Các đề ôn tập môn Hóa học Lớp 8

doc 3 trang Hoài Anh 16/05/2022 4740
Bạn đang xem tài liệu "Các đề ôn tập môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_de_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Các đề ôn tập môn Hóa học Lớp 8

  1. ôn tập I.HÓA TRỊ: 1.KN: Hóa trị của một nguyên tố(nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác.( Bảng 1 tr.42). - Hóa trị được ghi bằng chữ số La Mã và được xác định theo hóa trị của H bằng I. Hóa trị của O bằng II. - VD: HCl thì( Cl:I ), NH3 thì( N:III ), K2O thì( K: I ), Al2O3 thì( Al: III ). 2.Quy tắc hóa trị: a b x b A B - Ta có: x y a.x = b.y hay y a 3.Áp dụng QTHT: - Tính hóa trị của một nguyên tố: + VD: Tính hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 Gọi hóa trị của Al là a. a II Ta có: Al2 O 3 a.2 = II.3 a = 3 . Vậy Al(III) - Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị: + VD1: Lập CTHH của sắt oxit, biết Fe(III). III II Đặt công thức dạng chung: Fex Oy x II 2 theo QTHT: III.x = II.y . Vậy x = 2, y = 3 y III 3 Vậy: CTHH của sắt oxit là: Fe2O3 + VD2: Lập CTHH của hợp chất gồm Na(I) và SO4(II). I II Đặt công thức dạng chung: Nax (SO4)y x II 2 theo QTHT: I.x = II.y . Vậy x = 2, y = 1 y I 1 Vậy: CTHH của hợp chất là: Na2SO4 II.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG - ĐLBTKL: trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sp bằng tổng khối lượng của các chất pứ - Áp dụng: A + B C + D mA + mB = mC + mD 1
  2. III.PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: là sự biểu diễn PƯHH bằng CTHH VD: PTPƯ sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ của pứ: Al + O2 > Al2O3 + B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Al + O2 > 2Al2O3 + B3: Viết PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 IV.MOL-TÍNH TOÁN HÓA HỌC 1. Tính theo CTHH AxBy x.M y.M . %A = A x 100% ; %B = B x 100% M M Ax By Ax By 2.Tính % các nguyên tố trong CaCO3 M CaCO3 = 40 + 12 + (16.3) = 100 (gam) 40 . %Ca = x 100% = 40 % 100 12 . % C = x 100% = 12 % 100 3.16 .% O = x 100% = 48 % hoặc %O = 100- ( 40 + 12 )= 48% 100 3.Tính theo PTHH 1.Phương pháp giải: Bước 1: Viết PTHH Bước 2: Tính số mol (n) của chất mà đề ra cho: + Nếu bài toán cho khối lượng(m) thì : n = m M V + Nếu bài toán cho thể tích khí V(đktc) : n = (l) 22,4 + Nếu bài toán cho nồng độ mol (CM) vàVdd(l): n = CM . Vdd(l) + Nếu bài toán cho nồng độ C% và mdd (g) thì tính như sau: C%.mdd mct * Tính mct : mct = Tính n : n = 100% M Bước 3: dựa vào PTHH và số mol chất tính được ở bước 2 để tính số mol chất cần tìm theo quy tắc tam suất Bước 4: chuyễn số mol đã tìm được ở bước 3 về những đại lượng cần tìm 2
  3. Ví dụ Cho 6,5 gam Zn tác dụng với axit clohidric .tính : a) Thể tích khí hydro thu được ở ĐKTC b) khối lượng Axitclohydric cần dùng Giải m 6,5 -Số mol của kẽm là: n = = = 0,1 mol Zn M 65 - PTHH : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2  1 mol 2 mol 1 mol 0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol Theo PTHH ta có n n HCl = 0,2 mol , H2 = 0,1 mol -Vậy thể tích khí hydro thu được ở ĐKTC : V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít - khối lượng axitclohydric : m = n . M = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam 3