Đề cương ôn luyện giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 27/05/2022 3541
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn luyện giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_luyen_giua_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_8_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề cương ôn luyện giữa học kỳ II môn Lịch sử Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN LUYỆN MÔN LỊCH SỬ LỚP 8 - Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triểu đình Huế với điều kiện triều đình buộc được nhân dân ta ngừng kháng chiến chống lại thực dân GIỮA HỌC KỲ II (2021 – 2022) Pháp. Bài 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 Câu 5. Nhân dân ta đã anh dũng kháng chiến chống Pháp như thế Câu 1. Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? nào? - Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Pháp cùng với các nước tư bản phương - Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với Tây chạy đua giành giật thị trường ở khu vực Đông và Đông Nam Á, quân triều đình để chống giặc. trong đó Việt Nam có một vị trí chiến lược đặc biệt, giàu tài nguyên, khoáng sản và nguồn nhân công rẻ mạt. - Khi Pháp đánh Gia Định, nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-phê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông tại địa phận thôn Câu 2. Bước đầu quân Pháp bị thất bại như thế nào? Nhật Tảo (10-12-1861). - Ngày 1-9-1858, quân Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Quân dân ta - Đặc biệt, cuộc khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo đã làm cho địch dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã chống trả quyết liệt, không lao đao, khốn đốn. cho quân Pháp tiến sâu vào nội địa. Vì vậy, sau 5 tháng tấn công Đà Nẵng, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Câu 6. Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì? Câu 3. Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế? - Nhân dân nổ dậy khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được thành - Triều đình Huế đã mắc sai lầm là không kiên quyết chống giặc ngay từ lập: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, đầu, vì vậy đã không tận dựng được thời cơ khi lực lượng địch yếu hơn Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Trà để phản công mà lại chủ trương cố thủ, bỏ lỡ cơ hội giữ độc lập. Vinh, Rạch Giá, Hà Tiên Câu 4. Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước 5/6/1862? * Ngày 5-6-1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất gồm - Với các lãnh tụ: Trương Quyền, những nội dung cơ bản sau: Phan Tôn, Phan Liêm, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân. - Thừa nhận cho Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và bán đảo Côn Lôn. - Các nhà Nho dùng ngòi bút chống thực dân Pháp: Nguyễn Đình - Mở ba cửa biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn Chiểu, Phan Văn Trị bán. Câu 7. Hãy đọc một đoạn thơ của Nguyễn Đình Chiểu mà em thuộc - Cho phép người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, nói về cuộc kháng chiến chống Pháp? bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây. Chạy giặc - Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 280 vạn lạng bạc. Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây Một bàn cờ thế phút sa tay
  2. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy + Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đã đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Mất ổ bầy chim dáo dác bay Pháp đậu trên sông Vàm cỏ (12 - 1864). Bến Nghé của tiêng tan bọt nước + Khởi nghĩa của Trương Định ờ Gò Công kéo dài đến năm 1864 đã làm cho địch thất điên bát đảo. Đồng Nai tranh ngói nhuộm mầu mây - Sau khi Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mặc dù triều đình ra Hỏi trang dẹp loạn này đâu vắng? sức ngăn cản nhưng phong trào kháng Pháp của nhân dân vẫn diễn ra Nỡ để dân đen mắc nạn này! sôi nổi. liên tục, dưới nhiều hình thức khác nhau : Câu 8. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như thế + Nhiều trung tâm kháng chiến ra đời: Đồng Tháp Mười, Tây Ninh nào? với những tấm gương tiêu biểu như: Trương Quyền, Nguyễn Trang - Vào ngày 1-9-1858, Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng. Trực, Nguyễn Hữu Huân, - Quân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương đã đứng lên lập + Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ phòng tuyến anh dũng chống trả. lòng yêu nước: Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiểu. Nguyễn Thông , - Sau 5 tháng, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Câu 10. Nêu một số địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì? - Ngày 17-2-1859, Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình chống - Nhiều trung tâm kháng chiến thành lập: Đồng Tháp Mười, Sa Đéc, Trà cự yếu ớt rồi tan rã. Vinh, Rạch Giá, Hà Tiên Bài 25: KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC - Ngày 24-2-1861, quân Pháp chiếm được Đồn Chí Hòa rồi đánh chiếm (1873 – 1884) lần lượt các tỉnh miền Đông là Định Tường, Biên Hòa và thành Vĩnh Câu 1. Nêu những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867? Long. - Thực dân Pháp củng cố bộ máy cai trị của chúng ở Nam Kì, đẩy mạnh - Ngày 5-6-1862, triều Đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, thừa cướp đoạt ruộng đất, bóc lột nhân dân Nam Kì, mở trường đào tạo tay nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Đinh, sai Chuẩn bị cho việc đánh chiếm Bắc Kì. Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn - Trong khi đó, triều đình Huế ngày càng bi đát, kinh tế khó khăn, thiên Câu 9. Tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta tai mất mùa, tài chính thiếu hụt, chính sách bế quan tỏa cảng vẫn được được thể hiện như thế nào? duy trì. - Ngay từ đầu nhân dân ta đã anh dũng đứng lên chống Pháp: - Khởi nghĩa của nhân dân nổ ra ở nhiều nơi.
  3. => Tình hình đó tạo điều kiện cho Pháp thực hiện mưu đồ mở rộng - Năm 1882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đổ bộ đánh thành Hà Nội. chiếm đóng Bắc Kì. Chúng đòi quân ta nộp khí giới và gia thành không điều kiện, không được ta trả lời, Pháp nổ súng tấn công. Câu 3. Thực dân Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì như - Quân ta chống cự quyết liệt nhưng cuối cùng thành Hà Nội vẫn bị rơi thế nào? vào tay giặc. - Cuối năm 1872, chúng cho lái buôn Đuy-buy gây rối ở Hà Nội, nhằm - Quân Pháp nhanh chóng đi đánh chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh tạo cơ hội cho Pháp can thiệp sâu vào vấn đề Bắc Kì. đồng bằng Bắc Bộ. - Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-buy, Gác-ni-ê đưa hơn 200 quân Pháp ra Câu 8. Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình để Bắc. Nhưng thực chất, đây là việc làm nằm trong kế hoạch đánh chiếm kháng chiến chống Pháp như thế nào? Bắc Kì của thực dân Pháp. - Nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn giặc, họ tổ chức - Sau đó, Pháp cho quân đánh thành Hà Nội 20-11-1873. Sau khi chiếm thành đội ngũ để tham gia bảo vệ thành. được thành, chúng cho quân đánh chiếm các tình Hưng Yên, Phủ Lý, - Việc Tổng đốc Hoàng Diệu hi sinh với thành Hà Nội đã nêu cao tinh Hải Dương, Ninh Bình và Nam Định. thần yêu nước bất khuất cho nhân dân. Câu 4. Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng - Sau khi thành mất, cuộc chiến đấu trong lòng địch diễn ra rất quyết liệt. được giặc? - Quân dân ở các địa phương sôi nổi chống giặc: dựng rào cản, cắm kè - Quân triều đình đông nhưng trang bị vũ khí thô sơ, triều đình không tỏ trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy để cản giặc. chức cho nhân dân kháng chiến. Vì vậy, cuộc chiến đấu do Nguyễn Tri Câu 9. Tại sao thực dân Pháp không nhượng bộ triều đình Huế sau Phương chỉ huy không bảo vệ được thành vì diễn ra đơn lẻ không có sự khi Ri-vi-r bị giết tại trận Cầu Giấy năm 1883? hỗ trợ của các nơi. - Chiến thắng Cầu Giấy lần hai càng làm cho quân Pháp thêm hoang mang, dao động. Chúng toan bỏ chạy nhưng triều đình Huế lại chủ Câu 5. Trình bài diễn biến của trận Cầu Giấy năm 1873? trương thương lượng với Pháp, hi vọng chờ chiến thắng này mà địch sẽ - Thấy lực lượng của địch ở Hà Nội yếu, quân ta khép chặt vòng vây nên rút quân. ngày 21-12-1873, quân Pháp buộc phải phá vòng vây đánh ra Cầu Giấy. - Nhân cơ hội vua Tựu Đức chết, triều đình Huế đang lục đục, thực dân - Chớp thời cơ, quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúcvà Hoàng Tá Viên phục Pháp có thêm viện binh đã đem quân tấn công thẳng vào Thuận An – kích, giết tại trận viên chỉ huy Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan và binh lính cửa ngõ kinh thành Huế. địch. Câu 10. Thái độ của nhân dân ta khi chiều đình nhà Huế kí các Hiệp Câu 6. Tại sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? ước đầu hàng thực dân Pháp như thế nào? - Hiệp ước 1874 là một sự tính toán thiếu cận thận của triều đình Huế, Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh chống Pháp và chống triều đình. xuất phát từ ý thức bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ, triều đình Huế trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. Câu 11. Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước năm 1883 Chủ quyền dân tộc bị xâm phạm nhiều hơn, tạo điều kiện để Pháp thực và năm 1884 hiện âm mưu xâm lược tiếp theo. Câu 7. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?
  4. lãnh thổ nước ta (các điều khoản, điều kiện này càng nặng nề hơn, tính Hiệp ước 1883 Hiệp ước 1884 chất thỏa hiệp, đầu hàng ngày một nghiêm trọng hơn). - Bắc Kì và Trung Kì phải đặt dưới sự bảo hộ của Hiệp ước 1884 có Pháp, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, nội dung cơ bản Bài 26: PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG nhập vào Nam Kì thuộc Pháp. giống với Hiệp NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX - Triều đình Huế được cai quản Trung Kì nhưng ước 1883, chỉ sửa Câu 1. Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ phải thông qua Khâm sứ Pháp ở Huế. Ba tỉnh đổi về ranh giới chiến tại kinh thành Huế? Thanh –Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. khu vực Trung Kì - Nguyên nhân: - Công sứ Pháp ở Bắc Kì kiểm soát mọi công như trả lại các tỉnh + Sau Hiệp ước 1884, triều đình Huế đã bị phân chia thành hai phái việc của quan lại triều đình, nắm quyền trị an và Bình Thuận và đối lập nhau: phái chủ hòa và phải chủ chiến do Tôn Thất Thuyết đứng nội vụ. Thanh-Nghệ-Tĩnh đầu. cho Trung Kì - Mọi việc giao thiệp với nước ngoài của triều + Pháp quyết tâm tiêu diệt bằng được phe chủ chiến. Lấy cớ triều đình Huế đều do Pháp nắm, kể cả việc giao thiệp đình đưa vua Hàm Nghi lên ngôi mà không hỏi ý kiến, Pháp cho quân với Trung Quốc. đóng ở đồn Mang Cá, tòa Khâm sứ,, định bắt cóc Tôn Thất Thuyết nhưng việc không thành. Câu 12. Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá tình triều đình - Diễn biến: Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ quá trình trước quân xâm lược? + Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, Tôn Thất thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá. * Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược : + Quân Pháp nhất thời rối loạn, sau khi củng cố tinh thần, chúng mở cuộc phản công chiếm Hoàng thành. Trên đường đi, chúng xả súng tàn * Dựa vào nội dung các hiệp ước mà triều đình kí với Pháp: sát, cướp bóc hết sức dã man, hàng trăm người dân vô tội đã bị giết hại. - Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 : thừa nhận sự cai quản của Pháp ờ 3 tỉnh Câu 2. Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào? Nam Bộ (Gia Định. Định Tường, Biên Hoà) và đảo côn Lôn ; mở 3 cửa biển cho Pháp vào buôn bán - Ngày 13-7-1885, nhân danh vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ra “Chiếu Cần Vương” kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. - Hiệp ước Giáp Tuất 1874: thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp - Từ đó, một phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi. Nhân dân các địa phương và dân tộc thiểu số ở vùng biên giới Việt – - Hiệp ước Hác-măng 1883: Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền Lào đã ủng hộ và giúp đỡ mọi mặt cho phong trào. bảo hộ của Pháp ờ Bắc Kì và Trung Kì ; mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.ệ. Câu 3. Quan sát hình 91, em hãy cho biết những điểm mạnh, điểm yếu của cứ điểm Ba Đình? - Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884: Triều đình thừa nhận sự bảo hộ của nước Pháp - Điểm mạnh: ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ và Mĩ Khê thuộc huyện Nga Sơn, Thanh Hóa tạo thành thế chân kiềng, phối hợp hỗ trợ nhau => Hiệp ước trên, ta thấy quá trình của triều đình Huế từ chỗ cắt từng bộ trong chiến đấu. Địa thế này đã giúp cho những người lãnh đạo khởi phận lãnh thổ rồi đi đến thừa nhận nền thống trị của Pháp trên toàn bộ nghĩa Ba Đình xây dựng nên một chiến tuyến phòng thủ kiên cố. Phía
  5. ngoài là ruộng lúa, lũy tre dày, vùng ngập nước, bên trong là làng xóm, + Nghĩa quân phải chiến đấu trong điều kiện ngày càng gian khổ hơn, công sự. Cứ điểm có thế mạnh về phòng thủ. lực lượng suy yếu dần. - Điểm yếu: căn cứ Ba Đình dễ bị cô lập, khó ứng cứu, không thể sử + Sau khi chủ tướng Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa được dụng cách đánh du kích, chỉ có thể đánh công kiên. duy trì thêm một thời gian dài rồi tan rã. Câu 4. Cuộc chiến đấu ở Ba Đình đã diễn ra như thế nào? Câu 7. Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa - Chỉ huy cuộc chiến đấu ở Ba Đình là Phạm Bành, Đinh Công Tráng và tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? một số tù trưởng miền núi. - Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, địa bàn rộng. - Cuộc chiến đấy diễn ra ác liệt từ khi giặc Pháp mở cuộc tấn công quy - Lãnh đạo cuộc khưởi nghĩa là văn thân các tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh. mô lớn vào căn cứ. - Thời gian tồn tại 10 năm. - Nghĩa quân chiến đấu anh dũng trong suốt 34 ngày đêm, đánh lại nhiều - Tính chất ác liệt (chiến đấu cam go) chống Pháp và triều đình bù nhìn. đợt tân công điên cuồng của giặc Pháp. Nhưng thực dân Pháp đã triệt hạ - Tổ chức chặt chẽ, chỉ huy thống nhất. ba làng, nghĩa quân phải rút lên Mã Cao để bảo toàn lực lượng và tiếp tục chiến đấu thêm một thời gian nữa mới tan rã. - Tự chế tạo được vũ khố (súng trường). Câu 5. Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy Câu 8. Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế và khởi nghĩa Ba Đình? kỷ XIX? - Khởi nghĩa Bãi Sậy dựa vào địa thế thuận lợi, nghĩa quân đã sử dụng - Lãnh đạo khởi nghĩa đều xuất thân từ các văn thân, sĩ phu, quan lại yêu lối đánh du kích độc đáo, phân tán trong nhân dân thành nhóm nhỏ, khi nước. ẩn, khi hiện, luôn chủ động phục kích đánh giặc trên đường đi hoặc tập - Lực lượng tham gia đông đảo các tầng lớp nhân dân , nhất là nông dân kích các đồn lẻ của chúng. (có cả đồng bào dân tộc thiểu số). - Việc xây dựng căn cứ thể hiện sự sáng tạo của nghĩa quân, cho nên - Các cuộc khởi nghĩa bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến, không phát khởi nghĩa tồn tại lâu hơn khởi nghĩa Ba Đình. triển thành cuộc kháng chiến toàn dân, toàn quốc. - Căn cứ Bãi Sậy không có thành lũy, công sự như căn cứ Ba Đình, quân - Mặc dù chiến đấu dũng cảm nhưng cuối cùng phong trào vẫn thất bại, khởi nghĩa Bãi Sậy không thể cố thủ như Ba Đình, địa bàn hoạt động mở chứng tỏ sự non kém của những người lãnh đạo, đòng thời phản ánh sự rộng ra các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng và Thái Bình. bất cập của ngọn cờ phong kiến trong phong trào giải phóng dân tộc Việt Câu 6. Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Nam. Khê? - Đây là phong trào kháng chiến mạnh mẽ, thể hiện truyền thống yêu - Từ năm 1885-1888: nghĩa quân lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng công nước và khí phách anh hùng của dân tộc, tiêu biểu cho cuộc kháng chiến sự, rèn đúc vũ khí và tích trữ lương thảo. tự vệ của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX, hứa hẹn một năng lực chiến đấu dồi dào trong cuộc đương đầu với thực dân Pháp, để lại nhiều tấm gương - Từ năm 1888 đến 1895: là thời kì chiến đấu của nghĩa quân . Dựa vào và bài học kinh nghiệm quí báu. vùng rừng núi hiểm trở, có sự chỉ huy thống nhất, nghĩa quân đã đẩy lui nhiều cuộc hành quân và càn quét của giặc. Câu 9. Em hãy lập bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương? + Để đối phó Pháp tập trung binh lực và xây dựng một hệ thống đồn, bốt nhằm bao vây, cô lập nghĩa quân. Đồng thời chúng mở nhiều cuộc tấn công quy mô vào Ngàn Trươi.
  6. Tên Thời Phạm vi Lãnh đạo Đặc điểm nổi bật cuộc gian hoạt động khởi tồn nghĩa tại Ba 1 Ba làng Chỉ huy cứ Dựa vào địa hình ba Đình. năm Mậu Thịnh, điểm là Phạm làng Mậu Thịnh, (1886 Thượng Bành, Đinh Thượng Thọ, Mỹ Khê – Thọ, mỹ Công Tráng. (Thanh Hóa) để xây 1887) Khê. dựng căn cứ. Bãi 9 Thuộc vào Đinh Gia Quế - Dựa vào cùng lau sậy Sậy năm các huyện sau đó là um tùm và đầm lầy để (1883 Văn Lâm, Nguyễn xây dựng căn cứ. – Văn Giang, Thiện Thuật - Triệt để áp dụng chiến 1892) Khoái thuật du kích đánh địch. Châu, Yên Mĩ (Hưng Yên) Hương 10 Huyện Lãnh đạo cao - Từ năm 1885 – 1888: Khê năm Hương Khê nhất là Phan Thời kỳ tổ chức, huấn (1885 và Hương Đình. Bên luyện, xây dựng cộng – Sơn của cạnh còn có sự, rèn đúc vũ khí. 1896) tỉnh Hà Cao Thắng - Từ năm 1888 – 1895: Tĩnh. Sau Thời kỳ chiến đấu ác đó lan rộng liệt. Đẩy lùi nhiều cuộc ra các tỉnh càn quét của địch. khác (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình )