao nhiêu mét ? 6
- Bài 8: Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 1248kg gạo. Tính ra tổng số gạo bán trong hai ngày đầu nhiều hơn số gạo bán trong ngày thứ ba là 846kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo? Bài 9: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó ? Bài 10: Tích 5 x 6 x 7 x 8 x x 51 x 52 x 53 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 ? Bài 11: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều dài hơn chiều rộng 50m. Người ta chia khu đất đó thành hai phần, một phần là hình vuông có cạnh là chiều rộng hình chữ nhật, phần còn lại là hình chữ nhật còn lại. Hãy tính diện tích phần hình chữ nhật còn lại ? Bài 12: An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng một phần hai số bi của An. Chi có số bi hơn TBC của ba bạn là 6 bi. Hỏi Chi có bao nhiêu bi ? Bài 13: Cho 7 số 234, 125, 475, 354, 108, 236, 466. Chọn ra 3 số trong 7 số đó có trung bình cộng bằng 306. Vậy trung bình cộng của 4 số còn lại bằng bao nhiêu ? Bài 14: (x + x × 2) : 24 = 305 Bài 15: Tổng 2 số là 658, biết xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn được số bé. Số bé là ĐÈ SỐ 10 234 Bài 1: Cho phân số . Hỏi phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân 369 5 số mới bằng phân số . 8 a a 3 a Bài 2: Cho phân số có a + b = 136. Rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số . b b 5 b a a 5 Bài 3: Cho phân số có b - a = 18, khi rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số b b 7 a . b Bài 4: Tính nhanh 328 468 435 432 164 2000 2002 2001 2003 2006 a) x x x x b) x x x x 435 432 164 984 468 2001 2003 2002 2004 2000 Bài 5: tính nhanh 1313 165165 424242 1995 19961996 199319931993 a) x x b) x x 2121 143143 151515 1995 19931993 199519951995 Bài 6: Tính nhanh 7
- 1997x1996 1 254x399 145 1997x1996 995 1995x1997 1 a) b) c) d) 1995x1997 1996 254 399x253 1995x1997 1002 1996x1995 1994 Bài 7: An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng một phần hai số bi của An. Chi có số bi hơn TBC của ba bạn là 6 bi. Hỏi Chi có bao nhiêu bi ? Bài 8: Việt có 18 bi, Nam có 16 bi. Hòa có số bi bằng TBC của Việt và Nam, Bình có số bi kém TBC của cả 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi ? Bài 9: Cha hơn con 32 tuổi. Biết 4 năm nữa tổng số tuổi của hai cha con là 64 tuổi. Tính tuổi hai cha con hiện nay. Bài 10: Một đơn vị bộ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừ 1 thuyền. Hỏi có bao thuyền ? đơn vị có bao nhiêu người ? Bài 11: Hồng mua 3 cái bút và 5 quyển vở hết 39 000 đồng. Hoa mua 3 cái bút và 9 quyển vở cùng loại như Hồng hết 51 000 đồng. Tính giá tiền một cây bút, một quyển vở ? ĐÈ SỐ 11 Bài 1: Tính nhanh 1999x2001 1 7 5932 6001x5931 a) x b) 1998 1999x2000 5 5932x6001 69 Bài 2: So sánh phân số bằng cách hợp lý 12 7 13 27 1999 12 a) và b) và c) và 7 153 27 41 2001 11 Bài 3: Khi nhân một số tự nhiên với 6789 do lúng túng, bạn Hoa đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên đã được kết quả là 296280. Em hãy giúp bạn tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 4: Lớp em được mua một số sách Tiếng Việt và Toán, số lượng bằng nhau. Cô giáo chia cho mỗi tổ 7 sách tiếng việt thì thừa 3 quyển. Chia mỗi tổ 8 sách Toán thì thiếu 3 quyển Tính số sách Toán, Tiếng việt và số tổ được chia ? Bài 5: Cô chia kẹo, bánh cho các cháu. Số lượng bánh bằng số lượng kẹo. Nếu chia cho mỗi cháu 3 bánh thì thừa 2 bánh. Nếu chia cho mỗi cháu 5 kẹo thì thiếu 28 cái. Tính số kẹo, số bánh và số cháu được chia ? Bài 6: Một vườn ươm bán cây, lần thứ nhất bán 10 cây phượng và 8 cây xà cừ được tất cả 64000 đồng. Lần thứ hai bán 7 cây phượng và 8 cây xà cừ được tất cả 52000 đồng. Tính giá tiền một cây phượng, một cây xà cừ? Bài 7: Nhân dịp khai giảng, Mai mua 10 quyển vở, Lan mua 12 quyển vở, Đào mua số vở bằng TBC của hai bạn trên. Cúc mua số vở hơn TBC của cả 4 bạn là 3 quyển. Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở ? 8
- Bài 8: Có 4 thùng dầu, trung bình mỗi thùng đựng được 17 lít, nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 15 lít. Hỏi thùng thứ nhất chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 9: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 10 lần chiều rộng, biết chiều dài bằng 88 m. Tính diện tích mảnh đất đó ? Bài 10: Một sân phơi hình chữ nhật có chu vi 82m, nếu giảm chiều dài 8m, giảm chiều rộng đi 5m thì được một hình vuông. Tính diện tích sân phơi đó? x x 5 Bài 11: Tìm phân số , biết hiệu của x và y bằng 8 và sau khi rút gọn bằng . y y 3 x x 2 Bài 12: Tìm phân số , biết tổng của x và y bằng 15 và sau khi rút gọn bằng . y y 3 ĐỀ SỐ 12 Phần 1: Trắc nghiệm 1. Hãy chọ và ghi đáp chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình. Bài 1: Có bao nhiêu số có ba chữ số chia hết cho 3 A. 303 B. 300 C. 330 D. 333 Bài 2: Từ các chữ số 0, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau A. 18 B. 27 C. 36 D. 48 Bài 3: Hình vuông có diện tích 64m2 thì chu vi hình vuông đó là bao nhiêu ? A. 16m B. 24m C. 16m D. 32m Bài 4: Trung bình cộng của 100 số lẻ đầu tiên là: A. 102 B. 210 C. 100 D. 120 Bài 5: a x 100000 + b x 10000 + c x 100 + d x 10 + e được viết là: A. abcde B. abc0de C. abcde0 D. ab0cde Bài 6: Cho 115 viên bi bào một hộp theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím rồi lại bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím. Hỏi viên bi cuối cùng màu gì? A. bi vàng B. bi xanh C. bi đỏ C. bi tím 2. Hãy ghi kết quả đúng vào bài làm của mình. Bài 1: Viết tất cả các phân số có tích của tử số và mẫu số là 2012 Bài 2: Cho 5 chữ số: 0, 1, 2, 4, 5 a) Từ 5 chữ số đã cho có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5 ? b) Từ 5 chữ số đã cho có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chi hết cho 5? Bài 3: Lớp 5A và 5B trồng được một số cây. Biết TBC số cây hai lớp đã trồng bằng 235 và nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây, lớp 5B trồng thêm 40 cây thì só cây hai lớp đã trồng sẽ bằng nhau. Tìm số cây mỗi lớp đã trồng? Bài 4: Ở một lớp học, nếu xếp mỗi bàn 4 bạn thì có 1 bạn chưa có chỗ ngồi, nếu xếp mỗi bàn 5 bạn thì thừa 2 bạn. hỏi lớp có bao nhiêu học sinh ? có bao nhiêu bàn ? Phần 2: Tự luận Bài 1: So sánh phân số sau bằng cách hợp lí 9
- 13 27 43 35 a) và b) và 60 100 47 29 Bài 2: Khi nhân một số tự nhiên với 235 do sơ ý, bạn Cúc đã tích riêng thứ hai và thứ ba thẳng cột như trong phép cộng nên đã được kết quả là 10280. Em hãy tìm tích đúng giúp bạn. Bài 3: Hiệu của hai số là 234. Nếu gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu mới là 1058. Tìm hai số đó. Bài 4: : NÕu bít mét c¹nh h×nh vu«ng lµ 7m vµ bít mét c¹nh kh¸c 25m th× ®îc h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng. TÝnh chu vi vµ diÖn tÝch cña h×nh vu«ng. ĐỀ SỐ 13 Phần 1: Trắc nghiệm 1. Hãy chọ và ghi đáp chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình. Bài 1: Số tự nhiên a trong biểu thức 125 < a x 6 < 130 a. 120 b. 21 c. 22 Bài 2: Tổng của 5 số chắn liên tiếp bằng 2640. Vậy tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất là: a. 1065 b. 1056 c. 582 d. 528 Bài 3: Hai năm trước tổng số tuổi của hai bố con là 53, biết bố hơn con 27 tuổi. Hỏi hiện nay bố bao nhiêu tuổi? a. 39 b. 41 c. 40 d. 42 Bài 4: Tổng hai số là 658, biết xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn được số bé. Số bé là: a. 77 b. 78 c. 79 d. 80 Bài 5: Tổng của hai số chẵn bằng 916, biết gữa chúng có tất cả 50 số lẻ. Tìm số bé ? a. 408 b. 409 c. 490 d. 480 2. Hãy ghi kết quả đúng vào bài làm của mình. Bài 1: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 50kg. Sau khi người đó bán 20 kg gạo nếp thì cả hai loại gạo còn lại là 100 kg. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu kg gạo tẻ ? Bài 2: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà trong các số đó tổng hai chữ số ở hàng trăm và hàng chục bằng chữ số hàng đơn vị ? Bài 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho ? Bài 4: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 1112 đơn vị ? Bài 5: Cho số có 4 chữ số. Nếu xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó ? Phần 2: Tự luận Bài 1: Cho các số 1, 2, 3, 4 Hỏi lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nha từ 4 chữ số trên ? Bài 2: An có 20 nhãn vở, Bình có 20 nhãn vở, Chi có có số nhãn vở kém TBC của 3 bạn là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở ? Bài 3: Tổng của hai số bằng 1332. Số hạng thứ nhất có hai chữ số tận cùng là 84. Nếu đổi chỗ hai chữ số cuối cùng của số hạng thứ nhất thì được số hạng thứ hai. Tìm số hạng thứ hai ? 10
- Bài 4: nÕu gi¶m mét c¹nh h×nh vu«ng 42m, gi¶m c¹nh kh¸c ®i 6m th× ®îc mét HCN cã chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng. TÝnh diÖn tÝch h×nh vu«ng ? ĐỀ SỐ 14 Bài 1: Tổng của hai số là 79. Nếu tăng số thứ nhất lên 4 lần và tăng số thứ hai lên 5 lần thì được tổng mới là 370. Tìm hai số đó. Bài 2 : Tích của hai số là 1932. Nếu thêm vào thừa số thứ nhất 8 đơn vị thì được tích mới là 2604. Tìm hai số đó. Bài 3: Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 5. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 từ các chữ số trên ? Bài 4: Số hạng thứ 20 của dãy số: 3; 8; 15; 24; là số nào ? 2121 222222 16 25 44 100 Bài 5: a. 15 15 b. 4343 434343 29 96 142 48 2 Bài 6: Cho phân số . Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó cùng một số 11 4 tự nhiên nào để được phân số bằng phân số ? 7 2 3 Bài 7: Có hai thùng dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất là 24 lít. số dầu ở thùng thứ hai là 3 4 36 lít. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu ? Bài 8 : Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 7652. Hiệu lớn hơn số trừ 798 đơn vị. Hãy tìm phép trừ đó. Bài 9 : Khối 5 có tổng cộng 147 học sinh, tính ra cứ 4 học sinh nam thì có 3 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ? Bài 10 : Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu viên bi, cho Mạnh bao nhiêu viên bi? Bài 11 : Trong một hộp có 48 viên bi gồm ba loại: bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Biết số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và bi vàng; số bi xanh cộng với số bi đỏ thì gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi ? Bài 12: An có nhiều hơn Bình 24 cái kẹo. biết rằng nếu An cho Bình 6 cái kẹo thì số kẹo của Bình bằng 2/5 số kẹo của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên kẹo? Bài 13: Lớp em được mua một số sách Tiếng Việt và Toán, số lượng bằng nhau. Cô giáo chia cho mỗi tổ 7 sách tiếng việt thì thừa 3 quyển. Chia mỗi tổ 8 sách Toán thì thiếu 3 quyển Tính số sách Toán, Tiếng việt và số tổ được chia ? 11
- 1 Bài 14: Mét HCN cã chu vi b»ng 146m ; nÕu gi¶m chiÒu dµi ®i cña nã th× ®îc HCN míi cã 3 chu vi lµ 116m. T×m diÖn tÝch HCN ban ®Çu ? ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HSG - MÔN TOÁN - LỚP 4 NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ 15 Bài 1: Tìm x a) (x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + (x + 4) + (x + 5) = 45 b) ab x X = abab Bài 2: Cho dãy 1,2,3,4, 2004, 2005, 2006. Hỏi dãy số đã cho có tất cả bao nhiêu chữ số? Bài 3: Tìm ba số, biết tổng số thứ nhất và số thứ hai bằng 162, tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 136 và tổng của số thứ ba và số thứ nhất bằng 148. Bài 4: Tìm hai số có hiệu bằng 133, biết rằng nếu lấy số bị trừ cộng với số trừ rồi cộng với hiệu của chúng thì được 432. Bài 5: Tìm số có ba chữ số, biết rằng nếu gạch bỏ chữ số hàng trăm của số đó rồi nhân với 7 ta lại được số có ba chữ số ban đầu. Bài 6: Một số chia cho 27 dư 16. Hỏi vẫn số đó chia cho 9 thì thương và số dư sẽ thay dổi như thế nào ? Bài 8: Một số chia cho 12 có số dư bằng 8. Hỏi phải thay đổi số bị chia như thế nào để được phép chia hết và thương tăng thêm 5 đơn vị ? 18 1 Bài 9: Cho phân số . Hỏi để được phân số thì phải trừ đi ở tử số và mẫu số của phân số 27 2 đã cho cùng một số tự nhiên nào ? 3 Bài 10: Cho phân số . Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ra ở mẫu số cùng một số tự nhiên nào 18 3 để được phân số bằng . 4 Bài 11: Một miếng đất hình vuông có chu vi 20m, người ta chia miếng đất đó thành hai hình chữ nhật. Tính chu vi hai hình chữ nhật đó ? 12
- ĐỀ GIAO LƯU CÂU LẠC BỘ TOÁN 4 CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2018- 2019 ĐỀ 16 Bài 1: Ghi lại đáp án đúng vào bài làm của em. a) Phân số lớn hơn 1 là: 4 5 6 a. b. c. 5 6 5 b) Số 41 được viết dưới dạng phân số là: 4 41 41 a. b. c. 41 1 41 7 13 3 c) Trong các phân số ; ; phân số tối giản là: 54 15 27 7 3 7 13 a. b. c. và 54 27 54 15 d) 53000 dm2 = .m2, số điền vào chỗ chấm là: a. 53 b. 530 c. 5300 Từ bài 2 đến bài 7, ghi đáp số vào tờ bài làm của em 21 Bài 2: Khi nhân tử và mẫu của một phân số với 7 ta được phân số . Tìm phân số ban đầu? 49 5 7 Bài 3: An và Bình mỗi bạn có số nhãn vở bằng nhau. An lấy ra số nhãn vở, Bình lấy ra 6 9 số nhãn vở. Hỏi ai lấy số nhãn vở nhiều hơn ? Bài 4: Tìm abc, biết abc x 9 = 6abc Bài 5: Khi viết số từ 1 đến 200 phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số ? Bài 6: Có một đoàn xe chở thóc về kho, 14 xe đầu chở được 38220kg, 12 xe sau chở được 34476kg. Hỏi trung bình mỗi xe chở đươc bao nhiêu kg thóc? Bài 7: Có một số sách, nếu bó 10 quyển một bó thì thừa 4 quyển, nếu bó 12 quyển một bó thì thiếu 6 quyển. Hỏi có bao nhiêu quyển sách, Từ bài 8 đến bài 10 Trình bày bài giải đầy đủ vào vở Bài 8: Việt có 18 viên bi, Nam có 16 viên bi, Hòa có số bi bằng trung bình cộng của Việt và Nam. Bình có số bi kém trong bình cộng của 4 bạn là 6 bi. Hỏi Bình có bao nhiêu bi ? Bài 9: Tìm số có 6 chữ số biết rằng khi thêm chữ số 6 vào bên trái số đó thì ta được số mới gấp 9 làn số phải tìm. Bài 10: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20m và có chu vi bằng chu mảnh đất hình vuông cạnh 60m. Tính diện tích mảnh đất cho ĐỀ 17 Bài số 1- Tính giá trị biểu thức sau: 13
- ( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55) Bài số 2- Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay. Bài số 3-Tuổi bố gấp 3 lần tổng tổng tuổi của hai anh em. Biết tổng tuổi của bố và hai anh em là 60 tuổi và anh gấp đôi tuổi em. Tính tuổi của từng người. Bài số 4-Trung bình cộng của 3 số là 120. Nếu xoá đi 2 chữ số 0 của số thứ hai sẽ được một số bằng 1/60 của số thứ nhất. Số thứ hai gấp 5 lần số thứ ba . Tìm ba số ấy. Bài số 5- Hãy thêm vào bên phải và bên trái số 25, mỗi bên 1 chữ số để được số có 4 chữ số chia hết cho 15. Bài 6: Ba bạn Hà, Hương, Hằng có tất cả 27 quyển vở. Nếu Hà cho Hương 5 quyển vở, Hương cho Hằng 3 quyển vở, Hằng cho lại Hà 2 quyển vở thì số vở của ba bạn sẽ bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy quyển vở ? Bài 7: Trung bình cộng của 3 số là 30 . Tìm ba số đó biết 2/3 số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và số thứ ba bằng 1/3 số thứ nhất. ĐỀ 18 Bài 1: Tìm x x x a = aa ab x x = abab abc x x = abcabc ab0ab0 : x = ab 1995x1993 18 Bài 2: Tính nhanh 1975 1993x1994 14
- Bài 3: Tìm hai số biết số số bé bằng 1/5 số lớn và số lớn gấp 8 lần thương. Bài 4: Tìm hai số biết thương bằng 1/4 số lớn và gấp 8 lần số bé. Bài 5: Một số tự nhiên chia cho 45 được thương là 36 và dư 25. Nếu lấy số đó chia cho 27 thì được thương bằng bao nhiêu ? số dư bằng bao nhiêu ? Bài 6 : Tổng của hai số là 82. Nếu gấp số hạng thứ nhất lên 3 lần thì được tổng mới là 156. Tìm hai số đó. Bài 7 : Khi cộng một số tự nhiên với 107, một bạn học sinh đã chép nhầm 107 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của phép cộng. Bài 8: Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 5. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số vừa chia hết cho 5 (Mỗi chữ số chỉ được xuất hiện một lần trong mỗi số ). Bài 9: Tìm phân số bằng phân số 2/3 biết rằng tổng của tử số và mẫu số của phân số đó bằng 15. Bài 10: Tuổi anh bằng 2/5 số tuổi bố, tuổi em bằng 2/9 số tuổi bố. Tính tuổi mỗi người biết tuổi bố là 45 tuổi. 29 Bài 11: Cho phân số . Hãy tìm một số sao cho khi đem tử và mẫu số của phân số đã cho 99 1 cộng với số đó ta được phân số tối giản . 3 63 Bài 12: Cho phân số . Hãy tìm một số sao cho khi đem tử và mẫu số của phân số đã cho 89 3 cộng với số đó ta được phân số tối giản . 5 Bài 13: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó. Nếu tăng chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó. ĐỀ 19 Bài 1: Tìm x xx + x + 5 = 125 xxx - xx - x - 25 = 4430 xxx + xx + x + x = 992 xxx + xx + x + x + x + 1 = 1001 4725 + xxx + xx + x = 54909 35655 - xxx - xx - x = 5274 Bài 2: Có một cuộn vải người ta cắt 1/3 cuộn vải và 7m để may quần áo. Sau khi cắt cuộn vải đó còn 45m. Hỏi cuộn vải lúc đầu dài bao nhiêu mét ? 15
- Bài 3: Năm nay bố hơn mẹ 8 tuổi. Năm bố cưới mẹ thì tỉ số tuổi của mẹ so với bố là 7/9. Hỏi năm đó bố bao nhiêu tuổi ? Mẹ bao nhiêu tuổi ? Bài 4: Tuổi cháu có bao nhiêu ngày thì tuổi ông có bấy nhiêu tuần. Ông hơn cháu 60 tuổi. Tính tuổi của mỗi người ? Bài 5: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi khi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì tuổi mẹ và tuổi con là bao nhiêu? Bài 6: Cách đây 3 năm, em lên 5 tuổi và kém anh 6 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em? Bài 7: Hiện nay con 5 tuổi và mẹ gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con? Bài 8: Cho phân số 9/13. Hãy tìm một số sao cho khi đem tử số và mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó thì được phân số bằng ½. Bài 9: Cho phân số 73/98. Hãy tìm một số sao cho khi đem tử số và mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó thì được phân số bằng 1/6. Bài 10: Một miếng đất hình vuông khi mở rộng thêm chiều dài 6m thì được mảnh đất HCN có chu vi 112m. Tìm diện tích mảnh đất sau khi mở rộng ? ĐỀ SỐ 20 CHUYÊN ĐỀ TÍNH TUỔI Bài 1: Năm nay, anh 11 tuổi của em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi? Bài 2: Cách đây 3 năm thì tổng số tuổi của hai anh em là 11 tuổi. Tính số tuổi của anh và số tuổi của em hiện nay, biết rằng hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Bài 3: Cách đây 5 năm, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng tổng số tuổi của mẹ và con hiện nay là 46 tuổi. 16
- Bài 4: Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Tính tuổi của mẹ và tuổi của con hiện nay, biết rằng 12 năm nữa thì tuổi mẹ sẽ gấp đôi tuổi con. Bài 5: Tuổi cha năm nay gấp 4 lần tuổi con và tổng số tuổi của 2 cha con cộng lại là 50 tuổi. Hãy tính tuổi của 2 cha con khi tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Bài 6: Hùng hơn Cường 4 tuổi, biết rằng 4/7 tuổi của Hùng bằng 2/3 tuổi của Cường. Tính tuổi của mỗi người. Bài 7: Trước đây 8 năm, tuổi Lan bằng nửa tuổi của Lan sau 8 năm nữa. Tính tuổi của Lan hiện nay. Bài 8: Mẹ sinh con năm 24 tuổi. Năm nay 8 lần tuổi con bằng 2 lần tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con? Bài 9: Hai năm trước đây tuổi hai chú cháu cộng lại bằng 24. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi chú gấp 3 lần tuổi cháu? Biết rằng 2 năm trước tuổi cháu có bao nhiêu ngày thì tuổi chú có bấy nhiêu tuần. Bài 10: Năm nay tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con. Tìm tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng 12 năm về trước tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Bài 11: Năm nay tuổi cha gấp 9 lần tuổi con, 15 năm sau thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Tìm tuổi cha và tuổi con hiện nay. Bài 12: Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. 12 năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tìm tuổi mỗi người hiện nay. Bài 13: Tuổi của bà, của mẹ và của Mai năm nay cộng được 120 năm. Bạn hãy tính tuổi của mỗi người, biết rằng, tuổi của Mai có bao nhiêu ngày thì tuổi của mẹ có bấy nhiêu tuần và tuổi của Mai có bao nhiêu tháng thì tuổi của bà có bấy nhiêu năm. Bài 14: Hiện nay tuổi con bằng 1/8 tuổi bố, bố hơn con 28 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con sẽ bằng 1/5 tuổi bố ? Bài 15: Hiện nay tuổi con bằng 1/4 tuổi mẹ, cách đây 4 năm mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi cách đây 4 năm tổng số tuổi của hai mẹ con là bao nhiêu ? Bài 16: Biết ½ tuổi An cách đây 6 năm bằng 1/5 tuổi An 6 năm tới. Hỏi hiện nay An bao nhiêu tuổi ? Bài 17: Hiện nay tuổi con bằng ¼ tuổi bố, tổng số tuổi của hai bố con là 50 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa con bằng 1/3 tuổi bố ? ĐỀ SỐ 21 Bài 1: Viết mỗi biểu thức sau thành tích các thừa số: a. 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 b. mm + pp + xx + yy c. 1212 + 2121 + 4242 + 2424 Bài 2: Tính nhanh 399 45 55 399 1996 1995 996 a. b. 1995 1996 1991 1995 1000 1996 1994 17
- Bài 3: So sánh phân số bằng cách nhanh nhất: 13 23 12 25 13 133 a. và b. và c. và 15 25 25 49 15 153 Bài 4: Tìm hai số biết số số bé bằng 1/3 thương và thương bằng 1/9 số lớn. Bài 5: Một phép chia có số chia bằng 48, số dư bằng 23. Hỏi phải thêm vào số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết. Khi đó thương thay đổi thế nào? Bài 6: Một phép chia có số chia bằng 7, số dư bằng 4. Hỏi phải thêm vào số bị chia ít nhất bao nhiêu đơn vị để được phép chia hết và có thương tăng thêm 3 đơn vị. Bài 7: Tổng của hai số là 123. Nếu gấp số hạng thứ hai lên 5 lần thì được tổng mới là 315. Tìm hai số đó. Bài 8: Khi cộng 2009 với một số tự nhiên, một bạn học sinh đã chép nhầm 2009 thành 209 nên được kết quả là 684. Tìm số hạng chưa biết. Bài 9: Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 3. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số vừa chia hết cho 2; vừa chia hết cho 5 sao cho mỗi số đều có đủ 4 chữ số đã cho. Bài 10: An hỏi Bình: “Bây giờ là mấy giờ ?” Bình đáp: “Từ bây giờ đến nửa đêm bằng 1/5 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ”. Tính xem bây giờ là mấy giờ ? Bài 11: Trong một lớp có 29 học sinh, có 12 bạn có 1 em gái, có 18 bạn có 1 anh trai, Dương, Khánh và Mai không có anh trai và không có em gái. Hỏi có bao nhiêu bạn trong lớp có cả anh trai và có cả em gái ? Bài 12: Trong hòm châu báu có 10 viên kim cương đỏ, 9 viên xanh, 11 viên vàng và 4 viên trắng. Hỏi không nhì vào hòm, bác thủy thủ Xin – bát phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên kim cương để chắc chắn có 6 viên cùng màu ? Bài 13: Có bao nhiêu số có 4 chữ số ròn chục khác nhau ? Bài 14: Năm nay con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 2 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con? Bài 15: Một hình chữ nhật có 2 lần chu vi bằng 7 lần chiều dài của nó, biết chiều dài hơn chiều rộng là 10 m. Tính chiều dài diện tích HCN đó ? ĐỀ SỐ 22 Bài 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết cứ 3 học sinh nam thì có 4 học sinh nữ và có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ ? Bài 2: Hiện nay bố gấp 6 lần tuổi con, 4 năm nữa bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ? Bài 3: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người ? Bài 4: Cho phân số 51/61. Hỏi phải chuyển ở tử số xuống mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số có giá trị bằng 3/5 ? 18
- Bài 5: Cho phân số 8/7. Tìm a sao cho đem tử số trừ đi a và thêm a vào mẫu số ta được phân số bằng ¼ Bài 6: Cho phân số có tổng tử số và mẫu số là 156. Nếu tăng tử số lên 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 7 đơn vị thì ta được phân số bằng 4/9. Tìm phân số đó ? Bài 7: Cho phân số có hiệu giữa mẫu số và tử số là 375. Nếu cùng bớt tử số và mẫu số đi 9 đơn vị ta được phân số bằng ¼. Tìm phân số đó ? Bài 8: Cho phân số 234/369. Hỏi ta phải bớt cả tử số và mẫu số đi bao nhiêu đơn vị để được phân số mới bằng 5/8. Bài 9: Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 177000 đồng. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? Bài 10: Lan và Huệ có 102000 đồng. Lan và Ngọc có 231000 đồng. Ngọc và Huệ có 177000 đồng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền ? Bài 11: Một tháng có 15 lần kiểm tra. Sau 10 lần kiểm tra đầu thì điểm trung bình của An là 7. Hỏi với các lần kiểm tra còn lại, trung bình mỗi lần phải đạt bao nhiêu điểm để điểm trung bình của cả tháng là 8 điểm. Bài 12: An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? Bài 13: An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi kém trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? Bài 14: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 100m. Người ta tăng chiều dài lên 1/3 chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 120m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu ? Bài 15: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 100m. Người ta giảm chiều dài đi 1/3 chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 80m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu ? ĐỀ SỐ 23 Bài 1: Tìm y a) y x (233 + 327) = 327 x 99 + 99 x 233 b) 1000 – 345 + 345 : y = 655 + 345 : 5 Bài 2: Một đội gồm ba tổ tham gia sửa đường. Tổ 1 sửa được nhiều hơn trung bình cộng của cả ba tổ là 12m. Tổ 2 sửa nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của tổ 2 và tổ 3 là 8m. Tổ 3 sửa được 60m đường. Hỏi cả đội sửa được bao nhiêu mét đường ? Bài 3: Trung bình cộng tuổi ông, tuổi bố, tuổi Mai là 36 tuổi. Trung bình cộng tuổi bố và tuổi Mai là 23 tuổi. Ông hơn Mai 54 tuổi. Tính tuổi Mai ? Bài 4: Tìm số tự nhiên A, biết A lớn hơn trung bình cộng của A và các số 38, 45, 67 là 9 đơn vị. 19
- Bài 5: Tìm số tự nhiên A, biết A bé hơn trung bình cộng của A và các số 68, 72, 99 là 14 đơn vị. Bài 6: Xe thứ nhất chở 40 tấn hàng, xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng của ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng ? Bài 7: Xe thứ nhất chở 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng của ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng ? Bài 8: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi. Tính tuổi của mỗi người ? Bài 9: Một con chó đuổi theo một con thỏ. Con chó cách con thỏ 20m. Mỗi bước con thỏ nhảy được 30cm, mỗi bước con chó nhảy được 50cm. Hỏi sau bao nhiêu bước con chó bắt được con thỏ. Biết rằng con thỏ nhảy 1 bước con chó cũng nhảy được 1 bước. Bài 10: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành ½ diện tích để trồng rau, 1/3 diện tích để đào ao phần cón lại làm đường đi, biết diện tích làm đường đi làm 30m2. Tính diện tích thửa ruộng ? Bài 11: Mét h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi gÊp 3 lÇn chiÒu réng. NÕu bít chiÒu dµi 3m, bít chiÒu réng 2m th× ®îc mét h×nh ch÷ nhËt míi cã chu vi gÊp 10 lÇn chiÒu réng.TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu. ĐỀ SỐ 24 Bài 1: Một người viết liên tiếp nhóm chữ TOQUOCVIETNAM thành dãy TOQUOCVIETNAMTOQUOCVIETNAM a) chữ cái thứ 1996 trong dãy là chữ gì ? b) Người ta đếm trong dãy có 50 chữ T thì trong dãy đó có bao nhiêu chữ O ? Bao nhiêu chữ I ? c) Bạn An đếm được trong dãy có 1995 chữ O. Hỏi bạn ấy đếm đúng hay sai ? Tại sao ? d) Người ta tô màu vào các chữ cái trong dãy trên theo thứ tự xanh, đỏ, tím, vàng, xanh, đỏ, tím, vàng.Hỏi chữ cái thư 1995 là chữ gì ? Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số chia cho 5 dư 1 Bài 3: Khi đánh số thứ tự các dãy nhà trên một đường phố, người ta dùng các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7, để đánh dãy số thứ nhất và các số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8, . để đánh dãy thứ hai. 20
- Hỏi nhà cuối cùng trong dãy chẵn của đường phố đó là số mấy, nếu khi đánh dãy số này người ta dùng tất 769 chữ số. Bài 4: Cho dãy chẵn liên tiếp: 2,4,6,8,10, , 2468. Hỏi: a) Dãy số bao nhiêu chữ số ? b) Tìm chữ số thứ 2000 của dãy đó ? Bài 5: Một phép chia hết có thương bằng 7125. Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp số chia lên 25 lần thì thương mới bằng bao nhiêu ? Bài 6: Cho hai số có tích bằng 12878. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 63 đơn vị thì tích mới tăng bằng 21509. Tính tổng của hai số đó ? Bài 7: Khi nhân một số với 46 một bạn HS đã sơ ý đặt hai tích riêng thẳng cột với nhau như cộng hai số tự nhiên nên tìm được tích là 1250. Em hãy tìm tích đúng. Bài 8: Khi nhân một số tự nhiên với 45, bạn An sơ ý viết nhầm 45 thành 54 nên tích tăng thêm 1134 đơn vị. Em hãy tìm tích đúng. Bài 9: Ở một bến cảng có ba con tàu A, B, C. Tàu A cứ 3 ngày cập bến một lần, tàu B cứ 4 ngày cập bến một lần, tàu C là 5 ngày một lần. Nếu một hôm nào đó cả ba con tàu cùng cập bến thì hỏi sau bao nhiêu ngày ba tàu lại cùng cập bến ? ĐỀ SỐ 25 Bài 1: Tính nhanh 1997x1996 1 1995x1997 1 a) d) 1995x1997 1996 1996x1995 1994 Bài 2: Số hạng thứ 200 của dãy 3, 8, 15, 24, là số bao nhiêu ? Bài 3: Một giá sách có hai ngăn. Số sách ngăn dưới gấp ba lần số sách ngăn trên. Nếu chuyển 2 quyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới thì số sách ngăn dưới gấp 4 lần số sách ngăn trên. Tính số sách ở mỗi ngăn ? Bài 4: Một đơn vị bộ đội sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 20 người thì có 16 người chưa được sang sông. Nếu mỗi thuyền chở 24 người thì thừ 1 thuyền. Hỏi có bao thuyền ? đơn vị có bao nhiêu người ? Bài 5: Hồng mua 3 cái bút và 5 quyển vở hết 39 000 đồng. Hoa mua 3 cái bút và 9 quyển vở cùng loại như Hồng hết 51 000 đồng. Tính giá tiền một cây bút, một quyển vở ? 21
- Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi là 120m. Nếu giảm chiều dài đi ¼ chiều dài và tăng chiều rộng ¼ chiều dài thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật dó ? Bài 7: Một dãy số có đánh số các ngôi nhà là số tự nhiên liên tiếp. Ngôi nhà đầu tiên đánh số 25. Hỏi cứ đánh tăng dần lên thì ngôi nhà thứ 30 của dãy sẽ được đánh số bao nhiêu ? Bài 8: Trung bình cộng của hai số tự nhiên bằng 2016. Nếu tăng số thứ nhất gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 4125. Tìm số thứ nhất ? Bài 9: Cho phan số 73/98. Tìm một số tự nhiên sao cho khi đem tử số và mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó ta được phân số 1/6. Bài 10: Cho phân số có tổng tử số và mẫu số là 56. Nếu giảm tử số đi 3 đơn vị và tăng mẫu số lên 3 đơn vị thì được phân số 3/5. ĐỀ SỐ 26 Bài 1: Huệ tính tích: 2 x 3 x 5 x 7 x 9 x 11 x 13 x 15 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999 Không tính tích em cho biết Huệ tính đúng hay tính sai ? Bài 2: Tích 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x x 51 x 52 x 53 có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ? Bài 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số phải tìm ? Bài 4: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu thêm số 21 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 31 lần số phải tìm ? Bài 5: Tìm số có ba chữ số, nếu thêm vào bên phải số đó một chữ số 9 thì được số mới hơn số ban đầu 1143 đơn vị. Bài 6: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm vào bên phải số dó số 21 ta được số mới mà tổng số mới và số ban đầu là 2546. 22
- Bài 7: Cho có 4 chữ số. Nếu xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó ? Bài 8: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: a) 1, 3, 4, 7, 11, 18, b) 0, 2, 4, 6, 12, 22, . c) 0, 3, 7, 12, . d) 1, 2, 6, 24, . Bài 9: Tìm số hạng đầu tiên của dãy sô sau: , 17, 19, 21. Biết rằng dãy có 10 số hạng. Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật hơn 2 lần chiều rộng hình chữ nhật đó là 10m. Tính diện tích thửa ruộng ? Bài 11: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. Chiều dài hình chữ nhật kém 2 lần chiều rộng hình chữ nật đó là 20m. Tính diện tích thửa ruộng ? ĐỀ SỐ 27 Bài 1: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 6m thì diện tích tăng thêm 150m2. Tính diện tích khu đất đó ? Bài 2: Tính diện tích của một hình chữ nhật, biết nếu tăng chiều dài hình chữ nhật đó thêm 7cm và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích tăng thêm 119cm2, còn nếu giữ nguyên chiều dài và giảm chiều rộng đi 3cm thì diện tích giảm đi 84cm2. Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích 120m2. Tính diện tích hình chữ nhật có số đo chiều dài và chiều rộng tương ứng gấp đôi số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đã cho. Bài 4: Một hình chữ nhật có diện tích 135m2, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật ? Bài 5: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi 110m. Người ta tăng chiều rộng lên 5m thì sân trở thành hình vuông. Tính diện tích cái sân ban đầu ? Bài 6: Một mảnh vương hình chữ nhật có chu vi 180m. Nếu giảm chiều dài đi 10m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu ? Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150m. Nếu giảm chiều dài 10m và tăng chiều rộng 5m thì hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích mảnh vườn ? Bài 8: Lan có một số vở, Lan tặng Mai ½ số vở và 1 chiếc. Lan tặng Hòa ½ số vở còn lại và 2 chiếc. Lan tặng Nga ½ số vở còn lại sau 2 lần và 3 chiếc. Cuối cùng Lan còn lại 6 chiếc. Hỏi lúc đầu Lan có bao nhiêu quyển vở ? Bài 9: Một bà đem trứng đi chợ bán. Lần đầu bán ½ số trứng và ½ quả trứng. Lần 2 bán ½ số trứng còn lại và ½ quả trứng. Lần 3 bán ½ số trứng còn lại và ½ quả trứng nữa thì vừa hết. Hỏi bà đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng ? 23
- ĐỀ 28 Bài 1: cho dãy 4, 7, 10, 13, . a) Dãy trên được thành lập theo quy luật nào ? b) Tìm số hạng thứ 10 của dãy số đó ? Bài 2: Cho hai số trong đó số thứ nhất gấp hai lần số thứ hai. Nếu số thứ nhất bớt đi 15 và số thứ hai bớt đi 15 thì số thứ nhất gấp ba lần số thứ hai. Tìm hai số đó ? Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi bằng chu cái sân hình vuông có cạnh 120m. Biết rằng nếu giảm chiều dài thửa ruộng đi 20m và tăng chiều rộng lên 20m thì thửa ruộng trở thành hình vuông. Tính diện tích thửa ruộng đó ? Bài 4: Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số sau: 1,0,5,6. Bài 5: Lan có 10 quyển vở, Hồng có 7 quyển vở. Minh có số vở kém mức trung bình của ba bạn là 3 quyển. Tìm số vở của Minh ? Bài 6: Có 3 thùng đựng dầu với tổng 280 lít. Nếu rót 30 lít từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai, rồi rót 50 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ ba thì số dầu ở thùng thứ ba gấp đôi số dầu ở thùng thứ hai và số dầu ở thùng thứ hai gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? Bài 7: Một lớp có 30 học sinh, trong đó 20 học sinh thích bóng đá, 15 học sinh thích bóng bàn, 2 học sinh không thích cả bóng đá và bóng bàn. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả bóng đá và bóng bàn ? Bài 8: Bố hơn con 30 tuổi, 4 năm trước tổng số tuổi của hai bố con là 40 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay ? Bài 9: Trong kì thi giao lưu toán tuổi thơ lớp 4 năm học 2013 – 2014, toàn huyện có 186 học sinh tham gia. Hỏi phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số để đánh số báo danh các thí sinh (không tính các chữ số 0 ở trước các số báo danh) Bài 10: Hai đội công nhân sửa đường, đội thứ nhất sửa được 8265m đường và nhiều hơn ¼ số mét đường đội thứ hai đã sửa là 230m.Tính số mét đường đội thứ hai đã sửa được Bài 11: Tuổi bố gấp 3 lần tổng tổng tuổi của hai anh em. Biết tổng tuổi của bố và hai anh em là 60 tuổi và anh gấp đôi tuổi em. Tính tuổi của từng người. 24
- Bài 12: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABNM và MNCD (như hình vẽ). Biết tổng và hiệu chuvi hai hình chữ nhật là 1986 cm và 170 cm . Hãy tìm diện tích hai hình chữ nhật đó? A B MN DC ĐỀ SỐ 29 Bài 1: Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là 508. Bài 2: Tìm hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158. Bài 3: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1983 được viết theo thứ tự liền nhau như sau: 12345678910111213 19821983. Hãy tính tổng của tất cả các chữ số vừa viết. Bài 4: Một miếng đất hình vuông, khi mở rộng thêm chiều dài 6m thì được mảnh đất HCN có chu vi 112m. Tìm diện tích mảnh đất sau khi mở rộng? Bài 5: Cho 7 số 234, 125, 475, 354, 108, 236, 466. Chọn ra 3 số trong 7 số đó có trung bình cộng bằng 306. Vậy trung bình cộng của 4 số còn lại bằng bao nhiêu ? a a 3 a Bài 6: Cho phân số có a + b = 136. Rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số . b b 5 b a a 5 Bài 7: Cho phân số có b - a = 18, khi rút gọn phân số ta được phân số . Tìm phân số b b 7 a . b Bài 8: Cho 5 chữ số: 0, 1, 2, 4, 5 a) Từ 5 chữ số đã cho có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5 ? b) Từ 5 chữ số đã cho có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5? Bài 9 : Dũng chia 64 viên bi cho Hùng và Mạnh. Cứ mỗi lần chia cho Hùng 3 viên thì lại chia cho Mạnh 5 viên bi. Hỏi Dũng đã chia cho Hùng bao nhiêu viên bi, cho Mạnh bao nhiêu viên bi? Bài 10: Trung bình cộng của 3 số là 120. Nếu xoá đi 2 chữ số 0 của số thứ hai sẽ được một số bằng 1/60 của số thứ nhất. Số thứ hai gấp 5 lần số thứ ba . Tìm ba số ấy. 25
- Bài 11: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài lên 5m và giảm chiều rộng đi 5m thì diện tích giảm đi 256m2. Tính diện tích mảnh vườn ? ĐỀ SỐ 30 Bài 1: Ba mảnh vải có chiều dài 198m. Sau khi bán 3/5 mảnh vải thứ nhất, 2/7 mảnh vải thứ hai và 5/6 mảnh vải thứ ba thì phần còn lại của 3 mảnh vải bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi mảnh vải ? Bài 2: Nhân số có 4 chữ số xyxy với số A được số xyxyxyxy. Tìm số A ? Bài 3: Tổng số tuổi của ba ông cháu là 72 tuổi. Sau 4 năm nữa tuổi ông gấp 3 lần tuổi hai cháu Hoa và Hằng. Tính số tuổi mỗi người hiện nay, biết rằng hiện nay Hoa hơn Hông 3 tuổi ? Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng băng 1/6 chu vi. Hỏi chu vi gấp mấy lần chiều dài của nó ? Bài 5: Tìm hai số có tổng bằng ¼, thương cũng bằng ¼ ? Bài 6: Hòa có 15 bông hoa, Bình có số hoa băng 4/3 của Hòa, Huệ có số hoa nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn là 3 bông hoa. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa ? Bài 7: Một nhóm người gồm 8 học sinh và cô giáo. Tuổi trung bình cộng của cả nhóm là 11, nếu không kể cô giáo thì tuổi trung bình cộng của 8 học sinh là 9 tuổi. Tính tuổi cô giáo ? Bài 8: Cho ab + ba = 132, biết a – b = 4. Tìm ab 1 2 2 Bài 9: Tìm y: y + y x : + y : = 252 3 9 7 Bài 10: Một con mèo đuổi một con chuột cách nó 3m. Mỗi bước con mèo nhảy được 8dm, con chuột nhảy được 3dm. Hỏi sau bao nhiêu bước thì mèo bắt được chuột ? Bài 11: Sau khi bán 2/5 số trứng, bà Xuân thấy còn 54 quả trứng. Hỏi lúc đầu bà Xuân mang đi chợ bao nhiêu quả trứng ? 26
- Một chiếc đồng hồ cứ 30 phút chạy chậm 2 phút, lúc 6 giờ sáng lấy lại giờ nhưng không chỉnh lại đồng hồ nên nó vẫn chạy chậm. Hỏi khi đồng hồ chỉ 15 giờ 20 phút thì khi đó là mấy giờ ? Bài toán giải bằng cách giải của bài toán Tổng - hiệu. Vớ dụ 1: Năm nay, anh 11 tuổi cũn em 5 tuổi. Hỏi sau bao nhiờu năm nữa thỡ tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi? Phõn tớch: Từ số tuổi của hai anh em hiện nay, ta có thể biết được hiệu số tuổi của hai anh em từ đó suy ra hiệu số tuổi của hai anh em khi tôngr số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Áp dụng cỏch giải của bài toỏn Tổng - hiệu ta tỡm được số tuổi của mỗi người khi tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi, từ đó tỡm được thời gian từ nay đến khi tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi. Giải: Hiệu số tuổi của hai anh em hiện nay là: 11 - 5 = 6 (tuổi) Do hiệu số tuổi của hai người luôn không thay đổi nên hiệu số tuổi của hai anh em khi tổng số tuổỉ của hai anh em là 28 tuổi cũng vẫn như hiện nay và là 6 tuổi. Tuổi của anh khi tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi là: (28 + 6) : 2 = 17 (tuổi) Thời gian từ nay đến khi tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi là: 17 - 11 = 6 (năm) Đáp số: 6 năm Vớ dụ 2: Cách đây 3 năm thỡ tổng số tuổi của hai anh em là 11 tuổi. Tớnh số tuổi của anh và số tuổi của em hiện nay, biết rằng hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Phõn tớch: Vỡ hiệu số tuổi của hai người không thay đổi nên cách đây 3 năm anh cũng hơn em 5 tuổi. Từ tổng số tuổi của hai anh em cách đây 3 năm ta có thể tỡm được tổng số tuổi của hai anh em hiện nay. Do đó ta có thể áp dụng cách giải của bài 27
- toán Tổng - hiệu để tỡm được số tuổi của anh và số tuổi của em cách đây 3 năm và tỡm được số tuổi của anh và số tuổi của em hiện nay. Giải: Vỡ hiệu số tuổi của hai người không thay đổi nên cách đây 3 năm anh cũng hơn em 5 tuổi. Tuổi của anh cách đây 3 năm là: (11 + 5) : 2 = 8 (tuổi) Tuổi của anh hiện nay là: 8 + 3 = 11 (tuổi) Tuổi của em hiện nay là: 11 - 5 = 6 (tuổi) Cỏch 2: Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là: 11 + 3 x 2 = 17 (tuổi) Tuổi của anh hiện nay là: (17 + 5) : 2 = 11 (tuổi) Tuổi của em hiện nay là: 11 - 5 = 6 (tuổi) Đáp số: Anh: 11 tuổi , em: 6 tuổi. 2. Bài toán giải bằng cách giải của bài toán Tổng - tỉ. Vớ dụ 1: Cách đây 5 năm, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng tổng số tuổi của mẹ và con hiện nay là 46 tuổi. Phõn tớch: Bài toán cho biết tỉ số số tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm và tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay. Để tỡm được số tuổi của mỗi người ta cần biết thêm tổng số tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm hoặc tỉ số số tuổi của hai mẹ con hiện nay. Ta thấy: Từ tỉ số số tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm không thể tỡm được tỉ số số tuổi của hai mẹ con hiện nay. Từ tổng số tuổi của mẹ và của con hiện nay ta cú thể tỡm được tổng số tuổi của mẹ và của con cách đây 5 năm. Từ đó áp dụng cách giải của bài toán Tổng - tỉ ta tỡm được số tuổi của mẹ và số tuổi của con cách đây 5 năm và tỡm được số tuổi của mẹ và số tuổi của con hiện nay. Giải: Tổng số tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm là: 46 - 5 x 2 = 36 (tuổi) Tuổi của con cách đây 5 năm là: 36 : (5 + 1) = 6 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 6 + 5 = 11 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 46 - 11 = 35 (tuổi) Đáp số: Mẹ: 35 tuổi, con: 11 tuổi. Vớ dụ 2: Cách đây 6 năm, tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi. Tính tuổi của mẹ và tuổi của con hiện nay, biết rằng 12 năm nữa thỡ tuổi mẹ sẽ gấp đôi tuổi con. Phõn tớch: Từ tổng số tuổi của mẹ và con cách đây 6 năm ta cú thể tỡm được tổng số tuổi của mẹ và con sau 12 năm nữa. Từ đó áp dụng cách giải của bài toán Tổng - tỉ ta có thể tỡm được số tuổi của mẹ và số tuổi của con sau 12 năm nữa và tỡm được số tuổi của mẹ và số tuổi của con hiện nay. Giải: Tổng số tuổi của mẹ và con sau 12 năm nữa là: 36 + (6 + 12) x 2 = 72 (tuổi) Tuổi của con sau 12 năm nữa là: 72: (1 + 2) = 24 (tuổi) Tuổi của mẹ sau 12 năm nữa là: 72 - 24 = 48 (tuổi) Tuổi của mẹ hiện nay là: 48 - 12 = 36 (tuổi) Tuổi của con hiện nay là: 24 - 12 = 12 (tuổi) Đáp số: Mẹ: 36 tuổi, con: 12 tuổi. 28
- Loại 1: Cho biết hiệu số tuổi của 2 người Bài 1: Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Hỏi khi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì tuổi mẹ và tuổi con là bao nhiêu? Bài 2: Cách đây 3 năm, em lên 5 tuổi và kém anh 6 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em? Bài 3: Hiện nay con 5 tuổi và mẹ gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con? Bài 4: Năm nay con 4 tuổi và kém cha 30 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì 2 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con? * Loại 2: Phải giải bài toán phụ để tìm số tuổi của 2 người Bài 5: Tuổi cha năm nay gấp 4 lần tuổi con và tổng số tuổi của 2 cha con cộng lại là 50 tuổi. Hãy tính tuổi của 2 cha con khi tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Bài 6: Hùng hơn Cường 4 tuổi, biết rằng 4/7 tuổi của Hùng bằng 2/3 tuổi của Cường. Tính tuổi của mỗi người. Dạng 2: Cho biết tỉ số tuổi của 2 người ở 2 thời điểm khác nhau Bài 7: Trước đây 8 năm, tuổi Lan bằng nửa tuổi của Lan sau 8 năm nữa. Tính tuổi của Lan hiện nay. Bài 8: Mẹ sinh con năm 24 tuổi. Năm nay 8 lần tuổi con bằng 2 lần tuổi mẹ. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con? Bài 9: Hai năm trước đây tuổi hai chú cháu cộng lại bằng 24. Hỏi sau mấy năm nữa thì tuổi chú gấp 3 lần tuổi cháu? Biết rằng 2 năm trước tuổi cháu có bao nhiêu ngày thì tuổi chú có bấy nhiêu tuần. Bài 10: Năm nay tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi con. Tìm tuổi mẹ và tuổi con hiện nay, biết rằng 12 năm về trước tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Bài 11: Năm nay tuổi cha gấp 9 lần tuổi con, 15 năm sau thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Tìm tuổi cha và tuổi con hiện nay. Bài 12: Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. 12 năm trước tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi con. Tìm tuổi mỗi người hiện nay. Bài 13: Tuổi của bà, của mẹ và của Mai năm nay cộng được 120 năm. Bạn hãy tính tuổi của mỗi người, biết rằng, tuổi của Mai có bao nhiêu ngày thì tuổi của mẹ có bấy nhiêu tuần và tuổi của Mai có bao nhiêu tháng thì tuổi của bà có bấy nhiêu năm. Dạng 3: Cho biết tổng và hiệu số tuổi của 2 người Bài 14: Tuổi em năm nay nhiều hơn hiệu số tuổi của 2 chị em là 12. Tổng số tuổi của 2 chị em cùng nhỏ hơn 2 lần tuổi của chị là 3. Tính tuổi mỗi người. Bài 15: 8 năm về trước tổng số tuổi của ba cha con cộng lại là 45. 8 năm sau cha hơn con lớn 26 tuổi và hơn con nhỏ 34 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 4: Cho biết tỉ số tuổi của 2 người ở 3 thời điểm khác nhau. Bài 16: Tuổi em hiện nay gấp 2 lần tuổi em khi tuổi .Khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì 2 lần tuổi em lớn hơn tuổi anh lúc đó 12 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Bài 17: Khi tuổi chị bằng tuổi em hiện nay thì tuổi chị lớn hơn 3 lần tuổi em là 2 tuổi. đến khi chị 34 tuổi thì tuổi em bằng tuổi chị hiện nay.Tìm tuổi của 2 chị em hiện nay. 29
- Dạng 5: Các bài toán tính tuổi với số thập phân Bài 18: Tuổi cô năm nay gấp 7,5 lần tuổi Hoa. 16 năm sau tuổi cô gấp 2,3 lần tuổi Hoa. Tính tuổi của hai cô cháu khi tuổi cô gấp 3 lần tuổi Hoa . Bài 19: Tuổi bố năm nay gấp 2,2 lần tuổi con. 25 năm về trước, tuổi bố gấp 8,2 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi. Dạng 6: Một số bài toán khác Bài 20: Tuấn hỏi ông: “Ông ơi! Năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?” Ông trả lời “Tuổi của ông năm nay là một số chẵn. Nếu viết các chữ số của tuổi ông theo thứ tự ngược lại thì được tuổi của bố cháu. Nếu cộng các chữ số chỉ tuổi của bố cháu thì được tuổi của cháu. Cộng tuổi ông, tuổi bố cháu và tuổi cháu được 144 năm”. Hỏi Tuấn năm nay bao nhiêu tuổi? Bài 21: Tuổi Dũng năm nay gấp 5 lần tuổi em gái Dũng. Tuổi mẹ Dũng gấp 6 lần tuổi Dũng. Tuổi bố Dũng bằng tuổi mẹ Dũng cộng tuổi hai con, Tuổi bà Dũng bằng tuổi bố, mẹ và hai anh em Dũng cộng lại. Hãy tìm tuổi của Dũng, biết rằng bà Dũng chưa đến 100 tuổi. Bài 2: Mười hai con giáp Câu 1: Cho 115 viên bi bào một hộp theo thứ tự bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím rồi lại bi vàng, bi xanh, bi đỏ, bi tím. Hỏi viên bi cuối cùng màu gì? A) Vàng B) Tím C) Đỏ D) Xanh Câu 2: Tìm x biết 1552 : x = 29 (dư 15). Vậy x = A) 54 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí B) 43 C) 53 D) 63 Câu 3: Khi viết các số tự nhiên từ 1 đến 500 phải viết tất cả bao nhiêu chữ số? A) 1932 B) 1293 C) 1329 D) 1392 Câu 4: Chọn đáp án đúng A) Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật B) Tứ giác có bốn góc vuông là hình vuông C) Tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau là hình vuông D) Tứ giác có bốn cạnh dài băng nhau là hình vuông Câu 5: Cho 4 giờ 25 phút = giây. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A) 15900 B) 25500 C) 5100 D) 1740 Câu 6: Số hạng thứ 20 của dãy số: 3; 8; 15; 24; là: A) 21000 B) 10200 C) 40400 D) 20200 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Câu 7: Một người thợ trong 13 ngày đầu mỗi ngày làm được 112 chiếc chìa khóa, trong 15 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được 196 chiếc chìa khóa. Hỏi trung bình mỗi 30
- ngày người đó làm được bao nhiêu chiếc chìa khóa? A) 3800 B) 175 C) 157 D) 308 Câu 8: Một người có 37 con gà mái và 9 con gà trống. Người đó đã bán số gà mái bằng số gà trống thì còn lại số gà trống bằng 1/5 số gà mái. Hỏi người đó đã bán tất cả bao nhiêu con gà? A) 7 B) 4 C) 28 D) 2 Câu 9: Hiện nay tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay, biết rằng 3 năm trước đây hiệu số tuổi bố và tuổi con là 32 tuổi? A) 50 B) 45 C) 40 D) 55 Câu 10: Thương của hai số bằng 675. Nếu số chia gấp lên 15 lần và giữ nguyên số bị chia thì được thương mới là bao nhiêu? A) 660 B) 690 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí C) 45 D) 10125 Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 1: Một máy in được 15 tờ. Hỏi trong 35 phút máy in đó in được bao nhiêu tờ? Câu 2: Trường tiểu học Trần Phú có 1300 học sinh được chia vào các lớp. Mỗi lớp có 26 học sinh thì trường đó có bao nhiêu lớp? Câu 3: Một đội sản xuất trong tháng 11 làm được 1976 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày đội đó làm được bao nhiêu sản phẩm? (Biết 1 tháng làm việc 26 ngày) Câu 4: Tìm X biết X x 7 = 244. Vậy X = Câu 5: Có một cuộn vải người ta cắt 1/3 cuộn vải và 7m để may quần áo. Sau khi cắt cuộn vải đó còn 45m. Hỏi cuộn vải lúc đầu dài bao nhiêu mét? Câu 6: Trong 3 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 1248kg gạo. Tính ra tổng số gạo bán trong hai ngày đầu nhiều hơn số gạo bán trong ngày thứ ba là 846kg. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu kilogam gạo? Câu 7: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 280m, chiều dài hơn chiều rộng 50m. Người ta chia khu đất đó thành hai phần, một phần là hình vuông có cạnh là chiều rộng hình chữ nhật, phần con lại là hình chữ nhật còn lại. Hãy tính diện tích phần hình chữ nhật còn lại? Câu 8: Nhà máy chè dự định đóng gói hết 15kg 900g chè vào các hộp, mỗi hộp chứa nhiều nhất 200g chè. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số chè đó? Câu 9: Có 15 quả bóng tennis được chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm có số bóng khác nhau. Hỏi nhóm nhiều nhất phải gồm ít nhất bao nhiêu quả bóng? Câu 10: Tích 5 x 6 x 7 x 8 x x 51 x 52 x 53 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0? VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Đáp án và hướng dẫn giải Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 12 Bài 1: Bức tranh bí ẩn 1 = 16; 2 = 17; 3 = 10; 4 = 20; 5 = 12; 6 = 15; 7 = 14; 8 = 13; 9 = 11; 18 = 19 Bài 2: Mười hai con giáp Câu 1: C Câu 6: C Câu 2: C Câu 7: C Câu 3: D Câu 8: D Câu 4: C Câu 9: C Câu 5: A Câu 10: C Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 1: 525 Câu 2: 50 Câu 3: 76 Câu 4: 32 Câu 5: 78 Câu 6: 1449 Câu 7: 2250 Câu 8: 80 Câu 9: 6 Câu 10: 12 31
- Bài 2: Mười hai con giáp Câu 1: C Câu 6: C Câu 2: C Câu 7: C Câu 3: D Câu 8: D Câu 4: C Câu 9: C Câu 5: A Câu 10: C Bài 3: Vượt chướng ngại vật Câu 1: 525 Câu 2: 50 Câu 3: 76 Câu 4: 32 Câu 5: 78 Câu 6: 1449 Câu 7: 2250 Câu 8: 80 Câu 9: 6 Câu 10: 12 32