Đề cương ôn tập giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 12 (Chương trình thí điểm)

pdf 13 trang thaodu 20953
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 12 (Chương trình thí điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_anh_lop_12_chuong_tr.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 12 (Chương trình thí điểm)

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP GIỮA HKI TIẾNG ANH 12 CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM Unit 1. Life Stories Grammar: Past Simple & Past Continuous Article: A/ An/ The Unit 2. Urbanisation Grammar: Thức giả định Unit 3. The Green Movement Grammar: Simple/ Compound/ Complex Sentences UNIT 1. LIFE STORIES Vocabulary 1. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n): thành tích, thành tựu 2. anonymous /əˈnɒnɪməs/(a): ẩn danh, giấu tên 3. dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/(n): sự cống hiến, hiến dâng, tận tụy 4. diagnose /ˈdaɪəɡnəʊz/(v): chẩn đốn (bệnh) 5. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (a): kiệt xuất, lỗi lạc 6. figure/ˈfɪɡə(r)/ (n): nhân vật 7. generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/(n): sự rộng lượng, tính hào phĩng 8. hospitalisation /ˌhɒspɪtəlaɪˈzeɪʃn/(n): sự nhập viện, đưa vào bệnh viện 9. perseverance /ˌpɜːsɪˈvɪərəns/(n): tính kiên trì, sự bền chí 10. prosthetic leg /prɒsˈθetɪk leɡ/(n.phr): chân giả 11. reputation/ˌrepjuˈteɪʃn/ (n): danh tiếng 12. respectable/rɪˈspektəbl/(a): đáng kính, đứng đắn 13. talented/ˈtỉləntɪd/ (a): cĩ tài năng, cĩ năng khiếu 14. waver /ˈweɪvə(r)/ (v): dao động, phân vân Grammar:  Past Simple and Past Continuous Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 1
  2. The past simple tense Form : S + V- ed (regular /irregular ) Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian. eg. I went to the cinema last night. Adverbs: -last : -yesterday - ago - Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu. - Chú ý cách phát âm các động từ cĩ tận cùng là „ed‟ Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ ) Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vơ thanh ( trừ âm /t/ ) Động từ tận cùng bằng „ed‟ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/ The past continuous tense : 1. Form : S + was/ were + V ing. 2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ. eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon. - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday. - Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì cĩ một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG ) eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast. - Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ. eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book. Note: khơng dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG). 3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS + Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ cĩ đề cập thời gian . - I met him in the street yesterday. + Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ . Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 2
  3. - I met him while he was crossing the street. - She was going home when she saw an accident. + Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song . - My father was watching TV at 8 o‟clock last night. - I was doing my homework while my father was watching TV Exercise: Give the correc form of verbs in the brackets with past simple and past continuous 1. While Tom (read) , Amely (watch) a documentary on TV. 2. Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails. 3. The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace. 4. Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses. 5. While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach. 6. He (wake) up and (look) at his watch. 7. The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form. 8. The car (break) down and we (have) to walk home. 9. The boys (swim) while the girls (sunbathe) . 10. My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room. 11. As long as one group (prepare) dinner, the others (collect) wood for their campfire. 12. While the parents (have) breakfast, their children (run) about. 13. Martha (turn) off the lights and (go) to bed. 14. When I (do) the washing-up, I (break) a plate. 15. While Tom (play) the piano, his mother (do) the washing-up. 16. He (drink) some juice and then he (eat) a few chips. 17. I (have) dinner when I suddenly (hear) a loud bang. 18. When my father (work) in the garden, an old friend (pass) by to see him. 19. She (go) to school, (take) out her textbook and (begin) to learn. Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 3
  4. 20. When it (start) to rain, our dog (want) to come inside. Hướng dẫn giải: 1. was reading – was watching 11. was preparing – were collecting 2. came – switched – checked 12. were having – ran 3. sneaked – stole – left 13. turned – went 4. listened – was explaining 14. was doing – broke 5. were doing – were lying 15. was playing – was doing 6. woke – looked 16. drank – ate 7. welcomed – asked 17. was having – heard 8. broke – had 18. was working – passed 9. were swimming – were sunbathing 19. went – took – began 10. came – looked – told 20. started - wanted  Article: A/ An/ The 1. Mạo từ khơng xác định: a/an + Mạo từ “a”: đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đĩ phải bắt đầu bằng một phụ âm. Ví dụ: - a house (một ngơi nhà) -> Ta thấy “house” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm “h” nên ta sử dụng mạo từ “a”. - a student (một học sinh) -> Danh từ “student” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm “s” nên ta sử dụng mạo từ “a”. + Mạo từ “an”: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đĩ bắt đầu bằng một nguyên âm (a,e,i,o,u). Ví dụ: - an apple (một quả táo) -> “apple” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm “a” nên ta sử dụng mạo từ “an”. - an umbrella (một cái ơ) -> “umbrella” là một danh từ đếm được, ở dạng số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” nên ta sử dụng mạo từ “an”. CHÚ Ý: Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 4
  5. + Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một phụ âm “h” + nguyên âm, nhưng ta vẫn sử dụng mạo từ “an” đứng trước vì lúc này “h” là một âm câm (khơng được đọc). Ví dụ: - an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ) -> “hour” bắt đầu bằng “h” + nguyên âm “o” nhưng do “h” khơng được phát âm nên ta sử dụng mạo từ “an”. + Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” và “u” được phát âm là “ju” thì ta sử dụng mạo từ “a” chứ khơng dùng “an‟. Ví dụ: - a university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ (một trường đại học) -> “university” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là “ju” nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước. - a union /ˈjuːniən/: (một hiệp hội, liên hiệp) -> “union” là danh từ bắt đầu bằng “u” và “u” được phát âm là “ju” nên ta sử dụng mạo từ “a” đứng trước. *Vị trí và cách sử dụng: + Thường đứng trước danh từ đếm được, số ít và đĩ là một danh từ chỉ chung chung, khơng xác định (được nhắc đến lần đầu tiên). Ví dụ: - I bought a cat yesterday. (Tơi mua một con mèo hơm qua) Ta thấy “con mèo” trong trường hợp này lần đầu được nhắc đến và người NGHE trước đĩ khơng biết đĩ là con mèo nào nên ta sử dụng mạo từ khơng xác định. 2. Mạo từ xác định: “the” * Đứng trước một danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người NGHE đã biết được đối tượng mà người nĩi nhắc đến là gì) Ví dụ: - I bought a cat and a dog yesterday. The cat is white and the dog is black. (Hơm qua tơi mua một con mèo và một con chĩ. Con mèo thì màu trắng và con chĩ thì màu đen.) Ta thấy khi nĩi câu thứ nhất thì người NĨI lần đầu nhắc tới “con mèo” và “con chĩ”. Lúc này người NGHE chưa biết cụ thể đĩ là “con mèo” và “con chĩ” nào nên mạo từ KHƠNG XÁC ĐỊNH “a” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. Tuy nhiên, khi nĩi câu thứ hai thì người NGHE đã xác định được “con mèo” và “con chĩ” mà người NĨI muốn nhắc tới (là hai con vật mới được mua) nên MẠO TỪ XÁC ĐỊNH “the” được sử dụng trước danh từ “cat” và “dog”. * Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đĩ cĩ một mệnh đề hay cụm từ theo sau làm rõ nghĩa. Ví dụ: Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 5
  6. - I know the girl who is standing over there. (Tơi biết cơ gái mà đang đứng ở đằng kia.) Ta thấy mệnh đề quan hệ “who is standing over there” là mệnh đề theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “girl” nên ta sử dụng mạo từ “the” phía trước danh từ “girl”. - The man with brown eyes is my husband. (Người đàn ơng mà cĩ đơi mắt nâu là chồng của tơi.) Ta thấy cụm từ “with brown eyes” là cụm từ theo sau để bổ nghĩa cho danh từ “man” nên trước “man” ta cần sử dụng mạo từ “the”. * Đứng trước các danh từ là chỉ người hoặc vật chỉ cĩ DUY NHẤT. Ví dụ: - The earth goes around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.) Ta thấy “trái đất” và “mặt trời” đều duy nhất chỉ cĩ một. Vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước. - The president of America is Obama now. (Tổng Thống Mỹ bây giờ là ơng Obama.) Ta thấy một đất nước cũng chỉ cĩ duy nhất một “Tổng thống” vậy nên ta sẽ sử dụng mạo từ xác định “the” đứng trước. * Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người. Ví dụ: - The deaf are not able to hear. (Những người điếc đều khơng thể nghe.) Ta thấy “deaf” là tính từ “điếc”.(thường đi sau động từ “to be” hoặc đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ.) Khi tính từ này đi sau “the” thì nĩ sẽ đĩng vai trị như là một danh từ và chỉ một nhĩm hay một cộng đồng người “điếc”. - The rich have a lot more money than the poor (Những người giàu cĩ nhiều tiền hơn rất nhiều so với người nghèo.) Ta thấy “rich” và “poor” là hai tính từ “giàu” và “nghèo”. Khi đi sau “the” thì hai tính từ này sẽ cĩ vai trị như là một danh từ chỉ một nhĩm hay một cộng đồng người. * Đứng trước danh từ riêng chỉ HỌ ở dạng số nhiều để nĩi đến cả vợ chồng hay cả gia đình. Ví dụ: - The Browns are travelling in Vietnam now. (Ơng bà Brown (Gia đình ơng bà Brown) bây giờ đang du lịch ở Việt Nam.) Ta thấy “Brown” là một họ khá phổ biến ở Anh. Và khi ta sử dụng ở dạng số nhiều và cĩ “the” phía trước ta hiểu là người nĩi muốn nhắc đến cả hai “ơng bà Brown” hay cả “gia đình nhà Brown” * Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 6
  7. Giới từ + the + Danh từ (chỉ địa điểm, phương hướng) Ví dụ: - I live in the North of Vietnam. (Tơi sống ở phía Bắc của Việt Nam) Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc: “in” (giới từ) + the + North (danh từ chỉ phương hướng) * Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ Ví dụ: - My daughter is playing the piano. (Con gái tơi đang chơi đàn piano.) - My father plays the violin very well. (Bố tơi chơi đàn vi-ơ-lơng rất giỏi.) Ta thấy “piano” và “violin” là tên của hai loại nhạc cụ nên ta sử dụng “the” đứng trước chúng. * Sử dụng trong cấu trúc so sánh hơn nhất Ví dụ: - Your sister is the most intelligent girl I‟ve ever met. (Em gái bạn là cơ gái thơng minh nhất mà tơi từng gặp.) Ta thấy trong câu sử dụng cấu trúc so sánh hơn nhất đối với tính từ dài: the + most + tính từ dài. 3. Các trường hợp khơng sử dụng mạo từ “a/an/the”. * Với các danh từ riêng chỉ TÊN địa điểm như quốc gia, thành phố, quận, thị xã, Ví dụ: - My sister wants to go to England in the near future. (Em gái tơi muốn tới nước Anh trong tương lai gần) - I live in Hanoi with my family. (Tơi sống ở Hà Nội với gia đình của tơi) Ta thấy “England” là tên của một quốc gia, “Hanoi” là tên của một thành phố và trước chúng ta khơng sử dụng mạo từ. * Với ngày, tháng, năm - My son goes to school from Monday to Friday. (Con trai tơi tới trường từ thứ 2 đến thứ 6) Ta thấy “Monday” và “Tuesday” là hai thứ trong tuần nên ta khơng sử dụng mạo từ trước chúng. * Với các mơn thể thao Ví dụ: Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 7
  8. - I like playing badminton and football. (Tơi thích chơi cầu lơng và bĩng đá) Ta thấy “badminton” và “football” là hai mơn thể thao nên ta khơng sử dụng mạo từ phía trước. * Trong các cấu trúc: - at night: vào ban đêm - at school: ở trường học - at home: ở nhà - go to school/ go to market/ go to work: đi học/ đi chợ/ đi làm UNIT 2. URBANISATION Vocabulary 1. agricultural /ˌỉɡrɪˈkʌltʃərəl/(a): thuộc về nơng nghiệp 2. centralise /ˈsentrəlaɪz/(v): tập trung 3. cost – effective /ˌkɒst ɪˈfektɪv/(a): hiệu quả, xứng đáng với chi phí 4. counter – urbanisation /ˌkaʊntə ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/(n): phản đơ thị hĩa, dãn dân 5. densely populated /ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/: dân cư đơng đúc/ mật độ dân số cao 6. discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/(n): sự phân biệt đối xử 7. double /ˈdʌbl/(v): tăng gấp đơi 8. downmarket /ˌdaʊnˈmɑːkɪt/(a): giá rẻ, bình dân 9. down-to-earth /ˌdaʊn tu ˈɜːθ/(a): thực tế/ sát thực tế 10. energy-saving /ˈenədʒi ˈseɪvɪŋ/(a): tiết kiệm năng lượng 11. expand /ɪkˈspỉnd/ (v): mở rộng 12. industrialisation /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/(n): sự cơng nghiệp hĩa 13. interest-free /ˌɪntrəst ˈfriː/ (a): khơng tính lãi/ khơng lãi suất 14. kind-hearted /ˌkaɪnd ˈhɑːtɪd/ (a): tử tế, tốt bụng 15. long-lasting /ˌlɒŋ ˈlɑːstɪŋ/(a): kéo dài, diễn ra trong thời gian dài 16. migrate /maɪˈɡreɪt/(v): di cư 17. mindset /ˈmaɪndset/ (n): định kiến 18. overload /ˌəʊvəˈləʊd/ (v): làm cho quá tải Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 8
  9. 19. sanitation /ˌsỉnɪˈteɪʃn/(n): vệ sinh 20. self-motivated /ˌself ˈməʊtɪveɪtɪd/ (a): tự tạo động lực cho bản thân 21. slum /slʌm/(n): nhà ổ chuột 22. switch off /swɪtʃ ɒf/ (v): ngừng, thơi khơng chú ý đến nữa 23. time-consuming /ˈtaɪm kənsjuːmɪŋ/(a): tốn thời gian 24. thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ (a): đáng để suy nghĩ 25. unemployment /ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/(n): tình trạng thất nghiệp 26. upmarket /ˌʌpˈmɑːkɪt/ (a): đắt tiền, xa xỉ 27. urbanisation /ˌɜːbənaɪˈzeɪʃn/(n): đơ thị hĩa 28. weather-beaten /ˈweðə biːtn/ (a): dãi dầu sương giĩ 29. well-established /ˌwel ɪˈstỉblɪʃt/ (a): được hình thành từ lâu, cĩ tiếng tăm 30. worldwide /ˈwɜːldwaɪd/ (adv): trên phạm vi tồn cầu Grammar: THE SUBJUNCTIVE MOOD ( Thức giả định)  Câu giả định dùng với các động từ S1+ advise, demand (địi hỏi, yêu sách), prefer (thích hơn), require (địi hỏi), ask (yêu cầu), insist (khăng khăng,địi), propose (đề nghị), stipulate (đặt điều kiện), command(ra lệnh), move, recommend (đề nghị), suggest (gợi ý), decree, order, request (yêu cầu), urge (thúc giục), + that + S2 + Vo - Trong câu nhất định phải cĩ ‘that’. - Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ ‘to’. Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ , động từ trở về dạng nguyên thể cĩ to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Ví dụ: - The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ đề nghị Tom bỏ hút thuốc lá.) - I demand that I be allowed to be free now. (Tơi yêu cầu là tơi phải được trả tự do bây giờ.) - We recommend that he go with us. (Chúng tơi đề nghị là anh ta phải đi với chúng tơi.) Chúng ta cũng cĩ thể dùng subjunctive equivalent trong cấu trúc trên bằng "should + infinitive". Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 9
  10. - The doctor suggested that Tom should stop smoking. - I demand that I should be allowed to be free now. Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ ở mệnh đề 2 (nguyên thể bỏ to ) thường cĩ should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) người ta bỏ nĩ đi. Một số ví dụ - The judge insisted that the jury return a verdict immediately. - The university requires that all its students take this course. - We proposed that he take a vacation. - I move that we adjourn until this afternoon.  Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm: S1+ be+ advised/ necessary/ essential/ recommended/ urgent/ important/ obligatory/ required/ imperative/ mandatory/ proposed/ suggested/ vital + that + S2 + Vo Trong cơng thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ cĩ trong bảng trên. It + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ] Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt „not’ sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ „to’. -Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể cĩ to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Một số ví dụ: - It is necessary that he find the books. - It is necessary for him not to find the books. - It has been proposed that we change the topic. - It is important that you remember this question. Trong một số trường hợp cĩ thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo cơng thức sau: It + be + noun + that + subject + [verb in simple form ] Ví dụ: It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 10
  11. UNIT 3. THE GREEN MOVEMENT Vocabulary: 1. asthma /ˈỉsmə/(n): bệnh hen, bệnh suyễn 2. biomass /ˈbaɪəʊmỉs/(n): nguyên liệu tự nhiên từ động vật/ thực vật ; sinh khối 3. bronchitis /brɒŋˈkaɪtɪs/(n): bệnh viêm phế quản 4. clutter /ˈklʌtə(r)/(n): tình trạng bừa bộn, lộn xộn 5. combustion /kəmˈbʌstʃən/(n): sự đốt cháy 6. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/(n): sự bảo tồn 7. deplete /dɪˈpliːt/(v): rút hết, làm cạn kiệt 8. dispose of /dɪˈspəʊz əv/(v): vứt bỏ 9. geothermal /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/(a): (thuộc) địa nhiệt 10. habitat /ˈhỉbɪtỉt/(n): mơi trường sống 11. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/(n): phong cách sống 12. mildew /ˈmɪldjuː/ (n): nấm mốc 13. mould /məʊld/ (n): mốc, meo 14. organic /ɔːˈɡỉnɪk/(a): khơng dùng chất nhân tạo, hữu cơ 15. pathway /ˈpɑːθweɪ/(n): đường mịn, lối nhỏ 16. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/(n): sự giữ gìn 17. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, phát triển 18. purification /ˌpjʊərɪfɪˈkeɪʃn/(n): sự làm sạch, sự tinh chế 19. replenish /rɪˈplenɪʃ/ (v): làm đầy lại, bổ sung 20. soot /sʊt/ (n): bồ hĩng, nhọ nồi 21. sustainability /səˌsteɪnəˈbɪləti/(n): việc sử dụng năng lượng tự nhiên, sản phẩm khơng gây hại mơi trường, bền vững Grammar: Simple/ Compound/ Complex Sentences  Simple Sentences - A simple sentence contains a subject and a verb. Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 11
  12. - It expresses a single complete thought that can stand on its own. Examples: 1. The baby cried for food. => There is a subject and a verb that expresses a complete thought. 2. Professor Maple‟s intelligent students completed and turned in their homework. => A simple sentence does not necessarily have to be short. It can have adjectives. In this case, there are two verbs “completed” and “turned in.” However, the sentence expresses one complete thought and therefore is a simple sentence. 3. Megan and Ron ate too much and felt sick. => Although there are two subjects and two verbs, it is still a simple sentence because both verbs share the same subjects and express one complete thought.  Compound Sentences - A compound sentence has two independent clauses. An independent clause is a part of a sentence that can stand alone because it contains a subject and a verb and expresses a complete thought. - Basically, a compound contains two simple sentences. - These independent clauses are joined by a conjunction (for, and, nor, but, or, yet, so). Examples: 1. The shoplifter had stolen clothes, so he ran once he saw the police. => Both sides of the conjunction “so” are complete sentences. “The shoplifter had stolen clothes” can stand alone and so can “he ran once he saw the police.” Therefore, this is a compound sentence. 2. They spoke to him in Spanish, but he responded in English. => This is also a compound sentence that uses a conjunction to separate two individual clauses.  Complex Sentences - A complex sentence is an independent clause joined by one or more dependent clauses. A dependent clause either lacks a subject or a verb or has both a subject and a verb that does not express a complete thought. Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 12
  13. - A complex sentence always has a subordinator (as, because, since, after, although, when) or relative pronouns (who, that, which). Examples: 1. After eating lunch at The Cheesecake Factory, Tim went to the gym to exercise. => The independent clause is „Tim went to the gym to exercise.” The subordinating clause before it is dependent on the main, independent clause. If one were to say “after eating lunch at The Cheesecake Factory,” it would be an incomplete thought. 2. Opinionated women are given disadvantages in societies that privilege male accomplishments. => The subject is “opinionated women” and the verb is “are given.” The first part of the sentence “opinionated women are given disadvantages in societies” is an independent clause that expresses a complete thought. The following “that privilege male accomplishments” is a relative clause that describes which types of societies. 3. The woman who taught Art History 210 was fired for stealing school supplies. => The dependent clause in this sentence is “who taught Art History 210” because if removed, the rest of the sentence would stand as an independent clause. “Who taught Art History 210” is an adjective clause that provides necessary details about the subject, woman. Truy cập để học Tốn – Lý – Hĩa – Sinh – Văn – Anh - Sử - Địa – GDCD tốt nhất! 13