Các đề luyện thi môn Hóa học

docx 9 trang Hoài Anh 23/05/2022 2150
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_luyen_thi_mon_hoa_hoc.docx

Nội dung text: Các đề luyện thi môn Hóa học

  1. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hiđrocacbon (A) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng số mol của (A) bằng số mol của 0,336 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của (A) là: A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 2. Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đốt là: A. C3H6 và C4H8 B. C2H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C4H8 và C5H10 Câu 3. Dẫn 1,155 gam hỗn hợp khí gồm C2H2 và một ankin (X) thuộc dãy đồng đẳng của C2H2 với số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom, lượng brom tham gia phản ứng là 11,2 gam. Công thức phân tử của ankin (X) là: A. C2H4 B. C3H4 C. C4H10 D. C2H2 Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm: CH4 (0,15 mol), C2H4 (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol). Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 15 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam Câu 5. Tỉ lệ thể tích 푒푡푖푙푒푛/ ( 2) như thế nào để cho hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đốt? A. 2/3 B. 1/3 C. 3/5 D. 1/4 Câu 6. Phản ứng nào sau đây được viết đúng? AS AS A. CH4+Cl2 CH2+Cl2 B. CH4+Cl2 CH2+2HCl AS AS C. 2CH4+Cl2 2CH3Cl+H2 D. CH4+Cl2 CH3Cl+HCl Câu 7. Đốt cháy hết hỗn hợp gồm benzen và một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen với tỉ số mol của benzen và A là 1 : 1. Sau phản ứng thu được 8,36 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của (A) là: A. C6H12 B. C7H8 C. C8H10 D. C9H12 Câu 8. Để có hỗn hợp nổ mạnh nhất giữa khí CH4 và khí oxi thì cần phải trộn chúng theo tỉ lệ thể tích phù hợp nhất là: A. 2/3 B. 4/7 C. 1/2 D. 7/8 Câu 9. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là: A. 30 và 70 B. 35 và 65 C. 75 và 25 D. 90 và 10 Câu 10. Một bạn học sinh dẫn 12 lít hỗn hợp khí gồm C2H6 và C2H2 vào bình chứa 14 lít H2 và đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 lít hỗn hợp khí (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 30% và 70% B. 75% và 25% C. 40% và 60% D. 65% và 35% Câu 11. Một bạn học sinh đem oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon (X), thì cần vừa đủ 8 lít oxi và tạo ra 6 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Số đồng phân của hiđrocacbon (X) là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Một hợp chất hữu cơ (Y) có tỉ khối hơi so với khí oxi là 1,4375. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam chất Y thu được 2,2 gam khí CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của (Y) là: A. C3H8 B. C2H5Cl C. C2H4O2 D. C2H6O Câu 13. Một bạn học sinh đem oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon (X), thì cần vừa đủ 8 lít oxi và tạo ra 6 lít hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) đem dùng là: A. C5H12 B. C4H10 C. C3H8 D. C2H6 Câu 14. Một ankan CnH2n+2 khi tác dụng với brom thu được một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. Công thức phân tử của ankan đó là:
  2. A. C4H10 B. C5H12 C. C3H8 D. C2H6 Câu 15. Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do: A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín. B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín. C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín. D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom. Câu 16. Sản phẩm thu được khi cho clo phản ứng với metan theo tỉ lệ 3 : 1 có ánh sáng làm xúc tác là: A. CH2Cl và HCl B. CHCl3 và HCl C. CH3Cl và HCl D. CCl4 và HCl Câu 17. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng số mol của hiđrocacbon nào sau đây sẽ thu được số mol 2 nhiều nhất? A. 2 2 B. 2 4 C. 6 6 D. 4 8 Câu 18. Oxi hóa hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một anken (X). Sản phẩm sinh ra được dần qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 7,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của anken (X) đem đốt là: A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C5H10 Câu 19. Một hiđrocacbon có chứa 25% hiđro theo khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là: A. C2H6 B. C4H10 C. C3H6 D. CH4 Câu 20. Có bốn lọ đựng 3 chất khí: CH4, CO2, C2H4. Dùng chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch Ca(OH)2 và nước brom. B. Dung dịch Na2CO3 và HCl. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch nước brom. Câu 21. Một ankan có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 1,375. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 22. Trộn V1 lít khí CH4 với V2 lít khí C3H8 thu được hỗn hợp khí (X) có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của X là: A. 75% B. 80% C. 85% D. 90% Câu 23. Để phản ứng hết với 5,376 lít khí etilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom 1M cần dùng là: A. 0,75 lít B. 0,12 lít C. 0,24 lít D. 0,48 lít Câu 24. Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng trùng hợp D. Phản ứng trao đổi Câu 25. Một hợp chất hữu cơ (X) có khối lượng phân tử là 30 đvC. Khi đốt cháy hoàn toàn (X) thì thu được khí cacbonic và hơi nước. Công thức phân tử của (X) là: A. C2H6 B. C2H4 C. CH2O D. CH4N Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Y) thì thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon (Y) là: A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H6 Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen thì thu được 7,04 gam khí CO2. Công thức phân tử của (A) là: A. C6H6 B. C7H8 C. C8H10 D. C9H12 Câu 28. Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của (X) đối với hiđro bằng 10. Thể tích của CH4 và C2H4 trong (X) lần lượt là: A. 2,1 lít và 1,26 lít B. 0,56 lít và 2,8 lít C. 1,26 lít và 2,1 lít D. 2,24 lít và 1,12 lít Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn butan− 4 10 theo phản ứng sau:
  3. 4 10+ 2→ 2+ 2 Tỉ lệ về thể tích giữa các chất tham gia và tạo thành lần lượt là: A. 1 : 6 : 4 : 5 B. 1 : 5 : 5 : 4 C. 1 : 6,5 : 4 : 5 D. 1 : 4,5 : 4 : 5 Câu 30. Khi tiến hành phản ứng thế giữa khí metan với clo có chiếu sáng thu được một sản phẩm thế chứa 83,529% clo theo khối lượng. Công thức của sản phẩm thế thu được có thể là: A. 3 푙 B. 푙3 C. 푙4 D. 2 푙2 Câu 31. Cho hợp chất hiđrocacbon C5H12. Số đồng phân của hợp chất này là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32. Dẫn 1,68 gam hỗn hợp gồm C2H4 với C3H6 đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60% và 40% B. 50% và 50% C. 30% và 70% D. 70% và 30% Câu 33. Dẫn 3,36 gam khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là: A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi. B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu. C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt. D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu. Câu 34. Cho 0,78 gam axetilen vào 100 ml dung dịch brom có nồng độ 0,7M. Hỏi hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Màu nâu dỏ của nước brom mất màu hoàn toàn. B. Màu nâu đỏ của nước brom bị nhạt màu một phần. C. Không có hiện tượng gì. D. Màu nâu đỏ của nước brom bị mất màu hoàn toàn sau đó đỏ trở lại. Câu 35. Cho 4,2 gam một hiđrocacbon (X) có công thức dạng CnH2n, biết (X) cộng vừa đủ với Br2 thu được 20,2 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của hiđrocacbon là: A. C4H8 B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6 Câu 36. Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A. Cl2,N2,H2. B. H2,Cl2,HNO3 đặc. C. Dung dịch brom, Cl2,F2. D. KMnO4,O2,CH3OH. Câu 37. Hãy cho biết chất nào sau đâv trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. 6 6 B. 2 4 C. 2 6 D. 2 2 Câu 38. Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản thế? A. Etan (C2H6) B. Axetilen (C2H2) C. Benzen (C6H6) D. Metan (CH4) Câu 39. Hiđrocacbon nào sau đây khi đốt cháy cùng số mol trong không khí tạo thành muội than nhiều nhất? A. C6H6 B. CH4 C. C2H4 D. C2H6 Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dầu mỏ là một đơn chất. B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. D. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ xác định. Câu 41. Một anken thuộc dãy đồng đẳng của etilen và có công thức phân tử là C4H8. Viết được tất cả bao nhiêu đồng phân từ công thức đã cho? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 42. Khi cho axetilen thực hiện phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm thu được là: A. CH2Cl−CH2Cl B. CH3CHCl2 C. CH2=CHCl D. Cả B và C Câu 43. Tổng phân tử khối của ba anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là 126 đvC. Công thức phân tử của ba anken là: A. C6H6 ; C4H8 ; C5H10 B. C2H4 ; C4H8 ; C5H10 C. C2H4 ; C6H6 ; C4H8 D. C4H8 ; C5H10 ; C6H12
  4. Câu 44. Hỗn hợp (X) gồm 2 hiđrocacbon có công thức CnH2n và CmH2m−2; (với n=m−1). Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp (X), thu được 22,4 lít khí CO2 đo cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon lần lượt là: A. C4H8 và C3H4 B. C3H6 và C4H6 C. C4H6 và C5H8 D. C5H10 và C6H10 Câu 45. Cho các chất: C2H6O, C4H8, Na2CO3, H2S, CH4, C3H10N, C2H5C1, H2SO4, CO2,C6H12O6, CH3COONa,C2H2Br4. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. C2H6O; C3H10N; CH4; C4H8; CO2; C6H12O6; C2H5Cl . B. C2H5Cl; C6H12O6;CH3COONa; C2H2Br4; CH4; C2H6O; C4H8 . C. C2H6O; C4H8; H2S; C3H10N;C6H12O6; C2H2Br4. D. C2H6O; C4H8; CH4; C3H10N;C2H5Cl; C6H12O6; CH3COONa;C2H2Br4; CO2. Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Q) thì thấy cứ 1 thể tích (Q) đem đốt sinh ra 4 thể tích CO2 và 5 thể tích hơi nước (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon (Q) là: A. C3H8 B. C4H10 C. C3H6 D. C2H4 Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 1,7gam khí CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư. Dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình chứa nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu? A. 60% và 40% B. 43,75% và 56,25% C. 40,75% và 59,25% D. 30% và 70% Câu 48. Một em học sinh giỏi trường Hoa Lư đã phân tích hai hợp chất hữu cơ A, B đều có thành phần giống nhau là: 92,3%c và 7,7%H. Biết tỷ khối hơi của A đối với khí metan bằng 1,625 và khí B ở đktc có khối lượng riêng là 3,48 g/lít. Công thức phân tử của A, B lần lượt là: A. C2H2 và C3H6 B. C2H6 và C6H6 C. C2H2 và C6H6 D. C4H6 và C6H12 Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất (D) cần dùng vừa đủ 10,08 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy thu được gồm khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ: V(CO2)/V(H2O)=3/4. Biết công thức nguyên chính là công thức phân tử. Công thức phân tử của (D) là: A. C2H6O B. C3H7O2 C. C3H8O D. C4H8O2 Câu 50. Một hỗn hợp khí X gồm 2 anken. 9,1 gam hỗn hợp X làm mất màu 40 gam brom trong dung dịch. Trong hỗn hợp, thành phần của chất có phân tử khối nhỏ nằm trong khoảng từ 65% đến 75%. Hai anken có công thức phân tử lần lượt là: A. C2H4 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C4H10 Câu 51. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu đem dùng là:A. 4 gam B. 5 gam C. 3,8 gam D. 2,8 gam Câu 52. Phân tử C4H10 có số công thức cấu tạo là:A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 53. Cho hợp chất (Q) có công thức phân tử C4H9Cl. Hỏi có bao nhiêu đồng phân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết 1 lít khí (X) (đktc) nặng 1,25 gam. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là: A. CH4 B. C2H4 C. C3H8 D. C2H6 Câu 55. Đốt cháy 1,6 gam chất hữu cơ (X) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 3,6 gam nước. Công thức phân tử của X là: A. CH4 B. C2H6 C. C2H4 D. C2H2
  5. Câu 56. Cho ba khí CH4, C2H4, C2H2. Nếu chỉ có dung dịch brom và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết có thể phân biệt được mấy chất? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. Không phân biệt được. Câu 57. Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hiđrocacbon? A. C2H6, CH4, C6H6, C2H4 B. CH4, CH3Cl, FeCl3, NaOH C. C2H6O, CO2, Na2CO3, CH3NO2 D. C6H5NH2, C4H10, C5H12, C4H8 Câu 58. Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường? A. C2H6 B. C4H10 C. C6H6 D. C2H4, C2H2 và C4H6 Câu 59. Đốt cháy hết 1,344 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm C3H6 và C2H2 thu được 3,024 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 25% và 75% B. 45% và 55% C. 65% và 35% D. 40% và 60% Câu 60. Một ankin X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 27. X là ankin nào sau đây? A. C2H2 B. C3H6 C. C4H6 D. C6H6 Câu 61. Để thu được khí metan tinh khiết có lẫn khí etilen, ta dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch nước vôi trong. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch muối NaCl. Câu 62. Oxi hóa hết một hiđrocacbon (Y) thu được tỉ lệ khối lượng giữa CO2 và H2O là 11 : 2,25 và tỉ khối hơi của Y so với khí etan là 2,6. Công thức phân tử của (Y) là: A. C6H12 B. C7H8 C. C6H6 D. C4H6 3 Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ (Z) dùng vừa đủ 5,04 dm oxi (đktc) thu được CO2 và H20. Dẫn sản phẩm lần lượt đi qua bình thứ (I) đựng H2SO4 đặc, bình (II) đựng NaOH đặc, thấy khối lượng bình (I) tăng thêm 3,6 gam và khối lượng bình (II) tăng thêm 6,6 gam. Biết tỉ khối hơi của (Z) đối với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của (Z) là: A. C2H6O B. C4H10O C. C6H5Cl D. C3H8O Câu 64. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là: A. Phân tử có vòng 6 cạnh. B. Phân tử có ba liên kết đôi. C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn. D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn. Câu 65. Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 66. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít (đktc) hợp chất (A), sản phẩm thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 23,25 gam và thu được 37,5 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng khí A (đktc) là 1,875 g/1. Công thức phân tử của A là công thức nào sau đây? A. C4H8 B. C2H4 C. C3H6 D. C5H10 Câu 67. Biết 0,01 mol hiđrocacbon (X) có thể tác dụng tối đa với 100 ml dung dịch brom 0,1M. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là: A. CH4 B. C2H4 C. C3H4 D. C6H6 Câu 68. Cho hai hidrocacbon M và N đều ở thể khí. M có công thức C2xHy. N có công thức CxH2x (trị số X trong 2 công thức bằng nhau). Biết tỉ khối của M đối với không khí bằng 2 và tỉ khối của N đối với M bằng 0,482. Công thức phân tử của N và M lần lượt là: A. C2H4 và C4H10 B. C2H4 và C4H8 C. C3H6 và C6H12 D. CH4 và C2H4 Câu 69. Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch nước brom. B. Dung dịch NaOH dư. C. Dung dịch AgNO3/ NH3 dư. D. Dung dịch nước vôi trong. Câu 70. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi nhất định vì: A. Dầu mỏ không tan trong nước. B. Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp nhiều hiđrocacbon. C. Dầu mỏ nổi lên trên mặt nước. D. Dầu mỏ là chất lỏng sánh.
  6. Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp CH4 và H2 thì thu được 11,2 lít hơi H2O (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90 và 10 B. 60 và 40 C. 94,12 và 5,88 D. 91,12 và 8,88 Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan (đktc). Thể tích không khí (đktc) cần dùng là: A. 112 lít B. 336 lít C. 54 lít D. 672 lít Câu 73. Khi cho nhôm cacbua (Al4C3) tác dụng với H2O thì thu được sản phẩm gồm: A. C2H6 và Al(OH)3 B. CH4 và Al(OH)3 C. C2H4 và Al(OH)3 D. C3H8 và Al(OH)3 Câu 74. Không thể biểu diễn dầu mỏ bằng công thức nhất định vì: A. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. B. Chưa tìm được công thức của dầu mỏ. C. Dầu mỏ có lẫn nhiều tạp chất. D. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều chất hữu cơ. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (A) thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết phân tử khối của (A) không vượt quá 80 đvC. Theo em, công thức phân tử có thể có của (A) là: A. C2H2 B. C2H2, C4H4, C6H6 C. C4H4 D. C6H6 Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M thì thu được 10 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon có thể là: A. C2H6 B. CH4 C. C2H2 D. C6H6 Câu 77. Phân tử C4H8 có số công thức cấu tạo là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 78. Hỗn hợp (X) gồm: C2H4 (0,1mol); C2H2 (0,2 mol) và H2 (0,5 mol). Cho bột niken vào và đun nóng đến phản ứng xong, rồi đem đốt hết sản phẩm. Thể tích oxi (đktc) cần dùng là: A. 23,52 lít B. 11,2 lít C. 24,2 lít D. 56 lít Câu 79. Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon (X), thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2:1. Công thức phân tử của (X) là: A. C2H4 B. C6H6 C. C3H8 D. C3H4 Câu 80. Để dập tắt xăng dầu cháy, người ta dùng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa. B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa. C. Phủ cát vào ngọn lửa. D. Cả B, C đều đúng. Câu 81. Một hợp chất (X) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 22. Công thức phân tử đúng của (X) là: A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 82. Khi cho axetilen cộng với hidro để tạo thành etilen thì cần dung chất xúc tác nào sau đây? 0 0 0 0 A. Ni,t B. Pt, t C. AlCl3,t D. Pd, t Câu 83. Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen thì thu được 7,04 gam khí CO2. Số công thức cấu tạo có thể có của (A) là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 84. Một ankin X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 27. Số công thức cấu tạo ankin X là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 85. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C5H12 là bao nhiêu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 86. Một hiđrocacbon (X) có thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon là 92,3%. Biết phân tử khối của (X) không vượt quá 35. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là: A. C2H2 B. C2H6 C. C2H4 D. CH4 Câu 87. Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 0,2 mol benzen là 610 kJ. Nếu đem đốt 195 gam benzen thì nhiệt lượng toả ra là: A. 7625 kJ B. 7623 kJ C. 7261kJ D. 7622kJ
  7. Câu 88. Từ dầu mỏ, để thu được xăng, dầu hỏa, dầu diezen và các sản phẩm khác thì người ta đã dùng những phương pháp nào? A. Hóa rắn. B. Đốt cháy C. Lặng lọc. D. Chưng cất dầu thô và crackinh nhiệt. Câu 89. Cho 11,7 gam benzen phản ứng với clo dư có bột sắt làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 13,5 gam benzen. Hiệu suất của phản ứng trên là: A. 65% B. 80% C. 85% D. 90% Câu 90. Cứ 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H2 và C3H4 làm mất màu vừa hết V lít dung dịch brom 0,2M. Sau phản ứng thu được 17,58 gam hỗn hợp dẫn xuất. Giá trị của V là: A. 0,2 lít B. 0,3 lít C. 0,4 lít D. 0,5 lít Câu 91. Cho 3 hiđrocacbon ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần. Khi phân hủy đều tạo cacbon và hiđro và thể tích tăng gấp 3 lần lúc ban đầu (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy cùng một thểtích 3 hiđrocacbon này sinh ra sản phẩm khí theo tỉ lệ thể tích 5:6:7 (ở 100°c, 740 mmHg). Công thức của 3 hiđrocacbon đó là: A. C2H6; C3H8; C4H10 B. C2H6; C3H4; C4H6 C. C2H6; C3H6; C4H6 D. C3H6; C3H4; C4H6 Câu 92. Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là: A. 12,1 lít B. 13,44 lít C. 6,5 lít D. 10,08 lít Câu 93. Dẫn 8,96 lít (đktc) hơi benzen đi qua brom lỏng dư (có bột sắt làm xúc tác và đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam brom benzen, biết hiệu suất phản ứng là 85%? A. 53,38 gam B. 62,8 gam C. 73,88 gam D. Một kết quả khác Câu 94. Người ta trộn hiđrocacbon A với lượng khí H2 được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hết 4,8 gam B tạo ra 13,2 gam khí CO2. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Công thức phân tử của A là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C6H6 Câu 95. Đốt cháy hoàn toàn một ankan, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 96. Số công thức cấu tạo của phân tử C3H6 là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 97. Đốt cháy hoàn toàn 5,6lít hỗn hợp khí (A) gồm metan và axetilen, thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là: A. 30% và 70% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 45% và 55% Câu 98. Phản ứng đặc trưng của benzen là: A. Phản ứng cháy. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng thế. D. Phản ứng trùng hợp. Câu 99. Một ankin (X) có tỉ khối hơi so với metan bằng 2,5. Công thức phân tử của ankin (X) là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Câu 100. Đội tuyển học sinh giỏi trường Hoa Lư tiến hành phân tích một hợp chất (Y) có thành phần là: %C = 65,75%, %H = 15,1% và %N = 19,18%. Biết tỉ khối hơi của (Y) so với khí metan bằng 4,5625. Công thức phân tử của (Y) cần tìm là: A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. CH5N Câu 101. Công thức cấu tạo của một hợp chất hữu cơ cho biết: A. Thành phần phân tử. B. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. Chất dó tác dụng với hợp chất nào. D. Thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Câu 102. Cho 5,6 lít axetilen (đktc) phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch brom 0,8M. Giá trị của V là:A. 450 ml B. 500 ml C. 625 ml D. 342 ml Câu 103. Dãy nào sau đây đều là hiđrocacbon? A. CH3Cl,CH4,C2H6,C2H6O B. C2H4,C2H2,C6H6,C4H10
  8. C. CH3Cl,CH2O2,NaHCO3,CaCO3 D. CaCO3,Mg(HCO3)2,C2H5Cl,C2H6 Câu 104. Cho 4,2 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch nước brom, thu được 12,2 gam sản phẩm cộng. Anken (X) có công thức phân tử là: A. C4H8 B. C5H10 C. C6H12 D. C3H6 Câu 105. Dãy chất nào sau đây là dẫn xuất hiđrocacbon? A. CH4,C2H5,C3H8,C5H12 B. C2H6O,CH4,C2H4O2,C2H6,C6H12O6 C. CH3Cl,C2H6O,C12H22O11,C15H31COOH D. C6H12O6,C6H6,C6H5Cl,C4H9Cl Câu 106. Đốt cháy hoàn toàn 0,69 gam hợp chất hữu cơ (X) chứa C, H, O. Sau phản ứng thu 3 được 672 cm khí CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O. Biết rằng trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 2,3 gam chất (X) chiếm cùng thể tích với 1,4 gam khí nitơ. Công thức phân tử của (X) có thể là: A. C3H6O B. C2H6O C. CH2O D. C2H4 Câu 107. Hỗn hợp khí (X) gồm CH4 và CxHy có tỉ lệ thể tích 1:1. Biết 1 lít hỗn hợp khí (X) ở đktc nặng 0,9375 gam. Công thức phân tử của CxHy là: A. C4H10 B. C3H6 C. C2H4 D. C2H2 Câu 108. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ? A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí). B. Độ tan trong nước C. Màu sắc. D. Thành phần nguyên tố. Câu 109. Một hiđrocacbon mà trong thành phần phân tử chứa 75% cacbon theo khối lượng. Hiđrocacbon có công thức hóa học là: A. C4H10 B. C2H4 C. C6H6 D. CH4 Câu 110. Thực hiện phản ứng thế giữa clo dư với 39 gam benzen có bột sắt làm xúc tác và đun nóng, sau phản ứng thu được 45 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là: A. 80% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 111. Trong công thức cấu tạo của chất nào sau đây có chứa liên kết ba? A. Etilen ( 2 4) B. Bezen ( 6 6) C. Axetilen ( 2 2) D. Butan ( 4 10) 3 Câu 112. Đốt cháy hoàn toàn 0,94 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 thì cần vừa đủ 2,352 dm khí O2 (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: A. 1,456 lít B. 2,456 lít C. 3,456 lít D. 4,456 lít Câu 113. Hợp chất hữu cơ nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản ứng thế? A. 6 5 B. 3 C. 4 D. 6 6 Câu 114. Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quì tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: A. Quỳ tím chuyển thành màu xanh. B. Quỳ tím bị mất màu. C. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ D. Quỳ tím không đổi màu. Câu 115. Khí etilen có lẫn SO2 và CO2. Để thu được etilen tinh khiết, ta dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch brom dư. B. Dung dịch KOH dư. C. Dung dịch K2CO3 dư. D. Dung dịch KMnO4 dư. Câu 116. Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên. B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống. Câu 117. Biết rằng cứ 1 mol khí metan cháy tỏa ra 200 Kcal và 1 kg than cháy tỏa ra 8000 Kcal. Hãy so sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kg khí metan và 2kg than.
  9. A. 푄(1 4)>푄(2 푡ℎ 푛) B. 푄(1 4)<푄(2 푡ℎ 푛) C. 푄(1 4)=푄(2 푡ℎ 푛) D. Một kết quả khác. Câu 118. Hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ khác nhau ở điểm nào? A. Hợp chất hữu cơ kém bền nhiệt hơn hợp chất vô cơ. B. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, S, C. Hợp chất hữu cơ có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ. D. Các đặc điểm trên đều đúng. Câu 119. Cặp hiđrocacbon nào sau đây đều không làm mất màu dung dịch nước brom: A. Axetilen, etilen. B. Axetilen, benzen C. Etilen, benzen D. Metan, etan. Câu 120. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp cùng số mol gồm khí metan và một khí (X) thuộc dãy 3 đồng đẳng của metan trong khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 0,896 dm khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H20. Công thức phân tử của khí (X) là: A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 121. Khi đốt một hợp chất hữu cơ (X) thu được CO2 và H2O. Thành phần nguyên tố của (X) là: A. Chỉ chứa C và H. B. Chỉ chứa C và O. C. Chứa C, H và có thể có O. D. Chứa H và O. Câu 122. Dẫn 3,36 lít khí C2H4 (đktc) vào dung dịch nước brom thì làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch brom. Nếu dẫn khí C2H2 có cùng thể tích với khí C2H4 thì làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom? A. 0,3 lít B. 0,4 lít C. 0,5 lít D. 0,6 lít Câu 123. Đội tuyển học sinh giỏi trường Hoa Lư tiến hành phân tích một hợp chất (Y) có thành phần là: %C = 65,75%, %H = 15,1% và %N = 19,18%. Biết tỉ khối hơi của (Y) so với khí metan bằng 4,5625. (Y) có bao nhiêu đồng phân? (Biết nitơ có hóa trị III). A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 124. Đốt cháy hoàn toàn 1,31 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H6, thấy cần vừa đủ 5,04 gam oxi. Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 40% và 60% B. 42,75% và 57,25% C. 30,25% và 69,75% D. 70% và 30%