Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 12: Từ đồng nghĩa và trái nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 12: Từ đồng nghĩa và trái nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_tieng_anh_lop_12_tu_dong_nghia_va_trai_nghia.pdf
Nội dung text: Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 12: Từ đồng nghĩa và trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms) Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác. Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money) Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’. To make To do tea, coffee business an error exercises a fire homework money painting Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn nghĩa của ‘do’ là tiến hànhhoặc thực hiện. Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thường gặp: language – tongue (native language, but to know languages) to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions) meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense) Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms) Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia hay Mỹ. Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương. Dưới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa này. British English American English autumn fall vest undershirt toilets rest room waistcoat vest car park parking lot trainers sneakers cinema movie theatre jumper sweater Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism) Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự. redundant – be out of job /unemployed the underprivileged – the poor die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority WC - the rest room - bathroom Lỗi thường gặp khi sử dụng từ Đồng nghĩa Lỗi cú pháp khi dùng từ đồng nghĩa Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng sai cấu trúc ngữ pháp gây ra. Ví dụ: The author purports that tobacco is harmful. Trên thực tế, động từ ‘purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho thấy cách sử dụng của động từ ‘purport’: The document purports to be an official statement. (Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức) The book does not purport to be a complete history of the period. (Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ)
- Chính vì vậy, ta không thể dùng động từ ‘to purport’ trong câu trên mà từ cần dùng ở đây là ‘to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới đây: She claims (that) she is related to the author. (Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả) After the battle, both sides claimed victory. (Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng) Lỗi kết hợp khi dùng từ đồng nghĩa Tiếng Anh Đây là loại lỗi phổ biến thường mắc phải, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get khi chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the shirt/ get the shirt Ví dụ: ‘She is making a big mistake’ và ‘She is making a large mistake’. Về mặt ngữ pháp, cụm ‘a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được (an ajective + a noun) nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói ‘a big mistake’ chứ không nói ‘a large mistake’. Lỗi ngữ nghĩa Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu. Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường viết câu như sau: I was badly damaged in the accident. Từ ‘damage’ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things), mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các ví dụ sau: The vandals did a lot of damage to the car. (Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều) Millions of dollars’ worth of storm damage (Bão gây tổn thất hàng triệu đô la ) The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra) Vì vậy, ta không dùng ‘damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‘injured’. Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people), có nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví dụ sau đây: In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured. (Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng) Three injured people aere taken to hospital after the accident. (3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra) Các cặp từ trái nghĩa thông dụng trong tiếng Anh 1. Big — Small / Little === Lớn — Nhỏ 2. Cheap — Expensive === Rẻ — Mắc 3. Clean — Dirty === Sạch — Dơ 4. Deep — Shallow === Sâu — Nông 5. Down — Up === Lên — Xuống 6. Early — Late === Sớm — Trễ 7. Easy — Difficult / Hard === Dễ — Khó 8. Far — Near / Close === Xa — Gần 9. Fast — Slow === Nhanh — Chậm 10. Fat — Thin / Skinny === Mập — Ốm 11. Full — Empty === Đầy — Rỗng 12. Good — Bad === Tốt — Xấu 13. Happy — Sad === Hạnh phúc — Buồn 14. Heavy — Light === Nặng — Nhẹ
- 15. Here — There === Đây — Đó 16. Tall — Short === Cao — thấp (chiều cao) 17. Hot — Cold === Nóng — Lạnh 18. In — Out === Trong — Ngoài 19. Inside — Outside === Bên trong — Bên ngoài 20. Interesting — Boring === Thú vị — Chán 21. Light — Dark === Ánh sáng — Bóng tối 22. Long — Short === Dài — Ngắn 23. Loud — Soft === Lớn — Nhỏ (âm thanh) 24. Many — Few === Nhiều — Ít 25. New — Old === Mới — Cũ 26. Rich — Poor === Giàu — Nghèo 27. Right — Left === Phải — Trái 28. Right — Wrong === Đúng — Sai 29. Safe — Dangerous === An toàn — Nguy hiểm 30. Single — Married === Độc thân — Đã kết hôn 31. Smooth — Rough === Trơn mượt — Xù xì 32. Soft — Hard === Mềm — Cứng 33. Strong — Weak === Mạnh — Yếu 34. High — Low === Cao — Thấp (vị trí) 35. Thick — Thin === Dày — Mỏng 36. Tight — Loose === Chặt — Lỏng/Rộng 37. Warm — Cool === Ấm áp — Mát mẻ 38. Wet — Dry === Ẩm ướt — Khô ráo 39. Wide — Narrow === Rộng — Hẹp 40. Young — Old === Trẻ — Già 1. NOUN SYNONYMS – shipment = delivery: giao hàng – energy = power: năng lượng – applicant = candidate: ứng viên – employee = staff: nhân viên – schedule = calendar: lịch – brochure = pamphlet: sách nhỏ (để quảng cáo) – route = road: tuyến đường, lộ trình – rain = shower: mưa rào – downtown area = city center: trung tâm thành phố – signature = autograph: chữ ký 2. VERB SYNONYMS – purchase = buy: mua – announce = inform = notify: thông báo – postpone = delay: trì hoãn – cancel = call of: hủy lịch – book = reserve: đặt trước – look for = search for = seek: tìm kiếm – provide = supply: cung cấp
- – reduce = cut = decrease: cắt giảm 3. ADJECTIVE SYNONYMS – annual = yearly: hàng năm – well known = widely known = famous: nổi tiếng – promptly = immediately = instantly: ngay lập tức – fragile = breakable = vulnerable: dễ tổn thương, mỏng manh – giant = huge: lớn, khổng lồ – defective = faulty: (hàng hóa) bị lỗi – broken = out of order = damaged: hỏng 1.( adj ) Vertical /ˈ vɜː tɪ kl/ – Dọc > < lên sóng) Ví dụ: – He took my coat by mistake (Anh ta lấy nhầm áo của tôi) – He took my coat on purpose (Anh ta cố tình lấy áo của tôi) Trong bài này để làm một các bài tập, chúng ta sẽ phải học thuộc một số từ đồng nghĩa sau đây: Go off =explode : nổ (bom) Go off =ring : reng (chuông ) Chat =talk in a friendly way : nói chuyện phiếm Contented with =satisfied with : hài lòng Occupation = job : nghề nghiệp Repair = mend : sửa chửa Take off =leave the ground : cất cách Put out = make stop burning : dập tắt Finish = complete : hoàn thành Purchase = buy : mua Give up = stop : dừng lại Go on = continue : tiếp tục Dip : move downward: đi xuống Get on = get into: bước lên (xe) Get up = get out of bed: thức dậy Go by = pass : trôi qua ( thời gian )
- - to be underway: đang thực hiện sắp được lên sóng # to be on air: lên sóng - famous = renowned = well-known: nổi tiếng # infamous = notorious: khét tiếng - previously = before: trước đây - accidentally, incidentally, by mistake, by accident, unintentionally: tình cờ, ngẫu nhiên # deliberately: cố tình - eventually = finally = lastly = in the end: cuối cùng # first and foremost, first of all, firstly: trước tiên - to be at variance with = to be different from: khác với # to be the same as = to be familiar with: giống với - seperate from: chia ly # reunite with, reconnect with: hội ngộ - a warm welcome = an enthusiastic reception: đón tiếp nồng hậu - reluctant = loath: miễn cưỡng # willing, eager: sẵn lòng Một vài ví dụ: It was a very tricky (= difficult) question. The cake was mouthwatering (= extremely delicious). We forgot to bring umbrellas so we were absolutely soaked (= very wet). Computer are very essential (= important) in the modern world. I decided to go for a stroll (= a relaxing walk) in the park. Chia sẻ các cặp từ Đồng Nghĩa dễ gây nhầm lẫn (p1) 1. Close và Shut Close và Shut đều mang nghĩa là “đóng”, “khép”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, “close” và “shut” lại có cách sử dụng khác nhau. - Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo. Ví dụ: The chairperson closed the meeting at 4.30. (Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi) - Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã. Ví dụ: She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’ (Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:’‘Câm mồm!’’) 2. Start và Begin Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là “bắt đầu”, “khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó”. Nhưng hãy xem điểm khác nhau của chúng nhé: - Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Không dùng ‘’begin” trong những trường hợp này. Ví dụ: It was a cold morning and I could not start my car.
- (Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được) - Begin thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn Ví dụ: Before the universe began, time and place did not exist. (Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại) 3. Grow và Raise Cặp từ này đều có chung một ý nghĩa đó là “tăng” hoặc “làm tăng thêm cái gì đó”. - Grow thường xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật). Ví dụ: In the south, the farmers grow crops. (Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy). - Trong khi đó “Raise” lại thường đi với animals, children (động vật và trẻ con) Ví dụ: In the north, the farmers mostly raise cattle. (Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc). 4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại - “Injure” thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words to do with people) trong khi đó “damage” lại đi với các từ chỉ vật (collocates with words for things). Ví dụ: Three injured people were taken to hospital after the accident. (Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra). The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time. (Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra). 5. End và Finish Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‘’kết thúc’’, ‘’chấm dứt việc gì đó”. Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài cách dùng khác như sau: - End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó (decide to stop) Ví dụ: They ended their relationship a year ago. (Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi). - Finish có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’ (complete) Ví dụ: I haven’t finished my homework yet. (Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà) M TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI TỪ ĐƯỢC GẠCH CHÂN - TRÌNH ĐỘ TOEFL, B À I S Ố 1 8 1. A series of calamities can severely affect underwriters' earnings. (A) reports (B) investments (C) becalmings (D) disasters 2. It is much easier to talk about social change than it is to make it happen. (A) acknowledge it
- (B) predict it (C) bring it about (D) put up with it 3. The Boy Scouts usually sell apple juice in the fall in order to earn money for their activities. (A) punch (B) ale (C) cider (D) soda 4. Since you don't know them very well, it would be suitable for you to send a card instead of a gift. (A) obstinate (B) intricate (C) appropriate (D) ultimate 5. Most eyeglasses will not break into many pieces because they are made with either plastic or a special blend of glass. (A) shatter (B) tear (C) collapse (D) rupture 6. Salt has been a respected commodity for much of recorded time. (A) flavoring (B) preservative (C) remedy for illness (D) article of trade 7. According to a belief prevalent in many places, a small, forked stick referred to as a "divining rod" is able to locate subterranean springs. (A) held sacred (B) broadly accepted (C) documented (D) detected 8. Deceptively simple in design, the sculptural works of Isamu Noguchi incorporate a broad range of
- textures, sizes, and contours. (A) Misleadingly (B) Generally (C) Noticeably (D) Exceptionally 9. Prior to his appointment as secretary of state, Henry Kissinger was a professor of government and international affairs at Harvard. (A) After (B) Before (C) During (D) Instead of 10. Modern techniques have made dentures virtually unnoticeable. (A) false teeth (B) surgical implants (C) artificial hair (D) plastic surgery 11. In the Petrified Forest National Park, huge chunks of fossilized wood are surrounded by numerous smaller fragments. (A) varied (B) numbered (C) counted (D) myriad 12. Under the major's able leadership, the soldiers found safety. (A) guidance (B) intensity (C) flagship (D) ability 13. The rigor exhibited by the general was totally unwarranted. (A) calisthenics (B) severity (C) march (D) cleanliness 14. When the protestor entered the meeting clad only in a beach towel, the audience
- was dumbfounded. (A) speechless (B) excited (C) content (D) applauding 15. John Dewey loathed the idea that children should not participate in activities as part of their educational experience. (A) encouraged (B) noticed (C) hated (D) began 16. The Supreme Court has a reputation for being just. (A) stubborn (B) impartial (C) humorous (D) capricious 17. Practitioners of behavioral medicine encourage patients to be responsible for their own health. (A) urge (B) enlighten (C) allow (D) admonish 18. Exchange rates for most currencies do not float freely. (A) newspapers (B) securities (C) money (D) finances 19. The world's busiest airport is Chicago's O'Hare, where each year 550,000 flights land and take off. (A) best run (B) most active (C) most spacious (D) most successful
- 20. Lifting the shoulders is a gesture that indicates lack of interest. (A) Napping (B) Shrugging (C) Sighing (D) Yawning BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH 1. In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or salty water in order to induce vomiting. (A) control (B) clean (C) cause (D) stop 2. He was mystified by the look on the stranger's face. (A) perplexed (B) shocked (C) upset (D) excited 3. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone. (A) ashamed (B) shocked (C) nervous (D) surprised 4. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her department. (A) teasing (B) irritation (C) absence (D) goading 5. It is very discourteous to intrude during someone's conversation. (A) find fault (B) disagree (C) be in the way (D) leave quickly 6. The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern Confederacy and a northern Union. (A) severed (B) acknowledged (C) integrated (D) alienated 7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems. (A) worry about (B) get angry about (C) get involved in (D) look for
- 8. Proximity to the court house makes an office building more valuable. (A) Interest in (B) Similarity to (C) Nearness to (D) Usefulness for 9. The new amphitheater was based on the ancient Greek design. (A) underwater theater (B) oval theater (C) sound and light theater (D) mini-theater 10. Primary education in the United States is compulsory. (A) free of charge (B) required (C) excellent (D) easy 11. The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the mostpoisonous snakes. (A) deadly (B) vicious (C) bad tasting (D) unhealthy 12. In the early days of baseball, the game was played by young men of means and social position. (A) with skill (B) with equipment (C) with money (D) with ambition 13. Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston and Philadelphia. (A) Hanging (B) Tentative (C) Increasing (D) Irrefutable 14. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. (A) Artifacts (B) Rugs (C) Pottery (D) Textiles 15. Though many scientific breakthroughs have resulted frommishaps, it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. (A) misunderstandings (B) accidents (C) misfortunes (D) incidentals *Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime. A. complain B. exchange C. explain D. arrange
- Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry. A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States. A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential. A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior. A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again. A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement. A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls. A. come without knowing what they will see B. come in large numbers C. come out of boredom D. come by plane Câu 11: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. A. record B. shine C. categorize D. diversify Câu 12: She is always diplomatic when she deals with angry students. A. strict B. outspoken C. firm D. tactful Câu 13: Roget’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. restricted B. as well as C. unless D. instead of Câu 14: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened. A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion quả Câu 15: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long. A. arrive B. return C. enter D. visit Câu 16: This tapestry has a very complicated pattern. A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate Câu 17: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks. A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots Câu 18: We decided to pay for the furniture on the installment plan. A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece Câu 19: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas. A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific Câu 20: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
- A. heatware B. harvest C. summer D. aridity Câu 21: When their rent increased from 200 to 400 a month, they protested against such a tremendous increase. A. light B. huge C. tiring D. difficult Câu 22: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne. A. installed B. declared C. denounced D. advised Câu 23: The augmentation in the population has created a fuel shortage. A. increase B. necessity C. demand D. decrease Câu 24: If we had taken his sage advice, we wouldn’t be in so much trouble now. A. willing B. sturdy C. wise D. eager Câu 25: A mediocre student who gets low grades will have trouble getting into an Ivy League college. A. average B. lazy C. moronic D. diligent Câu 26: The politician’s conviction for tax fraud jeopardized his future in public life. A. rejuvenated B. penalized C. jettisoned D. endangered Câu 27: This is the instance where big, obvious non-verbal signals are appropriate. A. B. C. D. matter A. situation B. attention C. place D. matter đề Câu 28: He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May. A. politeness B. rudeness C. encouragement D. measurement Câu 29: Parents interpret facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling. A. translate B. understand C. read D. comprehend *Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences. Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning . A. elicited B. irregular C. secret D. legal Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer. A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer. A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country. A. soak B. permanent C. complicated D. guess Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East. A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate Câu 7: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in. A. remake B. empty C. refill D. repeat Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned. A. clear B. obvious C. thin D. insignificant Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston. A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week. A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding Câu 11: There is growing concern about the way man has destroyed the environment. A. ease B. attraction C. consideration D. speculation
- Câu 12: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus. A. large quantity B. small quantity C. excess D. sufficiency Câu 13: During the five- decade history the Asian Games have been advancing in all aspects. A. holding at B. holding back C. holding to D. holding by Câu 14: The distinction between schooling and education implied by this remark is important. A. explicit B. implicit C. obscure D. odd xó Câu 15: A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work. A. uncomfortable B. responsive C. calm D. miserable Câu 16: Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region. A. restrain B. stay unchanged C. remain unstable D. fluctuate Câu 17: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. A. similar B. different C. fake D. genuine Câu 18: Strongly advocating health foods, Jane doesn’t eat any chocolate. A. supporting B. impugning C. advising D. denying Câu 19: He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again. A. didn’t show surprise B. didn’t want to see C. didn’t care D. wasn’t happy Câu 20: The notice should be put in the most conspicuous place so that all the students can be well- informed. A. popular B. suspicious C. easily seen D. beautiful Câu 21: I think we have solved this problem once and for all. A. forever B. for goods C. temporarily D. in the end Câu 22: He decided not to buy the fake watch and wait until he had more money. A. authentic B. forger C. faulty D. original Câu 23: Her father likes the head cabbage rare. A. over-boiled B. precious C. scarce D. scare