Chuyên đề lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 12 THPT

pdf 104 trang thaodu 7961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 12 THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_ly_thuyet_mon_tieng_anh_lop_12_thpt.pdf

Nội dung text: Chuyên đề lý thuyết môn Tiếng Anh Lớp 12 THPT

  1. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 1 CÁC THÌ (TENSES) 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Khẳng định: S + Vs/es + O Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ? VỚI ĐỘNG TỪ TOBE Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Vì dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Vì dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning. Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người Vì dụ: He plays badminton very well Thí hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. 2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS Công thức Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O Nghi vấn: BE + S + V_ing + O Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kẫo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember - Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow Lưu ý: Không dùng thí này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget, Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? 3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O Từ nhận biết: already, not yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before Page 1
  2. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Cách dùng thì hiện tại ho n th nh: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tình thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tình thời gian là bao lâu. 4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O? Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. Cách dùng thì hiện tại ho n th nh: Thí hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai) . 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Khẳng định: S + V_ed + O Phủ định: S + DID+ NOT + V + O Nghi vấn: DID + S+ V+ O ? VỚI TOBE Khẳng định: S + WAS/WERE + O Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ? Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. Cách dùng thì quá khứ đ n: Thí quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thí quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất 6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS Khẳng định: S + was/were + V_ing + O Phủ định: S + wasn't/weren't + V-ing + O Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thí hành động thứ hai xảy ra. CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O? Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for Cách dùng thì quá khứ ho n th nh: Thí quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Page 2
  3. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + had + been + V_ing + O Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O? Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. Cách dùng thì quá khứ ho n th nh tiếp diễn: Thí quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O? Cách dùng thì tư ng l i: Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng thì tư ng l i tiếp diễn: Thí tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM –ING 11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O? Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng thì tư ng l i ho n th nh: Thí tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O? Cách dùng thì tư ng l i ho n th nh tiếp diễn: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Page 3
  4. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 2 SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT-VERB AGREEMENT) * PHẦN I: LÝ THUYẾT Trong Tiếng Anh động từ phải phù hợp với chủ ngữ củ nó. Cụ thể: • Chủ ngữ số ìt (He, She, It,The boy, The camel, ) động từ chia số ìt. Ex: The car was new. • Chủ ngữ số nhiều chia động từ số nhiều Ex: The books were on the top shelf. Ex: These women wash their clothes everyday. Nhưng chủ ngữ trong Tiếng Anh không phải lúc n o cũng dễ xác định theo số ít hoặc số nhiều vì vậy khi xác định chủ ngữ t cần Lưu ý các trường hợp sau: 1. Chủ ngữ l một d nh động từ, động từ nguyên thể hay một mệnh đề: động từ chi theo ngôi thứ 3 số ít. Ex: Walking in the rain is not a good idea. Ex: To learn a foreign language is necessary. Ex: That you get high grades in the school is very important. 2. Chủ ngữ l một nhóm từ thì phải tìm từ chính v chi động từ phù hợp với từ đó Ex: A list of new books has been posted in the library. Ex: The shops along the mall are rather small. 3. S1 + of/ as well as/ with/ together with/ in addition to/ along with/ accompanied by/ no less than +S2 => Động từ hò hợp với S1. Ex: The professor together with his three students has been called to court. Ex: The mayor as well as his councilmen refuses to endorse the bill. Ex: The students along with their form teacher were at the beach yesterday. 4. Chủ ngữ l đại từ bất định: one, everyone, no one, nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, anything, something, nothing, everything => Động từ chi số ít Ex: Nobody is at home now. Ex: Is there anybody here? Ex: Everything has been all right so far. 5. Chủ ngữ kép: a• S1+AND +S2 + => Động từ chi theo chủ ngữ ở số nhiều. Ex: England, Scotland and Wales form Great Britain. Ex: EJohn and I are cousins. Ex: The headmaster and the teacher are talking. *But: The secretary and accountant hasn't come yet. (Một người làm hai nhiệm vụ) The great doctor and 'discoverer is no more. Whisky and soda has always been his favourite drink. (trong trường hợp 2 danh từ nối với nhau bằng AND nhưng chúng cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn. Đối với trường hợp cùng chỉ 1 người thí dấu hiệu nhận biết là danh từ thứ 2 không có THE, còn với bộ hoặc món ăn thí tùy vào ý của người nói). Ex: - Fish and chips is a popular meal in Britain. Ex - Fish and chips make a good meal (If we think of the items as "separate", we use plural verb) Page 4
  5. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT NOTE: "Each" or "every" preceding singular subjects joined by "and" takes a singular verb, Ex: Each boy and each girl is to work independently. b• S1+ OR +S2 =>Động từ hò hợp với S2: Ex: Has your mother or father given you permission to use the car? c •Either+S1+ or + S2 V hòa hợp với S2: Neither+ S1+Nor +S2 Ex: Neither the students nor their teacher regrets the approach of summer •. EACH/EVERY/EITHER/NEITHER + singular noun + singular verb of + plural noun / pronoun •. ALL / BOTH / FEW /A FEW/ MANY / SEVERAL / SOME + plural noun PLURAL VERB of + plural noun / pronoun •. ALL/ SOME /LITTLE/A LITTLE +Non count noun singular verb of+ Non count noun 6. Chủ ngữ l danh từ tập hợp dùng như 1 đ n vị =>V chi theo S số ít (GROUP / JURY/ ARMY / FAMILY / CLASS /COMMITTEE / TEAM /ENEMY/ COUNCIL ) Ex: The football team practises every day. Ex: The herd of elk is in the meadow Ex: The family arrives together at 8. 00. *Danh từ tập hợp chỉ từng th nh viên =>V chi theo S số nhiều. Ex: The football team buy their own uniforms. Ex: John has just arrived and now the family are all here. *Các danh từ như: the police, the military, the people, c ttle, poultry, clergy, => V chi theo S số nhiều. Ex: The police are questioning him. . D nh từ tập hợp được hình th nh bởi by "the + djective" => V chi theo S số nhiều. Ex: The sick need medical care and tenderness. Ex: The American people don't trust the news . D nh từ tập hợp như FURNITURE / LUGGAGE / INFORMATION / KNOWLEDGE / TRAFFIC / EQUIPMENT / SCENERY / MACHINERY (không b o giờ có _S với những d nh từ n y) => V chi theo S số ít. Ex: The furniture was more expensive than I thought. Ex: Traffic is heavy. Ex: The traffic has increased rapidly in the downtown areas. 7. Chủ ngữ l nhóm d nh từ chỉ số lượng (khoảng thời gi n đo lường, trọng lượng, thể tích, số lượng) =>V chia theo S số ít. Ex: Twenty-two inches is a tiny waist measurement. Ex: Fifty dollars seems a reasonable price *Phân số/phần trăm + N (số ít) => V chia theo S số Ít. Ex: A quarter of the cake is gone. + N(số nhiều) => Vchia theo S số nhiều. Ex: Half of the tables are occupied. *The majority of + N (số Ít) => V chia theo S số Ít. Page 5
  6. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT + N (số nhiều) => Vchia theo S số nhiều. Ex: The majority of the customers are happy. 8. Tiêu ®Ò sách báo, tên c qu n, tổ chức đo n thể, quốc gi , dù viết ở số nhiều -> động từ chi theo S số ít. Ex: Chaucer's Canterbury Tales includes many humorous characterizations. Ex: The Malay States is now part of the Federation of Malaysia. 9. Các danh từ chỉ bệnh tật, môn học, môn thể th o, tên nước, thủ đô: news, means, series, billiards, mathematics, species, measles, mumps, rickets, mathematics, economics,, linguistics, physics, phonetics, athletics, politics, statistics, Algiers, Athens, Brussels, Marseilles, Naples, the Philippines, the United Nations, the United States, Wales ) => động từ chia theo S số Ít. Ex: The morning news is on at 6 o'clock. Ex: Measles is sometimes serious. 10. Nh÷ng danh từ sau ®©y lu«n ®i số nhiều (glasses, scissors (keo), pants, shorts, jeans, tongs (cai kep), pliers (kim), tweezers (nhip), eye-glasses, ear-rings ) Động từ chia theo S số nhiều. Ex: My trousers are torn . Ex: These scissors are dull. But:- A pair of glasses costs quite a lot these days. - This pair of scissors is sharp. 11. THE NUMBER OF +N(số nhiều)=> Động từ chi theo số ít. Ex: The number of road accidents is increasing. 12. A NUMBER OF +N (số nhiều) => Động từ chia theo S số nhiều. Ex: A number of spectators were injured 13. No + singular noun + singular verb: Ex: No example is right in this case. plural noun + plural verb: Ex: No examples are right in this case. 14. None of the + non-count noun + -singular verb plural noun + plural verb Ex: - None of the counterfeit money has been found. Ex: - None of the students have finished the exam yet. 15. It + be + noun / pronoun (in the subject form) Ex - It is they who provide the modem medical aids. Ex- Go and tell them it is I who did it. 16. There + be + noun: (động từ phụ thuộc vào danh từ). Ex: There have not been many large-scale epidemics lately. Page 6
  7. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 3 DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ (GERUND AND INFINITIVE) * PHẦN I: LÝ THUYẾT I. GERUND: 1. Chức năng: Dancing bored him painting believing watching films on Tv. id, mind, enjoy 2. Một số cách dùng đặc biệt: a. Verb + V-ing: D nh động từ theo s u một số động từ: Admit: thú nhận Finish Propose (= suggest) Anticipate: trông mong, mong Forgive: tha thứ Quit: từ bỏ đợi Like: thìch Recollect: nhớ lại Avoid: tránh Love: yêu thìch Resent: căm thù Appreciate: tán thành Imagine: tưởng tượng Recall: gợi nhớ/ recollect Consider: xem xẫt Involve: dình lìu, liên quan Resume: cho rằng Delay: hoãn lại Keep: giữ, tiếp Resist: kháng cự, ngăn cản Defer: trí hoãn Mind: phiền Risk: mạo hiểm Deny: từ chối Miss: lỡ, nhớ Remember/ forget Detest: ghẫt Mention: đề cập Suggest: gợi ý Dislike: không thìch Pardon: tha thứ, tha lỗi Stop/ begin/ start Dread: sợ Prefer Understand: hiểu Enjoy: thìch thú Prevent: ngăn ngừa Discuss: thảo luận Escape: trốn thoát Postpone: hoãn lại Hate: ghét Excuse: thứ lỗi Practice: thực hành Fancy: đam mê Prevent Ex: He admitted taking the money. I appreciate your giving me o much of your Avoid over-eating time. / I appreciate being given this opportunity. He detests writing letters. He didn‘t want to risk getting wet. I can‘t understand his/ him leaving his wife. Chú ý: excuse, forgive, pardon, prevent không trực tiếp theo sau bởi danh động từ mà theo sau bởi: Possessive adjective/ pronoun + danh động từ hoặc pronoun + preposition + danh động từ Appreciate thường theo sau bởi tình từ sở hữu hoặc danh động từ ở dạng bị động Ex: Forgive my/ me ringing you up so early. Forgive me for ringing you up so early. You can‟t prevent his/ him spending his own money. You can‟t prevent him from spending his own money. Page 7
  8. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT b. common phrasal verbs + V-ing: (s u một số cụm động từ) carry on, end up, give up, go round, keep on, put off, set about c. Expression + V-ing: Một số th nh ngữ theo s u bởi V-ing - have fun/ a good time + V-ing: vui vẻ - have trouble/ difficulty + V-ing: - have a hard time/ difficult time + V-ing - spend + time/ money + V-ing (present participle) He spends 3 hours studying English every day. - waste + time/money + V-ing: - sit + Danh từ nơi chốn + V-ing: she sat at her desk writing a letter - stand + danh từ nơi chốn + V-ing - lie + danh từ nơi chốn + Ving - can‘t help = can‘t bear = can‘t stand = can‘t resist (không thể chịu được) I can‟t bear hearing his lies I can‟t stand seeing him here - it is no good / it is no use (vô ìch / không có ìch): It‟s no use phoning him at this time - there‘s no point in - What‘s the point of - to be busy bận rộn My mother is busy cooking in the kitchen. - to be worth đáng This book is worth reading - be use to = get used to = be accustomed to : quen với - S + prefer + V-ing + to + V-ing: thìch làm gí hơn làm gí = S + would rather Vinf than Vinf d. go + gerund để chỉ một hoạt động đặc biệt nào đó: (Present participle) - go fishing đi câu cá go hunting go bowling go jogging -go shopping đi mua sắm go camping go sightseeing go sailing - go swimming đi bơi go dancing go running . - go hiking đi bộ dã ngoại go birdwatching go boating go canoening - go mountain climbing * Cụm giới từ theo sau bới V-ing: be excited/ worried about V-ing complain keep (someone) dream about/ of + V-ing prevent (someone) from V-ing talk stop (someone) think apologize believe blame (someone) be interested in V-ing forgive (someone) for V-ing succeed be responsible thank (someone) be tired of V-ing in addition be waste look forward to V-ing * Preposition +gerund (giới từ +gerund): Be interested in (thìch thú) think about (nghĩ về) apologize for (xin lỗi về) Insist on (khăng khăng về) talk about (nói về) instead of (thay ví) Be accustomed to look forward to (mong đợi) be / get used to quen /thìch nghi với be familiar with NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Page 8
  9. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 3. The perfect gerund: Form: having Vpp The perfect gerund được sử dụng thay the present form of gerund (V-ing) khi chúng ta đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ: Ex: He was accused of having stolen her money. He denied having been there. 4. The passive gerund: Form: being + past participle (present) Having + been + Vpp (past) Ex: She hates being called a dull. The mountain climbers are in danger of being killed by an avalanche. I am interested in being given money by my mother. He was punished by being sent to bed without any supper. The safe showed no signs of having been touched. II. INFINITIVES: Động từ nguyên thể 1. Chức năng: - Làm chủ ngữ của câu: (cùng với các động từ: appear, seem, be) Ex: To save money now seems impossible. = It seems impossible to save money (more usual) - Làm bổ ngữ của động từ (be): Ex: His plan is to keep the affair secret. - Làm tân ngữ của động từ: Ex: He wants to play - Chỉ mục đìch: He learns English to sing English songs. - Sau một số tình từ: 2. Bare infinitive (infinitive without to) Được dùng sau động từ make, have với nghĩ nguyên cớ (causative) The Brown made their children clean their room. The guest had the porters carry their luggage upstairs. Được dùng sau động từ giác quan như see, hear, feel,notice, taste, smell, We incidentally saw the plane crash into the moutain. The man noticed his assistant leave work earlier than usual. * chú ý: Feel, hear, see, watch, smell, find + O + Ving (present p rticiple): bắt gặp i đó đ ng l m gì Feel, hear, see, watch, smell, find + O + bare inf.: thấy i đó đã l m gì Đuợc dùng sau động từ let và help. My brother let me use computer. The parents helped their children set up the tent. Được dùng sau các đọng từ khuyết thiếu và trợ động từ: can, could, will, shall, would, should, used to, had better, need, ought to, do, did Trong cấu trúc: would rather + bare infinitve/ had better 3. To – infinitive: A. To infinitive s u động từ: Dạng1: V + TO INFINITIVE : Mẫt số động từ theo sau là to infinitive 1. agree: đồng ý 5. ask: yêu cầu 9. choose: chọn 2. aim: nhằm mục đìch 6. attempt: cố gắng 10. claim: công bố 3. appear: có vẻ 7. bother: phiền 11. decide: quyết định 4. arrange: sắp xếp 8. care: để ý 12. demand: yêu cầu NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Page 9
  10. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 13. determine: định đoạt 14. fail: thất bại 15. guarantee: bảo đảm 16. happen: xảy ra 17. hesitate: do dự 18. hope: hy vọng 19. learn: học 20. manage: xoay xở 21. neglect: lơ đãng 22. offer: đề nghị 23. plan: có kế hoạch 24. prepare:chuẩn bị 25. pretend: giả vờ 26. proceed: tiếp nối 27. promise: 28. prove: chứng tỏ 29. refuse: từ chối 30. resolve: nhất quyết 31. seem: 32. swear: thề 33. tend: có xu hướng 34. threaten: dọa 35. volunteer: tính nguyện 36. vow: dụ dỗ 37. wish 38. want 39. need 40. wait 41. expect 42. intend 43. would like/ would love 44. beg 45. begin/ start 46. afford: đủ khả năng 47. be willing 48. be able 49. expect 50. intend 51. beg: cầu khẩn 52. prefer NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Page 10
  11. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Dạng2: V + O + TO INFINITIVE - Danh từ/ đại từ làm tân ngữ (objects) đi sau, rồi mới đến ―to infinitive‖ Vì dụ: - She advised me to go to the English Club. * Một số động từ thường gặp: + advise: khuyên + allow: cho phẫp + ask: yêu cầu. + cause: gây ra. + command: yêu cầu, ra lệnh + encourage: khuyến khìch + expect: mong chờ. + forbid: cấm + force: buộc + instruct: chỉ dẫn + invite: mời + oblige: bắt buộc + need: cần - We need you to help us + teach: dạy - My brother taught me to swim + tell: bảo. + want: muốn + warn: cảnh báo + remind: nhắc nhở + order: yêu cầu, ra lệnh + persuade: thuyết phục + request: yêu cầu + show: + train: đào tạo, huấn luyện + instruct: chỉ dẫn + permit: cho phẫp + remind: nhắc nhở * NOTES: + allow / permit / advise/ recommend/ encourage + object + to infinitive Ex: She doesn‟t llow me to smoke in her room + allow/ permit/ recommend/ encourage/ advise + gerund Ex: She doesn‟t llow smoking in her room Dạng3: V + TO INFINITIVE/ GERUND (một số động từ theo sau bởi to infinitive and gerund) Nhóm 1: V + to Infinitive / Gerund (không khác nghĩ ) - begin bắt đầu - prefer thìch hơn - can‘t stand - start bắt đầu - hate ghẫt - can‘t bear - continue tiếp tục - love yêu thìch - intend - like thìch - bother làm phiền Các động từ trên có thể được theo sau bởi to Infinitive hoặc Gerund mà ý nghĩa hÇu nh- không đổi. Ví dụ: - He began to laugh = He began laughing Chú ý: a) Không nên dùng: It‘s beginning raining Nên nói: It is begining to rain b) Động từ nguyên mẫu thường mang ý nghĩa của một mục đìch, một dự tình trong tương lai, trong khi danh động từ mang ý nghĩa một kinh nghiệm sẵn có. Cách sử dụng chúng đôi khi rất tinh tế như sau: Ví dụ - I like to meet the public (Tôi thìch gặp công chúng – Tôi thấy nên gặp, cần gặp → dự định) - I like meeting the public (Tôi thìch gặp công chúng. Tôi thấy vui khi gặp và tôi luôn làm thế). Nhóm 2: V + infinitive / Gerund (khác nghĩ ) remember, forget, regret, try, stop, need, go on a. NEED Need to do = it is necessary to do:cần phải làm (động từ nguyên mẫu mang nghĩa chủ động) Need doing = need to be done: cần phải được làm (động từ nguyên mẫu mang nghĩa bị động) Page 11
  12. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT  Tom needs to work harder. (It is necessary for Tom to work harder.)  The grass in front of the house needs cutting. (The grass in front of the house needs to be cut.) b. STOP Stop to do = stop in order to do: dừng lại để làm việc khác Stop doing = not to do something any longer: dừng việc đang làm  They stopped to look at the pictures.  They stopped smoking because it is bad for their health. c. REGRET/ REMEMBER/ FORGET: Remember/forget/regret + to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải l m gì (ở hiện tại v tư ng l i) * Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này). Don‟t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa đấy) * I regret to inform you that the train was canceled (tôi rất tiếc phải báo tin cho anh rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ) Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã l m gì (ở quá khứ). I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2 (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la). She will never forget meeting the Queen (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng) He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. d. TRY Try to do: cố gắng làm Try doing: thử làm  She tries to pass the entrance exam to the college of pharmacy.  I‘ve got a terrible headache. I try taking some aspirins but they didn‘t help. e. GO ON: Go on doing s. th.: tiếp tục l m cùng một việc gì đó. Go on to do s. th.: l m hay nói việc gì khác  The Minister went on talking for two hours.  We must change our ways. We can‘t go on living like this.  After discussing the economy, the Minister went on to talk about foreign policy. f. MEAN Mean + to V = intend to V: dự định làm gí đó Mean + V-ing = involve: bao gồm, bao hàm, có nghĩa là B. To infinitive s u một số tính từ:  Trong cấu trúc s u: IT + BE + ADJECTIVE + TO INFINITIVE Ví dụ: - It‘s difficult to find their house Thật khó tím ra nhà của họ - It‘s dangerous to drive fast Lái xe nhanh thí nguy hiểm. Page 12
  13. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT - It‘s important to learn English Học tiếng Anh thí rất quan trọng Có hai dạng tương đương như sau: = To infinitive + be + Adjective Gerund Ví dụ: - It‘s exciting to play football Chơi bóng đá thật thú vị. = to play football is exciting = playing football is exciting  To infinitive s u 1 số tính từ: Able, unable, happy, delighted (vui vẻ), easy, lovely, glad, sorry, eager (háo hức), amazed (ngạc nhiên), pleased (hài lòng), disappointed, surprised, willing (sẵn lòng), certain (chắc chắn)  Trong cấu trúc: * S + be/ get/ look/ seem/ become + too + Adj +(for O) + to infi. S + V (thường) + too + Adv +(for O) + to infi. Ex: The water in this glass is too hot to drink. This coffee is too hot for me to drink. He runs too slowly to catch the bus. *S + be + Adj + enough (for O) + to infi. S + V (thường) + Adv + enough (for O) + to infi. Ex: He is old enough to get married. He‟s intelligent enough to get good marks. They speak slowly enough to understand. * so + adjective + as + infinitive Ex: He was so foolish as to leave his car unlocked. *It + cost/ t ke + O + to infinitive Ex: It would cost millions/ take years to rebuild the castle. C. S u một số từ để hỏi: Verb + how/what/when/where/ which/why + infinitive Những động từ sử dụng công thức này là ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show + object, think, understand, want to know, wonder. Ex : He discovered how to open the safe. I found out where to buy fruit cheaply. She couldn‟t think what to say I showed her which button to press. She wondered whether to write or phone. D. Chỉ mục đích: Ex: He tried to study hard in order to / so as to/ to pass every exam E. Noun + to infinitive (replace a relative clause) Ex: 1. I have many things which I must do/ to do 2. She is always the last to go/ who goes F. S + V + Đại từ bất định + To V (anywhere, anybody, anything, somebody, something, somewhere, nobody, nothing, nowhere, everything, everybody, everywhere) Ex: Is there anywhere to go? He has got nothing to eat G. S u một số cụm từ s u: be about:định, sẽ Page 13
  14. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT be able: có thể do one‘s best: cố gắng make an/ every effort: nỗ lực make up one‘s mind: quyết định can‘t afford Ex: He is just about to leave We can‟t afford to live in the centre H. Th y cho một mệnh đề qu n hệ: - Động từ nguyên thể có thể được sử dụng sau the first, the second , the last, the only và thỉnh thoảng sau so sánh hơn nhất Ex: He loves parties; he is always the first who comes and the last who leaves. = He loves parties; he is always the first to come and the last to leave He is the second one to be killed in this way. 4. The perfect infinitive: + Form: to have + Vpp + Use: - Dùng với was/ were để diễn tả một kế hoạch chưa thực hiện được Ex: The house was to have been ready today (but it isn‘t) - Dùng sau would/ would like để diễn tả một điều ước vẫn chưa hoàn thiện Ex: He would like to have seen it (but it was impossible) - Dùng với một số động từ: appear, happen, pretend, seem, believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand III. PASSIVE INFINITIVE AND GERUND: + Passive gerund: being + past participle Ex: She hates being called a dull. The mountain climbers are in danger of being killed by an avalanche. I am interested in being given money by my mother. + Passive infinitive: to be + past participle Ex: I hoped to be invited to the party. He refused to be taken to hospital. She doesn‟t want to be asked personal questions Được dùng để nhấn mạnh hành động/ sự kiện hơn là tác nhân gây ra hành động CHUYÊN ĐỀ 4 CÂU GIẢ ĐỊNH (SUBJUNCTIVE) * PHẦN I: LÝ THUYẾT PART A- CONDITIONAL SENTENCES I/ GRAMMAR: 1, Conditional sentences: TYPE 1: Page 14
  15. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT a) use: câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b) Form: If + S + V (hiện tại đ n), S + Will(c n,m y) + V (nguyên mẫu). (S + Will(c n,m y) + V(nguyên mẫu) + If + S + V(hiện tại đ n). Ex: If it is sunny,I will go fishing. If she gets up late,she will miss the bus. * Câu điều kiện mệnh lệnh If S + V1, V2 – Dạng câu điều kiện này dùng để nêu một yêu cầu, một mệnh lệnh mà người nói muốn người nghe thực hiện nếu điều kiện được nêu xảy ra. – Dạng câu mệnh lệnh chỉ có thể dùng với câu điều kiện loại I. – Cuối câu ta đặt một dấu chấm than, biểu thị cho thức mệnh lệnh. – Khi dùng dạng câu này, mệnh đề điều kiện vẫn giữ nguyên, riêng mệnh đề chình sẽ được chuyển thành mệnh đề mệnh lệnh bằng cách sử dụng nguyên động từ và khuyết đi chủ ngữ. Ex: If you meet him, tell him to write to me! Ex: Don‘t go outside the harbor if the wind is strong. 2/ Conditional sentences:TYPE 2: a) use: câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại. b) Form: If + S + V(quá khứ đ n) , S +Would (could, might ) + V(nguyên mẫu). (S +Would(could, might) + V(nguyên mẫu) + If +S +V (quá khứ đ n)). c) Note: Động từ trong mệnh đề điều kiện nếu là động từ tobe thí ta dùng were cho tất cả các chủ ngữ. Ex. If I were you , I would go abroard. If I knew his address, I would give it to you. 3/ Conditional sentences: Type 3. a/ use: Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ. b/ Form: If +S +had +V(PII), S + Would (could,might) + have + V(PII). (S + Would (could, might) +have +V(PII) +IF + S +had +V (PII). Ex:If he had studied harder for that test,he would have passed it 4/ Một số trường hợp câu điều kiện đặc biệt / CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP Form: If + S + had + P2, S + would have + P2 Ex: 1. If I h dn‟t st yed up late last night, I wouldn‟t be so tired now. 2. You wouldn‟t be so hungry if you had had breakfast this morning Trong trường hợp này, mệnh đề If chia động từ ở loại 3, mệnh đề chính chia động từ ở loại 2 b/CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ CỦA CÂU ĐK * Đảo ngữ đk loại 1 Should + S + Vinfinitive, S + Will + Vinfinitive * Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (to + Vinfinitive), S + Would + Vinfinitive If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book * Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have + P2 Ex: If Ann had found the right buyer, she would have sold the house. Had Ann found the right buyer, she would have sold the house * Đảo ngữ củ câu điều kiện kết hợp: Had + S + P2, S + would Vinfinitive Page 15
  16. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT c/CÁC CÁCH KHÁC ĐỂ DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN * Imper tive (mệnh lệnh) + or/ nd + S + V(simple future). Ex: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark. = If you don't prepare the lesson carefully, you will get a bad mark. * Unless = If not (Trừ khi) If he doesn‘t come, I will bring this package to him Unless he comes, I will bring this package to him * In case (Phòng khi điều gì đó xảy r ) Trong mệnh đề theo sau In case thường dùng thí hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dung will hoặc would I always take an umbrella in case it rains * Dùng With/Without/ But for With/ Without/ But for + a noun/ a noun phrase Eg: If you help me, I can finish this assignment = With your help, I can finish this assignment Without water, life wouldn‘t exist = If there were no water, life wouldn‘t exist. * As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + Clause (Miễn l / với điều kiện) Ex: As long as you drive carefully, you can use my car. = If you drive carefully, you can use my car. * Otherwise (Nếu không thì): Dùng để th y thế cho vế If v liên qu n đến một ý tưởng củ câu trước. (Trước Otherwise thường có dấu; hoặc dấu, sau otherwise có dấu,) Eg: You must read the instruction; otherwise, you don‘t know how to do it PART B - WISH / IF ONLY I- PHẦN LÝ THUYẾT Wish và if only thường được để diễn đạt ước muốn (if only mạnh mẽ và rõ ràng hơn wish). Sau wish và only là một mệnh đề chỉ sự ao ước một ĐK không có thật. Mệnh đề sau wish và if only được xem như một mệnh đề danh từ. Sau wish /only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở hiện tại, quá khứ và tương lai. 1. Ao ước ở hiện tại (present wish). a. Cấu trúc: S + WISH (es) /IF ONLY + S+ V (past subjunctive) (be were) b. Cách dùng: diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại. Eg1:I wish I lived nearer. Then we could meet more often. (I'm sorry that I don't live nearer) Eg2: Cathy wishes she had blond hair. (Cathy is sorry that she doesn't have blond hair) - Would không được dùng để diễn đạt mong muốn ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng could. Eg3: You're brilliant. I wish I could play the guitar like you. (I'm sorry that I can't play the guitar like you) 2. Ao ước ở quá khứ (p st wish) a. cấu trúc: S + WISH(es) /IF ONLY + S+ V (past perfect subjunctive) b. Cách dùng : diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gí đó đã không xảy ra. Page 16
  17. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Eg: I wish I had never told him my secret. (I'm sorry that I told him my secret) Eg: Santiago wishes he hadn't spent so much money last night. (Santiago regrets spending so much money last night) -Chúng ta có thể dùng could have +past participle để vao ước về quá khứ khi chủ ngữ trước và sau wish là một người hay một vật. Eg: I wish I could have been at the wedding,but I was in New York. 3. Ao ước ở tư ng l i(future wish) a. Cấu trúc: S + WISH(es) /IF ONLY + S+ would/ could /might + V (bare-infinitive b. Cách dùng:mong muốn điều gí đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gí đó. Eg: I wish it would stop snowing. Eg: I wish Mark would call me back. Eg: I wish more people would read my blog. Chú ý: I wish woud được dùng khi nói về hành động và sự thay đổi,would không được nói về một tính trạng Eg: I wish something exciting would happen. PART C:Một số cấu trúc giả định khác 1. Clause after AS IF, AS THOUGH: * AS IF, AS THOUGH có nghĩa là ―như thể, dường như‖ * Hai từ nối trên đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không thật hoặc trái với thực tế. /Điều không có thật ở hiện tại S + V + as if /as though + V past subjunctive (V-ed/ were). Eg: The old lady dresses as if it were winter even in the summer (It is not winter). + She walks as though she studied modeling. (She didn‘t study modeling). + He acts as though he were rich. (He is not rich). b/Điều không có thật ở quá khứ S + V + as if /as though + V past perfect subjunctive /(had + V-ed/ (pp)). Eg: + Tom looked very tired as if he worked very hard. + The child ate as though he had been hungry for a long time. + He looked as if he hadn‘t taken a bath for month. Note: Past Subjunctive (quá khứ giả định) có hính thức giống thí Simple past nhưng với động từ TO BE thí phải đổi thành WERE cho tất cả các ngôi. - Past Perfect Subjunctive (quá khứ hoàn thành giả định) có hính thức giống thí Past perfect. - Động từ đứng trước as if/as though có thể ở thí hiện tại hoặc quá khứ mà không có sự thay đổi thí trong mệnh đề giả định Eg: He talks/talked as if he knew everything. Eg: He looks /looked as though he hadn‘t a decent meal for a month. - Trong mệnh đề so sánh (mệnh đề chỉ cách thức và mệnh đề chình có cùng chủ ngữ), chúng ta có thể dùng as if /as though theo sau bởi một phân từ (present /past participle) hoặc động từ nguyên mẫu có to (to –infinitive). 2. It‟s time, It‟s high time It‟s time/it‟s high time có thể được theo sau bởi: a. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) Page 17
  18. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT It‟s time/ It‟s high time + (for + Object) + to-infinitive E. x: It‘s time to buy a new car. (Đã đến lúc phải mua xe mới rồi.) It‘s high time for the children to go to bed. (Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ rồi) c. Mệnh đề (động từ chia ở quá khứ nhưng mang nghĩa hiện tại) It‟s time/ It‟s high time + S + V - past simple E. x: Ten o‘clock - It‘s time you went home. (10 giờ rồi - Đã đến lúc các bạn phải về nhà) It‘s high time the children were in bed. (Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ) Lưu ý: Were có thể dùng thay cho Was. E. x: It‘s time I was/were in bed 3. Would rather a. Would rather (thích . hơn) được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó muốn thực hiện trong một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát). Would rather (do) = Would prefer (to do). * ở hiện tại hoặc tương lai S + would r ther (+not) + V_b re infinitive (+ than+ V_bare infinitive) E. x: I would rather stay at home tonight. (Tối nay tôi thích ở nhà.) Would you rather have tea or coffee? (Bạn thích dùng trà hay cà phê hơn?) I‘m tired. I‟d r ther not go out this evening. (Tôi mệt. Chiều nay tôi không thích đi chơi.) John would rather go for a swim than play tennis. (John thích đi bơi hơn chơi quần vợt.) We‘d rather walk than take a bus. (Chúng tôi thích đi bộ hơn là đi xe buít.) *Ở quá khứ S + would rather (+not) + have + V_past participle (+ than) E. x: We went by sea but I‘d rather have gone by air. (Chúng tôi đã đi bằng tàu thủy nhưng tôi thích đi bằng xe máy hơn.) → I wanted to go by air but I didn‘t get my wish. Tommy would rather have gone skiing than fishing last week. (Tuần trước, Tommy đã thích đi trượt tuyết hơn là đi câu) → But he didn‘t get his wish b. Would rather (mong muốn) còn được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì đó. *Ở hiện tại hoặc tương lai. S + would rather (that) + S + V _past simple E. x: I‘d rather you went home now. (Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ) I‘d rather you didn‟t tell anyone what I said. (Tôi không muốn bạn kể với bất kỳ ai những gì tôi đã nói.) We‘d rather she was/were here tomorrow. (Chúng tôi muốn cô ta có mặt ở đây ngày mai.) *Ở quá khứ Page 18
  19. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT S + would rather (that) + S + V_past perfect E. x: Roberto would rather we h dn‟t left yesterday. (Roberto muốn hôm qua chúng tôi không ra đi.) →but we left yesterday. I would rather you had met my future wife. (Tôi muốn là bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi) →but you didn‘t meet c. Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive): Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gí (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. S1 + would r ther th t + S2 + [verb in simple form] E. x: I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I not take this train. Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phẫp bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hính thức giả định 4. Present subjunctive (Hiện tại b ng thái) - Được dùng trong mệnh đề ―that‖ đứng sau một số động từ chỉ các cảm giác mạnh như: to demand (đòi hỏi), to request (yêu cầu), to insist (nài nỉ), to recommend (khuyến nghị, đề nghị), và các từ ngữ it is essential (điều cốt yếu là), it is necessary (điều cần thiết là), it is important (việc quan trọng là) . để nhấn mạnh. - Động từ trong mệnh đề ―that‖ ở dạng nguyên thể Eg: I demand(ed) that he be here on time. It is necessary that he take the exam. - Hiện tại bàng thái cách cũng thường được thay thế bởi should + infinitive I request(ed) that I should be given more time to consider the matter further. 5. P st subjunctive (quá khứ b ng thái) - được dùng trong mệnh đề ―that‖ đứng sau động từ wish diễn tả ước muốn ước ao ở hiện tại, trái với thực tế I wish (that) I had a car now. CHUYÊN ĐỀ 5 Page 19
  20. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) * PHẦN I: LÝ THUYẾT I. Cách dùng câu bị động - Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động (do tính huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng) Eg: The road has been repaired. - Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động Eg: The money was stolen. - Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động Eg: This book was published in Vietnam. - Khi Chủ ngữ của câu chủ động là Chủ ngữ không xác định như: people, they, someone Eg: People say that he will win. It‘s said that he will win. - Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động Eg: Smoking is not allowed here. II. Cấu trúc Loại 1: Bị động với các thì không tiếp diễn Công thức tổng quát BE + PAST PARTICIPLE Loại 2: Bị động với các thì tiếp diễn Công thức tổng quát sau: BE + BEING + PAST PARTICIPLE Loại 1 áp dụng cho sáu thí bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thí bị động tiếp diễn. Nhưng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thí học sinh đã học trong chương trính, phục vụ cho thi học kí và thi tốt nghiệp THPT bao gồm bốn thí bị động không tiếp diễn là : thí hiện tại đơn, thí quá khứ đơn, thí hiện tại hoàn thành, thí tương lai đơn, bị động với động từ khuyết thiết và hai thí bị động tiếp diễn là : hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn. Loại 1: Bị động không tiếp diễn 1) Thí hiện tại đơn S + am / is/ are + Past Participle Eg: Active: They raise cows in Ba Vi. Passive: Cows are raised in Ba Vi. 2) Thí quá khứ đơn S + was / were + Past Participle Page 20
  21. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Eg: Active: Jame Watt invented the steam engine in 1784. Passive: The steam engine was invented by Jame Watt in 1784. 3) Thí hiện tại hoàn thành S + have/ has been + Past Participle Eg: Active: They have just finished the project. Passive: The project has just been finished. 4) Thí tương lai đơn S + will be + Past Participle Eg: Active: They will build a new school for disabled children next month. Passive: A new school for disabled children will be built next month. 5) Động từ khuyết thiếu. S + Modal Verb + be + Past Participle. EX1: Active: You can see him now. Passive: He can be seen (by you) now. EX2: Active: He should type his term paper. Passive: His term paper should be typed. Loại 2: Bị động tiếp diễn 1) Thí hiện tại tiếp diễn S + am / is / are +being + Past Participle Eg: Active: Ann is writing a letter. Passive: A letter is being written by Ann 2) Thí quá khứ tiếp diễn S + was / were + being + Past Participle Eg: Active: She was cleaning the room at 7 a. m yesterday. Passive: The room was being cleaned at 7 a. m yesterday. Page 21
  22. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển nó thành Chủ ngữ trong câu bị động. Xác định thí của động từ trong câu chủ động, chia ―to be‖ tương ứng với thí tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động. Chia động từ chình trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động By + tác nhân gây hành động (khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động) S + V + O S + V (participle) + O Eg: They will finish this work tomorrow. S V O This work will befinished (by them) tomorrow. Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau: - Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động. Eg: He wrote the book wonderfully. The book was wonderfully written. - By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian. Eg1: A passer- by took him home. He was taken home by a passer- by. Eg2: We will receive the gifts on Monday. The gifts will be received by us on Monday. - Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động. Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc ngược lai. Điều kiện để chuyển câu chủ động sang bị động là câu đó phải mất transitive verb (động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb (động từ nội hướng) thí không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần mất tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thí không cần mất tân ngữ trực tiếp. Eg: 1) She is making a cake. A cake is being made by her. Transitive verb 2) They run along the beach every morning. Intransitive verb II. Các dạng đặc biệt của câu bị động Việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tùy thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết. 1. Mẫu câu: S + V + O (C, A) Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ. S + V + O Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen. Page 22
  23. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Passive: The kitchen is being cleaned by her mother. S + V + O + C Eg: They called him Mr. Angry. He was called Mr. Angry. S + V + O + A Eg: He put the table in the corner. The table was put in the corner. 2. Mẫu câu: S + V + O + O Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường hay được sử dụng nhiều hơn. Eg: We gave him a nice present on his birthday. Oi Od - Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday. - Cách chuyển thứ hai: Cần thêm một giới từ A nice present was given to him on his birthday. Có hai giới từ có thể được dùng trong trường hợp này là: to, for Một số động từ dùng với ‗to‘: give, bring, send, show, write, post, pass Một số động từ dùng với ‗for‘: buy, make, cook, keep, find, get, save, order Eg1: She didn‘t show me this special camera. This camera wasn‘t shown to me. Eg 2: She is making him a cup of tea. A cup of tea is being made for him. 3. Câu bị động với các động từ tường thuật Các động từ tường thuật thường được dùng để tường thuật lại các câu nói, ý nhĩ, câu hỏi, yêu cầu, lời xin lỗi Một số động từ tường thuật thường gặp là: say, think, know, believe, ask, tell, promise Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật: a. Mẫu câu: Active: S + V + Oi + that clause. Passive: S (Oi) + be past participle + that clause. Eg: He told me that you had a new bike. I was told that you had a new bike. b. Mâu câu S + V + that + clause. Mẫu câu này có hai cách chuyển Cách 1: dùng Chủ ngữ gi¶ ―it‖ Eg: People think that I am the best student in my class. It is thought that I am the best student in my class. Cách 2: dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. Ở vì dụ trên, có cách chuyển thứ hai là: Eg: I am thought to be the best student in my class. Page 23
  24. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Ở cách chuyển thứ hai, có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ: 1) To – inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thí hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật. 2) Nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that ở thí tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thí đơn giản, cùng bậc. 3) Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật. Eg1: People say that he is a rich man. He is said to be a rich man. Eg2: They think that she is living there. She is thought to be living there. Eg3: They said that Tom had left home before the weekend. Tom was said to have left home before the weekend. 4. Câu mệnh lệnh: Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động, ta sẽ sử dụng cấu trúc sau: Active: V + O + Adjunct Passive: Let +O + be past participle + Adjunct. Eg: Take off your hat! Let your hat be taken off! Ngoài các trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ìt dùng hơn đó là: S + am/ is/ are + to be + past participle Hoặc S should be + past participle Eg: Active: Look after the children please! Passive: The children should be looked after! Hoặc: The children are to be looked after! 5. WH- question. Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại: Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản ví từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động. Eg: Active: How many languages do they speak in Canada? Passive: How many languages are spoken in Canada? Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By đầu câu (từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu. Eg: Who wrote this novel ? Who was this novel written by? HoÆc: By whom was this novel written? 6. Cấu trúc: S + V + O + Ving Có hai trường hợp xảy ra: a) Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: Eg: He kept me waiting. -> I was kept waiting (by him). b) Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu: Page 24
  25. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Eg: He hates people looking at him. => He hates being looked at (by people). 7. Cấu trúc: S + V + O (to) + V a. S + V + O + to + V - Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ. Eg: We asked him to do it. -> He was asked to do it. Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ. Eg: She would love someone to take her out to dinner. -> She would love to be taken out to dinner. b. S + V + O + V(without to) - Khi chuyển sang câu bị động chóng ta dïng To-infinitive trừ động từ ―let”. Eg: We heard him sing this song. -> He was heard to sing this song. Nhưng: They let us go home. -> We were let go home. Hoặc: We were allowed to go home. 8. Cấu trúc Have / get something done. (dạng nhờ bảo). a. Với have. Active: S + have + Object(person) + bare infinitive + Object. Passive: S + have + Object (thing) + Past Participle (+ by + Object(person)) Eg: I has him repair my bicycle yesterday. -> I had my bicycle repaired yesterday. a. Với get. Active: S + get + O (person) + to infinitive + O (thing) Passive: S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person)) Eg: I get her to make some coffee. -> I get some coffee made. Page 25
  26. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 6 CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) * PHẦN I: LÝ THUYẾT A. Câu trực tiếp v câu gián tiếp (Direct and Reported speech): Giống: Luôn có 2 phần: mệnh đề tường thuật và lời nói trực tiếp hay lời nói gián tiếp Eg: Tom says, ―I go to college next summer‖ MĐTT Lời nói trực tiếp Tom says (that) he goes to college next summer MĐTT Lời nói gián tiếp Khác: a. Direct speech: Là lời nói được thuật lại đúng nguyên văn của người nói. Được viết giữa dấu trìch hay ngoặc kẫp và ngăn cách với mệnh đề tường thuật bởi dấu phẩy eg: John said, “I like reading science books” The teacher said, “I‟ll give you a test tomorrow” b. Reported speech / Indirect speech: Là lời nói được thuật lại với ý và từ của người thuật, nhưng vẫn giữ nguyên ý. Không bị ngăn cách bởi dấu phẩy hay dấu ngoặc kẫp, và luôn tận cùng bằng dấu chấm câu. Eg: John said (that) he liked reading science books The teacher said (that) he would give us a test the next day B/ Các th y đổi trong câu gián tiếp 1. Thay đổi động từ tường thuật: Động từ tường thuật của lời nói trực tiếp phải được đổi phù hợp với nghĩa hoặc cấu trúc câu của lời nói gián tiếp Eg: He said, ―Do you like coffee?‖ He asked me if I liked coffee ―If I were you, I‘d not buy that coat,‖ said Mary Mary advised me not to buy the coat Chú ý: SAY TO: không bao giờ được dùng ở lời nói gián tiếp. (phải đổi bằng TELL + (O)) TELL: không bao giờ được dùng ở lời nói trực tiếp. 2. Thay đổi các ngôi (đại từ, tính từ, đại từ sở hữu): VD: Mr Nam said to Hoa, ―You take your book out and show it to me‖ - Tính huống 1: Một người bạn của Hoa tường thuật với người bạn khác: Mr Nam told Hoa that she took her book out and showed it to him. - Tính huống 2: Hoa tường thuật với một người bạn khác: Mr Nam told me that I took my book out and showed it to him - Tính huống 3: Thầy Nam tường thuật với người khác: I told Hoa that she took her book out and showed it to me 3. Thay đổi thời gian, địa điểm, các từ chỉ định a. Từ chỉ thời gian Câu trực tiếp Câu gián tiếp - now then, at that time, at once, immediately - an hour ago an hour before/an hour earlier - today that day - tonight that night - yesterday the day before/the previous day - tomorrow the next day/the following day - Yesterday morning/ afternoon the previous morning/ afternoon - Tomorrow morning the next/following morning - the day before yesterday two days before - the day after tomorrow (in) two days‘ time Page 26
  27. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT - last year the year before/the previous year - next month the month after/the following month b. Từ chỉ nơi chốn, địa điểm: HERE THERE: Khi chỉ một địa điểm xác định Eg: ―Do you put the pen here?‖ he said He asked me if I put the pen there HERE cụm từ thìch hợp tùy theo nghĩa: Eg: She said to me, ―You sit here‖ She told me to sit next to her. ―Come here, John,‖ he said He told John to come over him. c. Các đại từ chỉ định: THIS/ THESE + từ chỉ thời gian THAT/THOSE Eg: ―They‘re coming this evening,‖ he said. He said (that) they were coming that evening THIS/THESE + danh từ THE Eg: ―Is this book yours?‖ said Mary Mary asked me if the book was mine THIS/THESE: chỉ thị đại từ IT/ THEM Eg: He said, ―I like this‖ He said (that) he liked it Ann said to Tom, ―Please take these into my room‖ Ann asked Tom to take them into her room 4. Thay đổi thì của động từ  Các trường hợp th y đổi thì: Khi các động từ tường thuật (say, tell, ask ) ở thí quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi về quá khứ một thí so với câu trực tiếp. Câu trực tiếp Câu gián tiếp Simple Present: ―I don‘t know this man‖ Simple Past: He said he didn‘t know that man Present Continuous: ―I‘m working for a Past Continuous: He said he was working for a foreign foreign company‖ company Present Perfect: ―I‘ve read a good book‖ Past Perfect: He said he had read a good book Present Perfect Continuous: ―I have been Past Perfect Continuous: He said he had been writing writing my report‖. his report Simple Past: ―I finished my assignment‖ Past Perfect: He said he had finished his assignment Simple Future: ―I will do it later‖ Future in the past: He said he would do it later. Modal Verbs: Past forms of modals: ―I can work late today‖ He said he could work late that day ―I may see her tonight‖ He said he might see her that night ―I must/have to go now‖ He said he had to go then  Các trường hợp không th y đổi thì: a. Khi động từ tường thuật (s y, tell, sk ) ở thì hiện tại đ n, tư ng l i đ n h y hiện tại ho n th nh: Eg: He says, ―I don‘t know the answer to your question‖ He says to me that he doesn‘t know the answer to my question They‘ll say, ―We‘ll buy a new house‖ They‘ll say (that) they will buy a new house b. Khi động từ tường thuật (s y, tell, sk ) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp không đổi thì trong các trường hợp s u: - Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lý, định luật khoa học hay vật lý: Eg: My teacher said, ―Russia is the biggest country in the world‖ My teacher said that Russia is the biggest country in the world He said, ―health is more precious than gold‖ He said (that) health is more precious than gold - Được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi: Eg: (In class): A: What did the teacher say? B: He said (that) he wants us to do our homework Page 27
  28. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT - Khi động từ trong câu trực tiếp là các động từ như: USED TO, hay các động từ khiếm khuyết: COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD TO, HAD BETTER Eg: He said, ―They might win the game‖ He said to me that they might win the game. - Với MUST diễn tả lời khuyên: Eg: ―This book is very useful. You must read it‖, Tom said to me. Tom told me (that) the book was very useful and I must read it. - Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì: Past Continuous, Past perfect, Past Perfect Continuous, (nếu thì Simple Past đi kèm một thời gian cụ thể có thể không thay đổi thì). Eg: He said, ―I was eating when he called me‖ He told me he was eating when she called him. - Khi tường thuật mệnh đề ước muốn (wish): theo sau động từ WISH, WOULD RATHER, IF ONLY Eg: He said, ―I wish I were richer‖ He told me he wished he were richer She said, ―I wish I had a good memory‖ She said she wished she had a good memory - Các câu điều kiện loại 2, 3 (câu điều kiện không thật) Eg: He said, ―If I had time, I would help you‖ He said to me if he had time, he would help me - Cấu trúc “It‟s (high) time ” Eg: He said, ―It‘s time we went‖ He said it was time they went. He said, ―It‘s time we changed our way of working‖ He said (that) it was time they changed their way of working. C/ Các loại câu gián tiếp 1. Tường thuật câu trần thuật (st tements) - Dùng say hoặc tell để tường thuật - Thường bắt đầu bằng: He said that . / she said to me that / they told me that ., eg: She said, ―I‘m happy to see you again‖ She said that she was happy to see me again She said to me that she was happy to see me again She told me that she was happy to see me again - Chú ý đổi thí, các đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm 2. Tường thuật câu hỏi (questions) a. Đối với câu hỏi trực tiếp (Wh-question) - Thường bắt đầu bằng: He asked (me) / He wanted to know / She wondered . Eg: She asked, ―What is his job?‖ She asked what his job was. They asked me, ―Where did you have lunch?‖ They asked me where I had lunch. - Không đặt trợ động từ trước chủ ngữ như trong câu hỏi trực tiếp. - Không đặt dấu chấm hỏi cuối câu. - Thay đổi thí, đại từ, các từ chỉ thời gian, địa điểm b. Đối với câu hỏi “Yes – No” hoặc câu hỏi lựa chọn “Or” - Phải thêm từ “if/whether” để mở đầu câu tường thuật eg: She asked, ―are you a teacher?‖ She asked him if/whether he was a teacher They asked me, ―Do you want to go or stay at home?‖ They asked me if/ whether I wanted to go or stay at home. - Câu hỏi đuôi được tường thuật giống câu hỏi Yes/No nhưng bỏ phần đuôi phí sau eg: She asked, ―You will stay here, won‘t you?‖ She asked me if/whether I would stay there. 3. Câu tường thuật với “infinitive”: a. Tường thuật câu mệnh lệnh, yêu cầu (Imperatives / Commands or Requests) dùng cấu trúc: tell/ ask/ request/ order somebody (not) to do something Eg: ―Read carefully before signing the contract,‖ he said. He told me to read carefully before signing the contract) ―The commander said to his soldier, "Shoot!" The commander ordered his soldier to shoot. ―Please talk slightly,‖ they said. They requested us to talk slightly. ―Listen to me, please‖ He asked me to listen to him. Page 28
  29. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT ―Will you help me, please?‖ He asked me to help him. ―Will you lend me your dictionary?‖ He asked me to lend him my dictionary. b. Tường thuật lời khuyên (Advice) dùng cấu trúc: advise somebody (not) to do something Lời khuyên: - Had better, ought to, should, must - Why don‘t you + V? - If I were you, I‘d (not) + V Eg: ―Why don‘t you take a course in computer?‖ my teacher said to me. My teacher advised me to take a course in computer. c. Tường thuật lời mời (Invitation) dùng cấu trúc: invite somebody to do something Eg: ―Would you like to have breakfast with me?‖ Tom said to me. Tom invited me to have breakfast with him. d. Tường thuật lời cảnh báo (warn) dùng cấu trúc: warn somebody (not) to do something ―Don‘t touch the red buttons,‖ said the mom to the child. The mom warns the child not to touch the red buttons e. Tường thuật lời nhắc nhở (reminders) dùng cấu trúc: remind somebody to do something ―Don‘t forget to turn off the lights before leaving,‖ Sue told me Sue reminded me to turn off the lights before leaving f. Tường thuật lời động viên (encouragement) dùng cấu trúc: encourage / urge somebody to do something ―Go on, take part in the competition,‖ said my father My father encouraged me to take part in the competition g. Tường thuật lời cấu khẩn dùng cấu trúc: beg/implore somebody to do something ―Do me a favor, please,‖ said the servant to his master The servant begged/implored his master to do him a favor. h. Tường thuật lời đề nghị, tự nguyện (offers) dùng cấu trúc: offer to do something Lời đề nghị: - Shall I + V - Would you like me + to V - Let me + V Eg: Mary said to Ann, ―Shall I get you a glass of orange juice?‖ Mary offered to get Anna a glass of orange juice. ―Shall I bring you some tea?‖ He asked He offered to bring me some tea i. Tường thuật lời hứa (Promises) dùng cấu trúc: promise (not) to do something Eg: ―I‘ll give the book back to you tomorrow,‖ he said He promised to give the book back to me the next day. j. Tường thuật lời đe dọa (threat) dùng cấu trúc: threaten to do something. ―I‘ll shot if you move,‖ said the robber The robber threatened to shoot if I moved 4. Câu tường thuật với “gerund” Các cấu trúc của câu tường thuật với danh động từ: S + V + V-ing: admit, deny, suggest S + V + preposition + V-ing: apologize for, complain about, confess to, insist on, object to, dream of, think of S + V + O + preposition + V-ing: accuse of, blame for, congratulate on, criticize for, warn about/against, praise for, thank for, prevent from Eg: ―I‘ve always wanted to study abroad,‖ he said. He‘s dreaming of studying abroad. ―It‘s nice of you to give me some fruit. Thanks,‖ Ann said to Mary Ann thanked Mary for giving her some fruit ―I‘m sorry, I‘m late,‖ Tom said to the teacher. Tom apologized to the teacher for being late ―Shall we meet at the theater?‖ he asked He suggested meeting at the theater. 5. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp What a lovely dress! She exclaimed that the dress was lovely. She exclaimed that the dress was a lovely one. She exclaimed with admiration at the sight of the dress. Page 29
  30. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 6. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp She said, ―Can you play the piano?‖ and I said ―no‖ She asked me if I could play the piano and I said that I could not CHUYÊN ĐỀ 7 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) RELATIVE CLAUSES - REDUCED RELATIVE CLAUSES – REDUCED CLAUSES I. LÝ THUYẾT A. RELATIVE CLAUSES - Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chình bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ. Chức năng của nó giống như một tình từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tình ngữ. Eg: The man who lives next door is very friendly. D nh từ đứng trước Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu cách (Antecedent) (Subject) (Object) (Possesive Case) Người (person) Who/That Whom/That Whose Vật (Thing) Which/That Which/That Of which/ whose I. Đại từ qu n hệ (Relative pronouns) 1. WHO: thay thế cho người, làm chủ ngữ/ tân ngữ trong MĐQH. Ex: - I need to meet the boy. The boy is my friend‘s son. I need to meet the boy who is my friend‘s son. The girl is John‘s sister. You saw her at the concert. => The girl who you saw at the concert is 2. WHOM: thay thế cho người, làm tân ngữ trong MĐQH. Ex:- I know the girl. I spoke to this girl. I know the girl whom I spoke to. 3. WHICH: - thay thế đồ vật, làm chủ ngữ /tân ngữ trong MĐQH. Ex: - She works for a company. It makes cars She works for a company which makes cars. The accident wasn‘t very serious. Daniel saw it. => The accident which Daniel saw * Th y thế cho cả mệnh đề đứng trước nó – a connector Ex: He passed his exam. This pleased his parents. He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ) 4. THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH hạn định (Mđ không có dấu phẩy) Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend‘s son. - I know the girl that/ who/ whom I spoke to. - She works for a company that/ which makes cars. *Notes: + Những trường hợp thường dùng THAT: Page 30
  31. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT - Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody, hoặc sau “ all, much, none, little ” được dùng như đại từ. Ex: I‘ll tell you something that is very interesting. All that is mine is yours. / These walls are all that are remains of the city. - Sau các tình từ so sánh hơn nhất, các từ chỉ thứ tự: only, first, last, second, next Ex: - This is the most beautiful dress that I‘ve ever had. - You are the only person that can help us. - Trong cấu trúc: It + be + + th t (chính là ) It is/was not until + time/clause + that (mãi tới khi . thì ) Ex: It is my friend that wrote this sentence. It was not until 1990 that she became a member of the team. + Những trường hợp không dùng THAT: - Trong mệnh đề tình từ không hạn định. Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. (sai) - Sau giới từ. Ex: The house in that I was born is for sale. (sai) + Bắt buộc dùng THAT: - Sau cụm từ vừa chỉ người và vật, bắt buộc dùng “that”: Ex: He told me the places and people that he had seen in London. We can see the farmers and their cattle that are going to the field. - Trong cấu trúc: It be . th t . (có thể dùng WHO khi chủ ngữ Hoặc tân ngữ đứng giữa ―It be N / O th t . ‖ chỉ người 5. WHOSE (OF WHICH): thay thế cho các danh từ có tình từ sở hữu đi kèm (his-, her-, its-, their-). Ex: - John found the cat. Its leg was broken. John found a cat whose leg/(the leg of which) was broken. (Of which is informal) - This is the student. I borrowed his book. This is the student whose book I borrowed. *Các từ chỉ số lượng như (quantifiers): All of, None of, each of, most of, many of, neither of, the m jority of => có thể dùng với WHICH / WHOM/ WHOSE trong mệnh đề quan hệ không xác định: Ex: - Daisy has three brothers. All of them are teachers. Daisy has three brothers, all of whom are teachers. - He asked me a lot of questions. I couldn‘t answer most of them. He asked me a lot of questions, most of which I couldn‘t answer She has a teddy- bear. Both of its eyes are brown. => She has a teddy-bear, both of whose eyes are brown. *Lưu ý về mệnh đề qu n hệ: 1. Giới từ có thể đứng trước Whom và which. - in formal written style: prep + which/ whom Eg:The man about whom you are talking is my brother. - in informal style: giới từ thường đứng sau động từ:The man whom you are talking about is my brother. Chú ý: Khi ĐTQH làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và giới từ đứng sau động từ trong mệnh đề thí ta có thể bỏ đại từ quan hệ. Eg: The picture (which) you are looking at is very expensive. - Nhưng khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thí ta không thể bỏ đại từ quan hệ: Eg: The picture at which you are looking is very expensive. 2. Giới từ không dùng trước That và Who: 3. Khi động từ trong mệnh đề là Phrasal verbs: không được chuyển giới từ lên trước ĐTQH whom /which: Eg: Did you find the word which you were looking up? The child whom I have looked after for a year is very naughty. The man whom you are looking forward to is the chairman of the company. Page 31
  32. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 4. Without luôn đứng trước whom/ which: Eg: The woman without whom I can‘t live is Jane. Fortunately we had a map without which we would have got lost. 5. Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ (mà trước chúng không có giới từ) trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ. Tuy nhiên trong mệnh đề quan hệ không xác định thì không thể lược bỏ. Eg: That‟s the house (which) I have bought. The woman (whom) you met yesterday works in advertising. (làm nghề quảng cáo) Eg: Mr Tom, whom everybody suspected, turned out to be innocent. II. Phó từ qu n hệ (Rel tive Adverbs) 1. WHERE: thay thế cho cụm từ chỉ n i chốn hoặc thay cho (in/ at / on which), there / here. Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that place. The movie theater is the place where we can see films. at which Eg: That is the house. We used to live in it. => That is the house where we used to live. (= in which) This is the table. My teacher put his book on it. => This is the table where my teacher put his book. (= on which) 2. WHEN:thay thế cho cụm từ chỉ thời gi n hoặc thay cho (in/ on/at which), then Ex: - Do you remember the day. We first met on that day. Do you remember the day when/on which we first met? Eg: That was the time when he managed the company. (= at which) Spring is the season when flowers of all kinds are in full bloom. (= in which) 3. WHY (for which): thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do. Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason. Tell me the reason why/for which you are so sad. *Note: - “Where” có thể được sử dụng mà không cần cụm từ chỉ nơi chốn. Eg: Put it where we all can see it. - Không sử dụng giới từ trước “Where, When, Why”. Eg: The building in where he lives/ where he lives in is very old. (sai) => The building in which he lives is very old. III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Defining & Non-Defining relative clauses) 1. Defining Relative Clauses: - Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ, nếu bỏ đi thí mệnh đề chình sẽ không rõ nghĩa. (modify the antecedent which is unclear in meaning) Ex: - I saw the girl. She helped us last week. I saw the girl who/that helped us last week. • LƯU Ý: Ta có thể bỏ đại từ quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT khi chúng làm tân ngữ trong MĐQH hạn định. 2. Non-Defining Relative Clauses: - Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ (nó chỉ là phần giải thìch thêm), nếu bỏ đi thí mệnh đề chình vẫn rõ nghĩa (modify the antecedent which is clear in meaning, so it‟s just an extra information). - Mệnh đề này ngăn cách với mệnh đề chình bằng dấu phẩy (use commas to separate with main clause). Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi: + Trước đại từ quan hệ có: this/th t/these/those/my/her/his/ + N + Từ trước đại từ quan hệ là tên riêng, d nh từ riêng, vật duy nhất. Ex: - My father is a doctor. He is fifty years old. My father, who is fifty years old, is a doctor. - Mr. Brown is a very nice teacher. We studied English with him. Page 32
  33. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher. - The sun made the traveler thirsty. It was hot at midday. The Sun, which was hot at midday, made the traveler thirsty. * LƯU Ý: + KHÔNG được bỏ đại từ quan hệ trong MĐQH không hạn định. + Không dùng THAT trong mệnh đề này. B. REDUCED RELATIVE CLAUSES Điều kiện: Khi đại từ qu n hệ l m chủ ngữ trong mệnh đề qu n hệ, trước ĐTQH không có giới từ. 1. Dùng phân từ: a. Dùng hiện tại phân từ (present participle): V-ing -> Khi V trong MĐ ở dạng chủ động Eg: + The man who is standing there is my brother. => The man standing there is my brother + Bill, who wanted to make an impression on Ann, invited her to his house. => Bill, wanting to make an impression on Ann, invited her to his house. * Notes: Không nên dùng HTPT để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ. Eg: + The police wanted to interview the people who saw the accident. => The police wanted to interview the people seeing the accident. (không nên) But: + The people who saw the accident had to report it to the police. => The people seeing the accident had to report it to the police. b) Dùng quá khứ phân từ (Past participle): Ved/3 Khi V trong MĐ ở dạng bị động Eg: + The boy who was injured in the accident was taken to the hospital. => The boy injured in the accident . + Most of the goods that are made in this factory are exported. => Most of the goods made in this factory are exported. + Some of the people who have been invited to the party can‘t come. => Some of the people invited to the party can‘t come. 2) Dùng cụm to inf: (To V/ For sb to V / to be + PII ) (2) -Dùng khi danh từ đứng trước có các từ sau đây: The ONLY, LAST, FIRST, NEXT, SECOND Ex: + This is the only student who can solve the problem. (động từ mang nghĩa chủ động) => This is the only student to solve the problem. + She is the youngest player who won the game. => She is the youngest player to win the game. - ĐTQH là tân ngữ trong mệnh đề, khi muốn diễn đạt mục đích, sự cho phẫp. Ex: + The children need a big yard which they can play in. => The children need a big yard to play in. -Câu bắt đầu bằng: HERE (BE), THERE (BE) Ex: + Here is the form that you must fill in. => Here is the form for you to fill in. + There are six letters which have to be written today. (động từ mang nghĩa bị động) There are six letters to be written today. GHI NHỚ: Trong phần to-inf này cần nhớ 2 điều sau: - Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau thí dùng for sb +to V. Ex: + We have some picture books that children can read. => We have some picture books for children to read. Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như: we, you, everyone thí có thể không cần ghi ra. Ex: + Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. => Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about. - Nếu trước relative pronouns có giới từ thí phải đưa giới từ xuống cuối câu. Ex: + We have a peg on which we can hang our coat. => We have a peg to hang our coat on. Page 33
  34. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 3) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ/ ngữ đồng vị) Dùng khi mệnh đề quan hệ có dạng: Which/ Who+ BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ / CỤM GIỚI TỪ/ TÍNH TỪ (3) Cách làm: bỏ who, which và be Ex: Vo Nguyen Giap, who was the first general of Vietnam, passed away one week ago. => VNG, the first general of Vietnam, passed away one week ago. Ex: We visited Barcelona, which is a city in northern Spain. => We visited Barcelona, a city in northern Spain. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN MĐQH: Bước 1: - Tím xem mệnh đề quan hệ nằm ở đâu. Bước 2: Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm danh từ. 1. Nhín xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ?Nếu có áp dụng công thức (3). 2. Nếu không có công thức đó thí xem tiếp trước ĐTQH có các dấu hiệu the first,only, second, third /so sánh hơn nhất , nếu có thí áp dụng công thức (2). Lưu ý thêm, xem 2 chủ ngữ có khác nhau không (để dùng for sb+ V) 3. Nếu không có 2 trường hợp trên mới xẫt xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng V-ing hay Ved/3. C. REDUCED CLAUSES: RÚT GỌN MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ (Reduce n dverbi l cl use) * Điều kiện: Chủ từ trong mệnh đề chình và mệnh đề trạng từ giống nhau * Cách rút gọn: - Bỏ các liên từ bắt đầu một mệnh đề trạng từ. - Chuyển các hính thức động từ ở dạng chủ động thành present participle (đối với các thí đơn / tiếp diễn) hoặc having + past participle (V3, ed) (đối với các thí hoàn thành). Example: + After he had finished his work, he went home. (After) having finished his work, he went home. + He was lying on the floor, he was reading a book. Lying on the floor, he was reading a book. Or: He was lying on the floor, reading a book. - Giữ nguyên hính thức động từ ở dạng bị động ở dạng past participle hoặc being + past participle (Đối với các thí đơn / tiếp diễn) hoặc having been + past participle (V3, ed) (đối với các thí hoàn thành). Example: + He was punished by his father, he cried bitterly. Being punished by his father, he cried bitterly. Or: Punished by his father, he cried bitterly. + After she had been treated cruelly by her husband, she divorced him. Having been treated cruelly by her husband, she divorced him. a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gi n. - Hai hành động xảy ra song song: + He was lying on the floor, he was reading a book. -> He was lying on the floor, reading a book. - Hai hành động xảy ra trước sau (thường rút ngắn mđ xảy ra trước) + When I came home, I turned on the lights. -> Coming home, I turned on the lights. b. Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân. + Because she was unable to afford a car, she bought a motorcycle. Being unable to afford a car, she bought a motorcycle. + She felt very confident because she had prepared well for the test. Page 34
  35. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Having prepared well for the test, she felt very confident. c. Mệnh đề chỉ sự tư ng phản. + Although I admit he is right, I do not like him. Admitting he is right, I do not like him. + Although he is famous, he looks very simple. Being famous, he looks very simple. d. Mệnh đề điều kiện. + If you follow my advice, you can win the game. Following my advice, you can win the game. + If you had gone to the party, you would have met her. Having gone to the party, you would have met her. e. Mệnh đề kết quả: Khi h nh động thứ 2 tạo th nh một phần hoặc l kết quả củ h nh động 1, t có thể rút ngắn h nh động 2 về cụm HTPT (V-ing). + As she went out, she slammed the door. She went out, slamming the door. + He fired, wounding one of the bandits. CHUYÊN ĐỀ 8 COMPARISON * PHẦN I: LÝ THUYẾT Adj: - long adj / short adj Adv: - long adv / short adv Note: - Nếu dùng động từ To be hoặc V nối thì trong câu sẽ dùng so sánh với tính từ, còn nếu dùng V thường thì trong câu sẽ dùng so sánh với trạng từ. - Nếu động từ trước và sau “than/as” giống nhau thì động từ sau “than/as” ta có thể thay thế bằng trợ động từ, hoặc ta có thể bỏ động từ sau “than/as” I earn less than he does. (less than he earns). I swim better than he does/better than him. - Trong văn nói hoặc tiếng anh không trang trọng có thể bỏ động từ sau “than/as”, và có thể dùng đại từ tân ngữ He has more time than I have. He has more time than I. He has more time than me. - So sánh ngang bằng và so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, còn khi so sánh từ 3 người hoặc 3 vật trở lên ta dùng so sánh hơn nhất. A. So sánh ng ng bằng (Equal Comparison) 1. S + “be/Vnối” + s + adj + as + N (Pronoun) + (Verb) Ex. - Peter is as tall as his father. - Mary is as beautiful as her friend. 2. S + V thường + s + dv + s + N (Pronoun) + (Verb) Ex. - Jane sings as well as his sister. Note: - Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ (được dùng tân ngữ nhưng chủ yếu trong văn nói.) - Nếu là câu phủ định (so sánh không bằng), “as” thứ nhất có thể thay bằng “so” Ex: His work is not so difficult as mine - Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tính từ tương ứng. Chú ý các tính từ sau và các danh từ tương ứng của chúng. Page 35
  36. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Adj N - heavy, light weight - wide, narrow width - deep, shallow depth - long, short length - big, small size - old age - Danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh thì cần xác định danh từ đó là đếm được hay là không đếm được và sử dụng công thức so sánh sau: N đếm được: Ex: book, pen, table N không đếm được: money. water, salt m ny/ few N đếm được số nhiều S + V + as + + + as + noun/pronoun much/little N không đếm được Ex: David earns as much money as his wife * Ý “bằng nhau, như nhau” có thể được diễn đạt cách khác: S+ V + the same + (N) + as + N (pronoun). Ex. - My house is as high as his. My house is the same height as his. -Tom is as old as Mary. Tom and Mary are the same age. Note: -Đối nghĩa của the same as là difference from Ex: My teacher is different from yours. -Chúng ta dùng “ the same as” chứ không dùng “ the same like” B. So sánh h n. (Comparative) 1. So sánh h n (Comparative) S + be/ Vnối short Adj +er + than + N (pronoun) more + long Adj Ex. -Today is hotter than yesterday. -This chair is more comfortable than the other. S + V + short Adv +er + than + N (pronoun) more + long Adv Ex. - He speaks English better than me. - My father sings more beautifully than my brother. * Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: S + V + far/much + Adj/Adv +er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun Eg: Harry‟s watch is far more expensive than mine He speaks English much more rapidly than he does Spanish. Note: - Adj ngắn 1 âm tiết + er/ est: Ex. Thick thicker / thickest, cold colder/ coldest . Page 36
  37. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT + Với những tính từ 1 âm tiết có câu tạo: phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm er/ est: Ex. Hot hotter/ hottest, big bigger// biggest + Với những tính từ tận cùng là nguyên âm + y ta giữ nguyên và thêm er / est Ex: gay gayer / gayest gray grayer / grayset + Với những tính từ 2 âm tiết có tận cùng là đuôi: –y, -er, -ow,-le: thì ta thêm đuôi er / est: Ex. dirty Dirtier simple simpler clever cleverer narrow narrower + Với những tính từ tận cùng là phụ âm + y, ta đổi y = i + er /est Eg: happy happier easy easier + Còn lại những tính từ 2 âm tiết khác ta thêm more đằng trước tính từ. - Với những tính từ 3 âm tiết trở lên ta thêm more đằng trước: Ex. beautiful more beautiful intelligent more intelligent interesting more interesting C. So sánh nhất (Superlative) So sánh nhất bắt buộc phải có từ 3 đối tượng trở lên. (thường là N tập hợp) S + V + the + short adj/ adv +est +(N)+ (in/ of) + N most + long adj/ adv Ex: Lan is the most beautiful in my class Note: -Dùng in với danh từ số ít. Dùng of với danh từ số nhiều Ex. This dress is the most beautiful of the dresses. -Các quy tắc khác cũng giống như dạng so sánh hơn. Ex. Hottest, biggest Ex. John is the tallest boy in my class. -Các trường hợp adj/ adv biến đổi đặc biệt. +Một số adj cũng đồng thời là adv: Early, hard, fast, long -Nếu dùng mệnh đề quan hệ thường ta dùng với thì hoàn thành Ex. It/This is the best beer (that) I have ever drunk. It/This was the worst film (that) he had ever seen. He is the kindest man (that) I have ever met. It was the most worrying day (that) he had ever spent. D. So sánh kém 1. So sánh kém h n: S + V + less + adj/adv + than + noun/ pronoun Ex. - Nga is less young than I. - My brother runs less fast than I. 2. So sánh kém h n nhất: S + V + the + least + adj/ adv +(N) + (in/ of) + N Page 37
  38. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT Ex. - These shoes are the least expensive of all. 3. So sánh lũy tiến c ng ng y c ng kém S+ V+ less and less + long/short adj/ adv She becomes less and less beautiful. E. So sánh kép (Double Comparative) ) So sánh đồng tiến: (c ng thì c ng) The+ comparative + S + V +(O), the + comparative + S + V +(O) Ex. The hotter it is, the more terrible I feel. The sooner you leaver, the earlier you will arrive at your destination. The more you study, the smarter you will become. b) So sánh lũy tiến: (c ng ng y c ng ) - Tính từ v trạng từ d i: S+ V+ more+ and +more + long adj/ adv Ex. She becomes more and more beautiful. (Cô ấy càng ngày càng xinh.) - Tính từ v trạng từ ngắn: S + V + short adj/ adv + er and + short adj/ adv + er Ex. Lan is younger and younger. (Lan càng ngày càng trẻ) Note: Một số adj không dùng để so sánh là những adj chỉ tính chất duy nhất, đơn nhất, chỉ kích thước, hình học (mang tính qui tắc) Eg: only, unique, square, round, perfect, extreme, just COMPARISON CHART ADJECTIVE COMPARATIVE SUPERLATIVE One syllable adjective: Older, faster, cleaner, The oldest, the fastest, the old, fast, clean, long longer cleanest, the longest One syllable adjectives ending in Wider, nicer The widest, the nicest –e: wide, nice Two syllable adjectives ending in Dirtier, simpler, cleverer, The dirtiest, the simplest, the –y, -er, -ow,-le: dirty, simple, narrower cleverest, the narrowest clever, narrow Other adjectives with two or More honest, more The most honest, the most more syllables: honest, modern, modern, more comfortable modern, the most comfortable comfortable Irregular adjectives: good, bad, Better, worse, The best, the worst, the far, old farther/further, farthest/the furthest, the older/elder(only with oldest/the eldest (only with family members) family members) Page 38
  39. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 9 LIÊN TỪ (CONJUNCTIONS) * PHẦN 1: LÝ THUYẾT * A conjunction is used to join words or group of words * Kinds of conjunctions 1, Coordinating conjunctions 2, Correlative conjunctions 3, Subordinating conjunctions 4, Conjunctive Adverbs I. Coordinating Conjunctions The short, simple conjunctions are called "coordinating conjunctions": and, but, or, nor, for, yet, so A coordinating conjunction joins parts of a sentence (for example words or independent clauses) that are grammatically equal or similar. A coordinating conjunction shows that the elements it joins are similar in importance and structure: Look at these examples - the two elements that the coordinating conjunction joins are shown in square brackets [ ]: I like [tea] and [coffee]. [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee]. Coordinating conjunctions always come between the words or clauses that they join. When a coordinating conjunction joins independent clauses, it is always correct to place a comma before the conjunction: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university. However, if the independent clauses are short and well-balanced, a comma is not really essential: She is kind so she helps people. When "and" is used with the last word of a list, a comma is optional: He drinks beer, whisky, wine, and rum. He drinks beer, whisky, wine and rum. The 7 coordinating conjunctions are short, simple words. They have only two or three letters. There's an easy way to remember them - their initials spell: F A N B O Y S For And Nor But Or Yet So II. Correlative Conjunctions Correlative conjunctions are sort of like tag-team conjunctions. They come in pairs, and you have to use both of them in different places in a sentence to make them work. They get their name from the fact that they work together (co-) and relate one sentence element to another. Correlative conjunctions include pairs like ―both/and,‖ ―whether/or,‖ ―either/or,‖ ―neither/nor,‖ ―not/but‖ and ―not only/but also. ‖ I want either the cheesecake or the frozen hot chocolate. I‘ll have both the cheesecake and the frozen hot chocolate. I didn‘t know whether you‘d want the cheesecake or the frozen hot chocolate, so I got you both. Oh, you want neither the cheesecake nor the frozen hot chocolate? No problem. I‘ll eat them both - not only the cheesecake but also the frozen hot chocolate. I see you‘re in the mood not for dessert but appetizers. I‘ll help you with those too. Here are some more pairs of correlative conjunctions: as/as - Bowling isn‘t as fun as skeet shooting. such/that - Such was the nature of their relationship that they never would have made it even if they‘d wanted to. Page 39
  40. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT scarcely/when - I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right back out again. as many/as - There are as many curtains as there are windows. no sooner/than - I‘d no sooner lie to you than strangle a puppy. rather/than - She‘d rather play the drums than sing. III. Subordinating Conjunctions Subordinating conjunctions introduce subordinate clauses, which are clauses that cannot stand by themselves as a complete thought. The subordinate conjunction connects a subordinate clause to an independent clause, which can stand by itself. Ex. We will go whale watching if we have time *List of Subordinating Conjunctions time Purpose Manner Cause Comparison After In order that As because As So that As if than As That As though As long as As soon as Before Since Until When Whenever While Subordinating Conjunctions of Condition Although Even though Though As long as If Unless Even if Provided that While The most common subordinating conjunctions are: After – later than the time that: later than when. Example: ―Call me after you arrive at work‖ Although – despite the fact that: used to introduce a fact that makes another fact unusual or surprising. Example: ―Although she was tired, she couldn‘t sleep‖ As – used to introduce a statement which indicates that something being mentioned was known, expected, etc. Example: ―As we explained last class, coordinating conjunctions are sentence connectors‖ Because – for the reason that. Example: ―I painted the house because it was a horrible colour‖ Before – earlier than the time that: earlier than when. Example: ―Come and visit me before you leave‖ How – in what manner or way. Example: ―Let me show you how to knit‖ Page 40
  41. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT If -used to talk about the result or effect of something that may happen or be true. Example: ―It would be fantastic if you could come to the party‖ Once – at the moment when: as soon as. Example: ―Once you‘ve learnt how to cycle, it‘s very easy‖ Since – used to introduce a statement that explains the reason for another statement. Example: ―Since you‘ve studied so well, you can go outside and play‖ Than – used to introduce the second or last of two or more things or people that are being compared — used with the comparative form of an adjective or adverb. Example: ―My sister is older than I am‖ That – used to introduce a clause that states a reason or purpose. Example: ―Olivia is so happy that it‘s summer again‖ When – at or during the time that something happened. Example: ―A teacher is good when he inspires his students‖ Where – at or in the place that something happened. Example: ―We went to the bar where there most shade‖ Whether -used to indicate choices or possibilities. Example: ―Bruno wasn‘t sure whether to go to India or Thailand‖ While – during the time that something happened‖ Example: ―While we were in Paris, it snowed‖ Until – up to the time or point that something happened‖ Example: ―We stayed up talking until the sun came up‖ IV. Conjunctive Adverbs *A conjunctive adverb is an adverb that functions somewhat like a coordinating conjunction. *Conjunctive adverbs usually connect independent clauses. A semicolon precedes the conjunctive adverb, and a comma usually follows it. Examples of Conjunctive Adverbs in Sentences You must do your homework; otherwise, you might get a bad grade. I will not be attending the show. Therefore, I have extra tickets for anyone that can use them. Amy practiced the piano; meanwhile, her brother practiced the violin. Marion needed to be home early. Consequently, she left work at 3 p. m. List of Conjunctive Adverbs Instead Later Moreover Nevertheless Otherwise Still Therefore Thus Accordingly Also Besides Consequently Finally Furthermore However Indeed Page 41
  42. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT CHUYÊN ĐỀ 10 MẠO TỪ (ARTICLES) * PHẦN I: LÝ THUYẾT I. Mạo từ không xác định: / an * “a” hay “an” “a”: được dùng: - Trước các từ được b¾t ®Çu b»ng phô ©m hoặc 1 nguyên âm đọc như phụ âm. Vì dụ: a book, a pen a university, a one-way street “an” – được dùng - Trước các từ được bắt đầu bằng nguyên âm (U, E, O, A, I) hoặc trước các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng được đọc như nguyên âm Vì dụ: an apple, an orange an hour, an honest person - Hoặc trước các danh từ được viết tắt và đọc như một nguyên âm Vì dụ: an L- plate, an SOS, an MP *Cách dùng / n Dùng trước các danh từ đếm được số ìt Khi danh từ đó: 1. Được nhắc đến lần đầu hoặc không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tình chất Ví dụ: I have a dog and a cat. 2. Được dùng để chỉ 1 loài nào đó (tương đương với danh từ số nhiều không có mạo từ) Ví dụ: A dog is a loyal animal 3. Được dùng để chỉ nghề nghiệp, chức vụ Ví dụ: I am a teacher 4. Trước tên người mà người nói không biết là ai a Mr Smith nghĩa là ―người đàn ông được gọi là Smith‖ và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith 5. Trong câu cảm thán Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl! Nhưng: Such long queues! What pretty girls. 6. Dùng với ‗such‘: . such a/ an + singular countable noun Ví dụ: It is such an interesting book. 7. Dùng với ‗so‘: so + adj. + a/ an + singular countable noun Ví dụ: He is so good a player. 8. Dùng với ‗too‘: too+ adj. + a/ an + singular countable noun. Ví dụ: This is too difficult a lesson for them. 9. Được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định Vì dụ: a lot of, a couple, a dozen, a great many+ plural noun, a great deal of + uncountable noun, many a+ singular noun, a large/ small amount of +uncountable noun, a good many of/ a good number of + plural noun, a few, a little, only a few, only a little. 9. Dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn Vì dụ: a hundred, a thousand, a million, a billion. 11. Với từ ‗half‘: - trước half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn. Vì dụ: a kilo and a half và cũng có thể là one and a half kilos. Chú ý:: 1/2 kg = half a kilo (kh«ng cã a Trước half). Page 42
  43. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT - dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép. Vì dụ: a half-holiday nửa kí nghỉ, a half-share: nửa cổ phần. - half a dozen; half an hour 12. Dùng trước các phân số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth. 13. Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ Vì dụ: five dolars a kilo; four times a day; once a week; 60km an hour 14. There + (be) + (N) is + a/an + singular noun is + uncountable noun are+ plural noun 15. Từ ‗time‘ trong các cụm từ: Have a good time Have a hard time Have a difficult time 16. Thường được dùng sau hệ từ (động từ nối) hoặc sau ‗as‘ để phân loại người hay vật đó thuộc loại nào, nhóm nào, kiểu nào Vì dụ: He is a liar The play was a comedy He remained a bachelor all his life. Don‘t use your plate as an astray. II. Mạo từ xác định: The 1. Được sử dụng khi danh từ được xác định cụ thể về tình chất, đặc điểm, vị trì hoặc được nhắc đến lần thứ 2 trong câu. 2. The + noun + preposition + noun. Vì dụ: the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of America. - The + (n) + of the + (n). Ví dụ: The leg of the table; The back of the house - Most + plural noun: Ví dụ: Most women want to be beautiful (phụ nữ nói chung) Most of the + plural noun: Ví dụ: Most of the women in my school want to be beautiful (không phải phụ nữ nói chung mà là phụ nữ ở trường tôi) All + plural noun vs all of the + plural noun Some + plural noun vs some of the + plural noun 3. The + danh từ + mệnh đề quan hỆ Vì dụ: the boy whom I met; the place where I met him. 4. Trước 1 danh từ được nhắc đến lần đầu nhưng được ngầm hiểu giữa người nói và người nghe. Vì dụ: Jane‟s teacher asked her a question but she doesn‟t know the answer. 5. The + tình từ so sánh bậc nhất, số thứ tự hoặc only, next, last. Vì dụ: The first week; the only way, the next day, the last person Note: - khi nói về trình tự của 1 quy trình nào đó „the‟ không được dùng: First, Second, Third, Next, Lastly, . - ‗next‘ và ‗last‘ không được sử dụng trong các cụm trạng ngữ chỉ thời gian: next Tuesday, last week 6. The + danh từ số ìt tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thí có thể bỏ the vµ ®æi danh từ sang số nhiều. Vì dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes. Nhưng đối với danh từ man (chỉ loài người) thí không có quán từ (a, the) đứng trước. Vì dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse. Page 43
  44. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 7. The + adj: đại diện cho 1 lớp người, nó không có hính thái số nhiều nhưng được coi là 1 danh từ số nhiều và động từ sau nó phải được chia ở số nhiều. Vì dụ: the old = người già nói chung; The disabled = những người tàn tật; The unemployed = những người thất nghiệp. The homeless, the wounded, the injured, the sick, the unlucky, the needy, the strong, the weak, The English, the American 8. Dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử Vì dụ: The Shahara. The Netherlands. 9. The + phương hướng Vì dụ: He lives in the North (of Viet Nam) - The + East / West/ South/ North + noun. Vì dụ: the East/ West end. The North / South Pole. - Giới từ (to, in, on, at, from) + the + phương hướng: to the North - Nhưng không được dùng the trước các từ chỉ phương hướng này, nếu nó đi kèm với tên của một châu lục hoặc 1 quốc gia. Vì dụ: South Africa, North America, West Germany. - Không được dùng ‗the‘ trước các từ chỉ phương hướng khi nó đi với các động từ như: go, travel, turn, look, sail, fly, walk, move Ví dụ: go north/ south 10. The + các ban nhạc phổ thông. Vì dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles. 8. The + tên các tờ báo lớn/các con tầu biển Vì dụ: the Times, the Titanic 9. The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đính họ nhà Vì dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) 10. The + Tên ở số ìt + cụm từ/ mệnh đề có thể được sử dụng để phân biệt người này với người khác cùng tên Vì dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter. 11. Với các buổi trong ngày: in the morning; in the afternoon, in the evening (but at noon, at night, at mid-night.) 12. Danh từ đếm được số nhiều có ‗the‘ và không có ‗the‘ Danh từ đếm được số nhiều The + danh từ đếm được số nhiều Chỉ loài Chỉ đối tượng cụ thể, xác định Dogs are loyal The dog that is under the table is lovely 13. Với trường học nếu có ‗of‘ hoặc ‗for‘ theo sau thí dùng ‗the‘: The university of architecture; the school for the blind Nếu không có ‗of‘ thí không dùng mạo từ: Foreign Trade university. 14. Với các nhạc cụ: play the guitar/ the piano/ the violin 15. Với các thể chế quân sự: the army, the police, the air force, the navy, the military 16. Với từ ‗same‘: - the same + (N) Vì dụ: We have the same grade Twins often have the same interest. - The same as + (N)/ (Pro.) Your pen is the same as my pen/ mine. - The same + (N) + as +(N)/ (Pro.) Vì dụ: Her mother has the same car as her father 17. Với dạng so sánh kẫp The + so sánh hơn + S+ V, the + so sánh hơn + S+ V Vì dụ: The hotter it is, the more uncomfortable I feel. Page 44
  45. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THPT 18. Với tên sông, suối, đại dương, kênh đào, rặng núi Vì dụ: The Red River, the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon, The pacific Ocean, The Atlantic Ocean, the Suez Canal, the Panama Canal, The Alps, the Andes, the Himalayas, the Rockies (nhưng không dùng ‗the‘ khi danh từ riêng đứng sau: Lake Ba Be, Mountain Everest) 19. Với thứ duy nhất: the sun, the moon, the sky, the atmosphere, the Great Wall of China, the stars, the equator 20. Với tên nước (ở dạng số nhiều hoặc có các từ như: Republic, Union, Kingdom, States) Vì dụ: The US, The United Kindom, The Soviet Union, The Republic of South Africa, The Philippines (thông thường không dùng mạo từ với tên nước) 21. Với môn học cụ thể: The applied Maths (môn học nói chung không dùng mạo từ: English, Mathematics, Literature ) 22. Với các giai đoạn lịch sử Vì dụ: The stone Age; The middle Age; The Renaissance; The Industrial Revolution 23. ‗office‘ có ‗the‘ và không có ‗the‘ The office (be)in office Cơ quan, văn phòng đương chức 24. Trong các cách diễn đạt: At the moment; at the end of; in the end; at the beginning of; at the age of; for the time being 25. Với ‗radio‘, ‗cinema‘ và ‗theatre‘: Vì dụ: Listen to the radio 26. Với 1 số tòa nhà và công trính nổi tiếng: the Empire State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican 27. Với tên riêng của các viện bảo tàng/ phòng trưng bày nghệ thuật, rạp hát, rạp chiếu phim, khách sạn, nhà hàng: the National Museum, the Globe Theatre, the Odeon Cinema, the Continential Hotel, the Bombay Restaurant *Nhưng nếu nhà hàng, khách sạn được đặt tên theo tên của người sáng lập thí không dùng mạo từ. Vì dụ: McDonald, Matilda‘s restaurant III. Không dùng mạo từ: 1. Không dùng mạo từ trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung Vì dụ: Water is composed of hydrogen and oxygen. Nhưng: The water in this bottle can be drunk. (ví có cụm giới từ bổ nghĩa) Elephants are intelligent animals Nhưng: The elephants in this zoo are intelligent. (mang nghĩa cụ thể) 2. Kh«ng dïng mạọ từ Trước 1 số danh từ nh•: home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nã ®i víi động từ vµ giíi từ chØ chuyÓn động (chØ ®i tíi ®ã làm môc ®Ých chÝnh). Vì dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home. to bed (®Ó ngủ) to church (®Ó cÇu nguyỆn) to court (®Ó kiỆn tông) We go to hospital (ch÷a bỆnh) to prison (®i tï) to school / college/ university (®Ó häc) Tương tự in bed at church We can be in court in hospital at school/ college/ university Page 45