Đề cương ôn tập kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phần văn bản

docx 8 trang thaodu 4050
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phần văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_phan_van_ban.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phần văn bản

  1. Đề cương ôn tập kì I môn văn lớp 6 phần văn bản Đăng lúc: Thứ năm - 06/10/2016 17:20 - Người đăng bài viết: Đoàn Ngọc Anh - Chuyên mục : Đã xem: 2275 Thcs.daytot.vn giới thiệu Đề cương ôn tập kì I môn văn lớp 6 phần văn bản cho các em tham khảo và ôn tập.
  2. TIN LIÊN QUAN BÀI TẬP NÂNG CAO NGỮ VĂN 7 SỐ 43 ĐỀ ĐỌC HIỂU NÂNG CAO VĂN 8 ĐỀ SỐ 25 ĐỀ ĐỌC HIỂU NÂNG CAO VĂN 8 ĐỀ SỐ 24 ĐỀ THI THỬ VÀO 10 NĂM 2018 - ĐỀ SỐ 2 Đề thi học kỳ II anh 9 - Tân Châu I/Các thể loại truyện dân gian: (định nghĩa) 1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. 2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: - Nhân vật bất hạnh (Người mồ côi, người con riêng, người có hình dạng xấu xí ); - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; - Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động, tính cách như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. 3. Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống 4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. II/ Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười - Là truyện kể về - Là truyện kể mượn - Là truyện kể về cuộc - Là truyện kể về những các sự kiện và chuyện loài vật, đồ vật, đời của các nhân vật hiện tượng đáng cười nhân vật lịch sử cây cối hoặc chính con quen thuộc trong cuộc sống thời quá khứ người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. - Có chi tiết tưởng - Có chi tiết tưởng - Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ - Có yếu tố gây cười tượng,kì ảo tượng kì ảo ý
  3. - Có cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử - Thể hiện thái độ - Nêu lên bài học để và cách đánh giá - Thể hiện niềm tin và khuyên dạy người đời của nhan dân đối ước mơ của nhân dân - Nhằm gây cười, mua với nhân dân và về chiến thắng cuối vui, phê phán, châm biếm những thói hư tật nhân vật lịch sử cùng của cái thiện, cái được kể tốt, cái lẽ phải xấu trong xã hội, hướng con người đến cái tốt - Người kể, người - Người kể, người nghe tin câu nghe không tin câu chuyện có thật. chuyện có thật III/ Hệ thống kiến thức các văn bản ở các thể loại truyện dân gian Nhân Thể Chi tiết tưởng Tên truyện vật Nghệ thuật Ý nghĩa loại tượng kì ảo chính CRCT * Nguồn gốc và Truyền LLQ, * Sử dụng các yếu tố hình dạng của * Ngợi ca nguồn thuyết ÂC tưởng tượng kì ảo LLQ, ÂC và gốc cao quí của việc sinh nở của - Xây dựng hình dân tộc và ý ÂC) tượng nhân vật mang nguyện đoàn kết dáng dấp thần linh gắn bó của dân tộc ta. BCBG * LL được thần Lang * Sử dụng chi tiết * Suy tôn tài năng, mách bảo: Liêu tưởng tượng phẩm chất con "Trong trời đất, người trong việc không gì quý - Lối kế chuyện theo xây dựng đất nước bằng hạt gạo” trình tự thời gian.
  4. Thánh Gióng * Xây dựng người anh * Ca ngợi người hùng giữ nước mang Thánh anh hùng đánh màu sắc thần kì với Gióng * Sự ra đời kì lạ giặc tiêu biểu cho chi tiết kì ảo, phi và tuổi thơ khác sự trỗi dậy của thường, hình tượng thường. truyền thống yêu biểu tượng cho ý chí, - Ngựa sắt, roi nước, đoàn kết, sức mạnh của cộng sắt, áo giáp sắt tinh thần anh đồng người Việt trước cùng Gióng ra dũng, kiên cường hiểm hoạ xâm lăng trận. của dân tộc ta. Truyền - Cách xâu chuổi - Gióng bay về thuyết những sự kiện lịch sử trời. trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà ST, TT * Hai nhân vật * Xây dựng hình * Giải thích hiện ST, TT đều là thần, có tượng nhân vật mang tượng mưa bão tài năng phi dáng dấp thần linh xảy ra ở đồng thường ST, TT với chi tiết bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng tưởng tượng kì ảo dựng nước; thể - Tạo sự việc hấp dẫn hiện sức mạnh và (ST, TT cùng cầu hôn ước mơ chế ngự MN) thiên tai, bảo vệ - Dẫn dắt, kế chuyện cuộc sống của lôi cuốn, sinh động người Việt cổ. * Xây dựng tình tiết * Giải thích tên Lê Lợi - thể hiện ý nguyện, gọi HHK, ca ngợi chủ tinh thần của dân ta cuộc kháng chiến tướng * Rùa Vàng, đoàn kết một lòng chính nghĩa chống Sự tích Hồ của gươm thần chống giặc ngoại xâm giặc Minh do LL Gươm nghĩa lãnh đạo đã chiến quân - Sử dụng một số hình thắng vẻ vang và ý Lam ảnh, chi tiết kì ảo giàu nguyện đoàn kết, Sơn ý nghĩa (gươm thần, khát vọng hoà RV) bình của dt ta.
  5. * TS là một - Sắp xếp tình tiết tự * Ước mơ, niềm nhân vật có nhiên khéo léo (công tin của nhân dân nguồn gốc xuất chúa bị câm trong về sự chiến thắng thân cao quí hang sâu, nghe đàn của những con (được Ngọc khỏi bệnh và giải oan người chính nghĩa, Hoàng sai thái cho TS nên vợ chông) tử đầu thai làm lương thiện - Sử dụng những chi con, thần dạy Cổ tích tiết thần kì Thạch cho võ nghệ) - Kết thúc có hậu Sanh - Tiếng đàn Thạch Sanh (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình) - Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo) - Cung tên vàng * Dùng câu đố để thử Em bé thông Em bé * Không có yếu * Đề cao trí khôn tài- tạo tình huống thử minh thông tố thần kì, chỉ có dân gian, kinh câu đố và cách thách để em bé bộc lộ nghiệm đời sống minh giải đố tài năng, phẩm chất dân gian; tạo ra (nhân - Cách dẫn dắt sự việc tiếng cười vật cùng mức độ tăng thông dần, cách giải đố tạo minh) tiếng cười hài hước * Sáng tạo các chi tiết * ML nằm mơ nghệ thuật kì ảo * Khẳng định tài gặp và được cho - Sáng tạo các chi tiết năng, nghệ thuật cây bút bằng Cổ tích nghệ thuật tăng tiến chân chính phải vàng, ML vẩt phản ánh hiện thực thuộc về nhân dân, trở nên thật cuộc sống với mâu phục vụ nhân dân, thuẩn xã hội không chống lại các ác Mã thể dung hòa - Ước mơ và niềm Cây bút thần Lương - Kết thúc có hậu, thể tin của nhân dân (truyện cổ (kiểu hiện niềm tin của về công lí xã hội tích Trung nhân vật nhân dân vào khả và khả năng kì Quốc) có tài năng của những con diệu của con năng kì người chính nghĩa, có người. lại) tài năng.
  6. * Tạo nên sự hấp dẫn * Hình tượng cá cho truyện bằng yếu vàng - là công lí, tố hoang đường * Ca ngợi lòng là thái độ của biết ơn đối với Vợ - Kết cấu sự kiện vừa những người nhân nhân dân với lặp lại tăng tiến; Xây ÔLĐCVCCV chồng người nhân hậu hậu và nêu bài học ông lão dựng hình tượng nhân đích đáng cho và những kẻ vật đói lập, nhiều ý tham lam. những kẻ tham nghĩa; Kết thúc truyện lam, bội bạc. quay về hoàn cảnh thực tế. * Xây dựng hình * Ngụ ý phê phán tượng gần gũi với đơì những người hiểu sống biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, * Có yếu tố ẩn - Cách nói ngụ ngôn, Ếch khuyên nhủ chúng Ếch ngồi đáy dụ ngụ ý giáo huấn tự nhiên, ta phải biết mở giếng sâu sắc rộng tầm nhìn, - Cách kể bất ngờ, hài không chủ quna hước, kín đáo kiêu ngạo. * Cách nói ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên, * Khuyên con sâu sắc: người khi tìm hiểu Ngụ Thầy bói 5 thầy * Có yếu tố ẩn + Lặp lại các sự việc về một sự vật, hiện ngôn xem voi bói mù dụ ngụ ý + Cách nói phóng đại tượng phải xem xét chúng một + Dùng đối thoại, tạo cách toàn diện. tiếng cười hài hước, kín đáo * Nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong 5 bộ * Sử dụng nghệ thuật cộng đồng không Chân, Tay, phân ẩn dụ (mượn các bộ * Có yếu tố ẩn thể sống đơn độc, Tai, Mắt, của cơ phận cơ thể người để dụ, ngụ ý tách biệt mà cần Miệng thể nói chuyện con đoàn kết, tư, gắn người người) bó để cùng tồn tại và phát triển.ơng trợ Đeo nhạc cho * Có yếu tố ẩn Sgk (đọc thêm) Sgk (đọc thêm) mèo dụ, ngụ ý * Xây dựng tình Truyện * Tạo tiếng cười * Có yếu tố gấy huống cực đoan, vô lí hài hước, vui vẻ, cười Chủ nhà cười (người chủ (cái biển bị bắt bẻ) và phê phán những hàng nghe và bỏ cách giải quyết một người thiếu chủ Treo biển bán cá ngay, cuối cùng chiều không suy nghĩ, kiến khi hành cất nốt cái biển) đắn đo của chủ nhà động và nêu lên hàng bài học về sự cần
  7. - Sử dụng những yếu thiết phải tiếp thu tố gây cười ý kiến có chọn lọc. - Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hành động cất nốt cái biển * Tạo tình huống gây cười * Chế giễu, phê * Có yếu tố gây Anh lợn - Mỉêu tả điệu bộ, phán những người cười (cách hỏi, cưới và hành động, ngôn ngữ có tính hay khoe cách trả lời và Lợn cưới, áo anh áo khoe rất lố bịch của của - một tính xấu điệu bộ khoe mới mới hai nhân vật khá phổ biến trong của lố bịch) - Sử dụng biện pháp xã hội. nghệ thuật phóng đại. IV/ So sánh các thể loại dân gian 1/ So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích. Giống nhau: - Đều có yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều có mô típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể. - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí xã hội. * So sánh NN với TC: Giống nhau: - Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngôn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống. - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. V/ Văn học trung đại: Đặc điểm truyện trung đại: Thường được tính từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX- Văn xuôi chữ Hán. Nội dung mang tình giáo huấn Vừa có loại truyện hư cấu, vừa có loại truyện gắn với ký hay sử Cốt truyện đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể, qua hành động và ngôn ngữ thoại của nhân vật.
  8. 1. Con hổ có nghĩa: có hai con hổ có nghĩa A. Nghệ thuật: - Sử dụng nghệ thuật nhân hoá, xây dựng mang ý nghĩa giáo huấn. - Kết cấu truyện có sự tăng cấp khi nói về cái nghĩa của hai con hổ nhằm tô đậm tư tưởng, chủ đề của tác phẩm. B. Ý nghĩa văn bản: Truyện đề cao giá trị đạo làm người: Con vật còn có nghĩa nghĩa huống chi là con người. 2. Mẹ hiền dạy con: A - Nghệ thuật: - Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gian với năm sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử - Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc. B - Ý nghĩa: - Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. - Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người. 3. Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. A - Nghệ thuật: - Tạo nên tình huống truyện gay cấn - Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu - Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện (nêu cao gương sáng về một bậc lương y chân chính) B - Ý nghĩa: - Truyện ngợi ca vị Thái y lệnh, không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh. - Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau. Lưu ý: Phần tóm tắt văn bản: đọc lại văn bản, tóm tắt theo cách ngắn gọn nhất