Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 9

docx 54 trang Hoài Anh 27/05/2022 3731
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_lich_su_lop_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Lịch sử Lớp 9

  1. BÀI: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT Câu 1. Nước xã hội chủ nghĩa ở Mĩ La-tinh là nước nào? A. Brazin B. Mê-hi-cô C. Chi-lê D. Cu-ba Câu 2. Chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô vào thời gian nào? A. Năm 1985. B. Năm 1989. C. Năm 1990. D. Năm 1991. Câu 3. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ. B. Hệ thống thuộc địa sụp đổ. C. Chế độ phân biệt chủng tộc sụp đổ. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới sụp đổ. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nước nào vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới? A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Nhật Bản Câu 5. Ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới trong nửa sau thế kỉ XX là: A. Liên Xô, Mĩ, Tây Âu. B. Liên Xô, Mĩ, Nhật Bản. C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. D. Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 6. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu trực tiếp giữa: A. Các nước Tâu Âu và Mĩ B. Liên Xô và Mĩ. C. Mĩ và Nhật Bản. D. Các nước Tây Âu và các nước Đông Âu. Câu 7. Trật tự thế giới hai cực bị tan rã, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo chiều hướng: A. đơn cực, do Mĩ đứng đầu. B. đơn cực do các nước Tây Âu đứng đầu. C. hai cực do Mĩ và các nước Tây Âu đứng đầu. D. đa cực, nhiều trung tâm. Câu 8. Xu hướng chung của thế giới hiện nay là gì? A. Đối đầu. B. Liên minh chính trị. C. Chạy đua vào vũ trụ. D. Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. Câu 9. Hiện nay, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy lĩnh vực nào làm trọng điểm? A. Chính trị B. Kinh tế C. Văn hóa D. Quân sự Câu 10. Tổ chức nào là liên minh kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên Hợp Quốc. C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) Câu 11. Vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương tập trung vào hai ngành: A. Cao su và khai mỏ B. Nông nghiệp và công nghiệp nặng C. Giao thông vận tải, xây dựng D. Cao su, giao thông vận tải Câu 12. Tầng lớp tư sản ra đời A. Ra đời sau 1917 B. Ra đời sau 1918 C. Ra đời sau 1916 D. Ra đời sau 1919 Câu 13. Giai cấp nông dân chiếm bao nhiêu % A. 50% B. 70% C. 80% D. 90%
  2. Câu 14. Xã hội Việt Nam mâu thuẫn như thế nào? A. Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp B. Mâu thuẫn dân tộc C. Mâu thuẫn giai cấp D. Xã hội ổn định Câu 15. Tư sản dân tộc kinh doanh có tinh thần như thế nào? A. Đấu tranh chống Pháp B. Dễ thỏa hiệp với Pháp C. Lực lượng cách mạng quan trọng D. Theo Pháp, dựa vào Pháp bóc lột nhân dân Câu 16. Giai cấp có nguồn gôc từ nông dân, từng bước vương lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. công nhân B. địa chủ C. tư sản D. tiểu tư sản Câu 17. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân pháp đầu tư nhiều nhất vào các ngành A. Nông nghiệp, khai mỏ B. Công nghiệp nhẹ, nông nghiệp C. Công nghiệp nặng, giao thông vận tải D. Giao thông vận tải, nông nghiệp, khai mỏ Câu 18. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp so với lần thứ nhất có nhiều điểm không thay đổi, ngoại từ: A. Hạn chế phát triển công nghiệp( đặc biệt là công nghiệp nặng) B. Thông qua viêc đánh thuế để tăng cường vơ vét, bóc lột tiền của nhân dân ta. C. Ra sức cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền, đẩy mạng công nghiệp khai khoáng. D. lập Ngân hàng Đông Dương- đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp- nắm quyền điều khiển nền kinh tế. Câu 19. Với chính sách” Chia để trị” ,Thực dân Pháp đã chia nước ta thành các kì với các chế độ chính trị khác nhau, cụ thể là : A. 2 kì : Bắc Kì- bảo hộ Nam Kì- thuộc địa B. 3 kì: Bắc Kì- bảo hộ, Trung Kì- nửa bảo hộ và Nam Kì-thuộc địa C. 3 kì : Bắc Kì- thuộc địa, Trung Kì bảo -hộ Nam Kì - nửa bảo hộ. D. 5 kì : Bắc Kì, Cao Miên, Ai Lao- bảo hộ, Trung Kì- nửa Câu 20. Mục đích những thủ đoạn về chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp ở Việt nam là A. nhằm củng cố bộ máy cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam B. nhắm khai hoá văn minh cho nhân dân Việt Nam C. Nhằm củng cố bộ máy cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam, phục vụ cho chương trình khai thác D. nhằm tạo điều kiện cho việc thực thi chủ chương “ Pháp- Việt đề huề .” Câu 21. Do tác động của cuộc khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam phân hoá thành các giai cấp là A. địa chủ phong kiến, nông dân, công nhân B. địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư san, công nhân C. địa chủ phon kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân D. đại chủ phong kiến, nông dân , tue sản dân tộc, công nhân. Câu 22. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. Công nhân B. Nông dân C. tiểu tư sản D. tư sản
  3. Câu 23. Giai cấp có số lượng không đông, thế lực kinh tế yếu, bị tư sản Pháp chèn ép, một số bộ phận quyền lợi gắn chặt với để quốc ; thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp với đế quốc khi được chúng nhượng bộ cho một số quyền lợi, đó là A. công nhân B. nông dân C. tiểu tư sản D. tư sản Câu 24. Trong giai cấp tiểu tư sản, mọt số bộ phận có điều kiện tiếp xúc với các trào lưu tư tưởng, văn hoá tiến bộ, có tình thần hăng hái cách mạng là một lực lượng trong cuộc các mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đó là A. công nhân trrong các cơ sở của chính quyền thực dân B. bộ phân tri thức, sinh viên, học sinh C. những người buôn bán nhỏ ở các thành thị D. những người thợ thủ công ở các thành thị Câu 25. Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương nhằm mục đích? A. Phát triển nền kinh tế TBCN ở Đông Dương B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra C. Tiếp tục chương trình khai thác lần thứ nhất bị gián đoạn vì chiến tranh D. Gồm cả A, B và C Câu 26. Vì sao giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng nắm lấy sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Bị tầng lớp tư sản mại bản chèn ép. B. Số lượng ít, thế lực kinh tế yếu. C. Thái độ không kiên định dễ thỏa hiệp. D. a, b, c, đúng Câu 27. Tư bản Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Giao thông vận tải. D. Khai mỏ BÀI: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 - 1925) Câu 1. Những sự kiện nào trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có tác động sâu sắc nhất tới cách mạng Việt Nam? A. Thành công của Cánh mạng tháng Mười Nga (1917) và sự thành lập Quốc tế cộng sản (2/1919). B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh. C. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở các nước châu Âu. D. Hội nghị Véc-xai. Câu 2. Giai cấp tư sản dân tộc có những hoạt động gì trong những năm 1919 – 1926? A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. Lập Đảng Thanh niên, dùng báo chí bênh vực quyền lợi của mình. C. Không thỏa hiệp với thực dân Pháp. D. “Chấn hưng nội hóa”, “Bài trừ ngoại hóa”, chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì. Câu 3. Sự kiện nào được ví như “chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924).
  4. B. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925). C. Phong trào đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926). D. Khởi nghĩa Yên Bái ( 2/1930). Câu 4. Đảng Lập hiến là tổ chức của giai cấp, tầng lớp nào? A. Tiểu tư sản trí thức. B. Tư sản và địa chủ Nam kì. C. Tư sản dân tộc. D. Công nhân. Câu 5. Các tổ chức Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên do tầng lớp nào thực lập ra? A. Tiểu tư sản trí thức. B. Tư sản và địa chủ Nam kì. C. Tư sản dân tộc. D. Công nhân. Câu 6. Trong những năm 1919 – 1926, giai cấp tiểu tư sản có những tờ báo tiến bộ nào? A. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên. B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê. C. Thanh niên, Chuông rè, An Nam trẻ. D. Người nhà quê, An Nam trẻ, Thanh niên. Câu 7. Sự kiện tiêu biểu trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1924 – 1925 là sự kiện nào? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu – Trung Quốc) (6/1924). B. Xuất bản những tờ báo tiến bộ và lập ra những nhà xuất bản tiến bộ. C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái và phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925). D. Phong trào đấu tranh đòi thả tư do cho Phan Bội Châu (1925) và đấu tranh đòi để tang Phan Châu Trinh (1926). Câu 8. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn đã thành lập tổ chức gì, do ai đứng đầu? A. Tổ chức Việt Nam nghĩa đoàn, Tôn Đức Thắng đứng đầu. B. Đảng Thanh niên, do Tôn Đức Thắng đứng đầu. C. Tổ chức Công hội, do Tôn Đức Thắng đứng đầu. D. Tổ chức Hội Phục Việt, Tôn Đức Thắng đứng đầu. Câu 9. Phong trào công nhân trong những năm 1919 -1924 đấu tranh với mục tiêu chủ yếu là gì? A. Đòi quyền lợi kinh tế. B. Đòi quyền lợi chính trị. C. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. D. Đấu tranh giải phóng dân tộc. Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đã đi vào con đường đấu tranh có tổ chức? A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922). B. Tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922) C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926) Câu 11. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản, tiểu tư sản trong những năm 1919- 1925 mang tính chất A. Dân tộc công khai B. Giải phóng dân tộc
  5. C. Dân tộc dân chủ công khai D. Dân chủ nhân dân Câu 12. Ý không thuộc điểm tích cực của phong trào dân tộc dân chủ công khai Việt Nam giai đoạn 1919-1925? A. Diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú B. Có sự tham gia đông đảo của các lực lượng xã hội C. Đặt cơ sở cho các phong trào đấu tranh giai đoạn sau D. Có sự đoàn kết với quốc tế Câu 13. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1924 là gì? A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Đòi quyền lợi về chính trị. C. Đòi quyền lợi kinh tế và chính trị. D. Để giải phóng dân tộc. Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? A. Thành lập Công hội (1920) B. Cuộc đấu tranh của công nhân Bắc Kì đòi nghỉ chủ nhật có lương (1923) C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (1925) D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (1930) Câu 15. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc giai đoạn 1919 - 1925 có đặc điểm là A. Chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang. B. Tiến hành các cuộc cải cách. C. Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp. D. Chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị. Câu 16. Tại sao trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp công nhân vẫn chưa thể vươn lên nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Do khuynh hướng vô sản chưa chiếm ưu thế B. Do hạn chế về tổ chức, đường lối và trình độ giác ngộ C. Do Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn chưa ra đời D. Do giai cấp tư sản vẫn đang nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Câu 17. Nguyên nhân chính nào dẫn tới sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Sự chuyển biến về kinh tế Việt Nam sau khai thác thuộc địa B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười C. Sự du nhập của tư tưởng tư sản và vô sản D. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc ở Việt Nam Câu 18. Cuộc đấu tranh nào của tầng lớp tiểu tư sản trí thức được ví “như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”? A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện Quảng Châu (Trung Quốc) tháng 6/1924. B. Cuộc đấu tranh đòi thả tự do cụ Phan Bội Châu (1925). C. Phong trào đấu tranh đòi để tang cụ Phan Châu Trinh (1926). D. Khởi nghĩa Yên Bái (1930). Câu 19. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX so với phong trào đấu tranh sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
  6. A. Kết quả B. Giai cấp lãnh đạo C. Lực lượng tham gia D. Đối tượng đấu tranh Câu 20. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai của các tầng lớp tiểu tư sản trí thức (1919-1925) là A. Thành lập nhà xuất bản Nam đồng thư xã B. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân Đảng C. Xuất bản báo “Người nhà quê” D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh Câu 21. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 giai cấp tư sản Việt Nam có thái độ chính trị như thế nào? A. Đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản. B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản. C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân. D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân. Câu 22. Sự kiện nào dưới đây không tác động đến phong trào đấu tranh ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công B. Sự thành lập Quốc tế Cộng sản (1919) C. Sự ra đời của các Đảng Cộng sản trên thế giới D. Sự ra đời của trật tự Véc xai- Oasinhtơn Câu 23. Năm 1922, công nhân viên chức ở các sở công thương Bắc Kì đấu tranh đòi quyền lợi gì? A. Tăng lương giảm giờ làm. B. Đòi tăng lương, đóng bảo hiểm. C. Chống đánh đập công nhân. D. Đòi nghỉ chủ nhật có trả lương. Câu 24. Phong trào đấu tranh nào sau đây là của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Thành lập các tổ chức chính trị Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt. B. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923). C. Xuất bản các tờ báo tiếng Pháp tiến bộ như Chuông rè, An Nam trẻ. D. Đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). Câu 25. Năm 1925 đã diễn ra sự kiện đấu tranh chính trị nào của tầng lớp tiểu tư sản ở Việt Nam? A. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Nguyễn An Ninh B. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu C. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh D. Cuộc mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh Câu 26. Đảng Lập Hiến là tổ chức chính trị của giai cấp nào? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp thợ thủ công. D. Giai cấp tư sản và một số địa chủ lớn.
  7. Câu 27. Cuộc bãi công Ba Son (8/1925) có vị trí như thế nào trong phong trào công nhân nước ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Là cuộc bãi công diễn ra trên quy mô lớn nhất B. Là cuộc bãi công mang lại nhiều thắng lợi C. Là cuộc bãi công đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam - giai cấp công nhân nước ta từ đây bước đầu đi vào đấu tranh tự giác D. Cả ba câu a, b, c đều đúng Câu 28. Những tổ chức chinh trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của? A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Tân Việt cách mạng Đảng D. Đông Dương cộng sản Đảng. Câu 29. Phong trào yêu nước dân tộc dân chủ công khai diễn ra từ: A. 1919-1925 B. 1919-1926 C. 1919-1927 D. 1919-1928 Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ vì: A. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. B. Do ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn. C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác. D. Thực dân Pháp đang trên đà suy yếu. Câu 31. Phong trào cách mạng thế giới nói chung và Cách mạng Việt nam nói riêng sau chiến tranh chịu tác động sâu sắc nhất bợi sự kiện A. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga B. Cao trào cách mạng ở các nước Châu Âu trong những năm 1918-1923 C. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 32. Phong trào đấu tranh tiêu biểu của giai cấp tư sản dân tộc trong những năm 1919-1925 là A. “người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”. B. Chống độc quyền C. “chấm dứt nội hoá, bài trừ ngoại hoá,” đấu tranh chống độc quyền cảng Sai Gòn và độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì của tư bản Pháp. D. “Bất bạo động, bất hợp tác” Câu 33. Sự kiện nổi bật nhất, đánh dấu bước tiến trong phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919-1925 là A. Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn thành lập Công hội đỏ ( bí mật) B. Cuộc đấu tranh đòi nghỉ làm việc ngày chủ nhật có lương của công nhân viên chức các cơ sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì C. Những cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt, rượu, ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, D. Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son. Câu 34. Người từng tham gia vụ bính biến năm 1918 trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen, sau rở thành người đứng đầu Công Hội Đỏ là A. Phan Bội Châu B. Nguyễn Ái Quốc
  8. C. Tôn Đức Thắng D. Phạm Hồng Thái Câu 35. Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son so với các cuộc đấu tranh trước đó của giai cấp công nhân là A. Công nhân bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm B. Công nhân bãi công đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương C. Công nhân đấu tranh nhằm ngăn cản tàu chiến Pháp trở binh lính đàn áp phong trào cách mạng Trung Quốc. D. Tất cả các ý trên Câu 36. Hội phục Việt là tổ chức của tầng lớp giai cấp nào? A. Tầng lớp tiểu tư sản B. Giai cấp tư sản C. Giai cấp nông dân D. Giai cấp công nhân Câu 37. Phong trào nào của công nhân (1919-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? A. Đấu tranh của công nhân Hà Nội B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Bason C. Cuộc bãi công của nhà máy dệt Nam Định D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy điện Yên Phụ Câu 38. Sự kiện tiếng bom Sa Điện (Quảng Châu- Trung Quốc) vào tháng 6/1924 gắn liền với tên tuổi của ai? A. Lý Tự Trọng B. Lê Hồng Phong C. Phạm Hồng Thái D. Ngô Gia Tự BÀI: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1925 Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác - Lê-nin? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê- nin. C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924). Câu 2. Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa là A. Báo Thanh niên. B. Báo Nhân đạo. C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Đời sống công nhân. Câu 3. Cuốn sách Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản vào thời gian nào? A. Năm 1924. B. Năm 1925. C. Năm 1926. D. Năm 1927. Câu 4. Trong những năm 1923 - 1924, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở đâu? A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Việt Nam. Câu 5. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ? A. Thành lập Cộng Sản đoàn. B. Xuất bản Báo Thanh niên. C. Mở các lớp huấn luyện chính trị. D. Xuất bản cuốn “Đường Kách mệnh”.
  9. Câu 6. Cuốn sách tập hợp các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu là A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. C. Đời sống công nhân. D. Đường Kách mệnh. Câu 7. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 1923 B. Tháng 6 – 1925 C. Tháng 7 – 1925 D. Tháng 7 - 1928. Câu 8. Nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức nào? A. Tâm tâm xã B. Cộng Sản đoàn C. Công hội D. Đảng Thanh niên Câu 9. Năm 1919, bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã được Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị quốc tế nào A. Hội nghị Véc- xai B. Hội nghị Oasinhtơn C. Hội nghị Pari D. Hội nghị Pốtxđam Câu 10. Trong thời gian hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút tờ báo nào? A. Đời sống công nhân. B. Người cùng khổ (Le Paria). C. Nhân đạo. D. Sự thật. Câu 11. Tháng 6-1925, trong phong trào cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện nổi bật gì? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập B. Tân Việt Cách mạng Đảng được thành lập C. Hội Liên hiệp thuộc địa được thành lập D. Phong trào Vô sản hóa Câu 12. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên. B. Tác phẩm "Đường Kách Mệnh". C. "Bản án chế độ thực dân Pháp". D. Báo "Người cùng khổ". Câu 13. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm thực hiện mục tiêu gì? A. Rèn luyện hội viên trong thực tế, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh. B. Rèn luyện tính kỉ luật cho hội viên của hội, giúp hội viên trưởng thành hơn trong đấu tranh. C. Tạo điều kiện để hội viên sống gần gũi với quần chúng để tổ chức phong trào đấu tranh. D. Xây dựng cơ sở cách mạng trong phong trào nông dân và công nhân. Câu 14. Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quảng Châu đã được tập hợp và xuất bản thành tác phẩm nào? A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Con rồng tre C. Đường Kách Mệnh D. Vi hành Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến được với chủ nghĩa cộng sản? A. Gửi đến hội nghị Véc- xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919) B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920) C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản Pháp (12- 1920) D. Tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924) Câu 16. Vì sao Nguyễn Ái Quốc lại bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba?
  10. A. Quốc tế thứ ba bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa. B. Quốc tế thứ ba giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp. C. Quốc tế thứ ba ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. D. Quốc tế thứ ba chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Câu 17. Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định “Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài con đường cách mạng vô sản”? A. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920). D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920). Câu 18. Đâu không phải là những vấn đề được Nguyễn Ái Quốc trình bày tại Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924)? A. Vị trí, chiến lược của cách mạng ở các nước thuộc địa B. Về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở thuộc địa C. Vai trò, sức mạnh của giai cấp nông dân ở thuộc địa D. Về vai trò của việc đoàn kết các lực lượng dân tộc ở thuộc địa Câu 19. Những hoạt động nghiên cứu, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin, lý luận giải phóng dân tộc về nước của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đến quá trình thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam? A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị B. Chuẩn bị về tổ chức C. Xác lập một con đường cứu nước mới D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước Câu 20. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 là $b Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 là xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam A. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam D. Trực tiếp sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam Câu 21. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì mới so với Phan Bội Châu? A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 22. Tác phẩm văn học được xuất bản năm 1925 do Nguyễn Ái Quốc viết nhằm tố cáo tội ác dã man của thực dân Pháp, thức tỉnh tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam? A. Con rồng tre B. Bản án chế độ thực dân Pháp C. Vi hành D. Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu BÀI: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
  11. Câu 1. Tên gọi ban đầu của Tân Việt Cách mạng đảng là gì? A. Hội Phục Việt B. Đảng Thanh niên C. Việt Nam nghĩa đoàn D. Hội Hưng Nam Câu 2. Tên gọi Tân Việt Cách mạng đảng có từ khi nào? A. Năm 1922 B. Năm 1925 C. Năm 1928 D. Năm 1929 Câu 3. Thành phần của Tân Việt Cách mạng đảng bao gồm: A. Tiểu tư sản trí thức. B. Học sinh, sinh viên. C. Trí thức và tư sản dân tộc. D. Trí thức và thanh niên tiểu tư sản. Câu 4. Địa bản hoạt động chủ yếu của Tân Việt Cách mạng đảng là ở đâu? A. Bắc Kì B. Trung Kì C. Nam Kì D. Bắc Kì và Trung Kì Câu 5. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là A. Cường học thư xá B. Nam đồng thư xá C. Hải quan tùng thư D. Cộng sản đoàn Câu 6. Khuynh hướng chính trị của Việt Nam Quốc dân đảng là A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cách mạng dân chủ tư sản D. Vô sản Câu 7. Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng là A. Tổ chức các cuộc mit tinh, biểu tình. B. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - chợ lớn năm 1929. C. Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930). D. Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Ba-danh (9/2/1930). Câu 8. Chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở đâu? A. Hương Cảng B. Sài Gòn C. Hà Nội D. Quảng Châu Câu 9. Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn tới sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929? A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn. C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn, An Nam Cộng sản Liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. Câu 10. Tháng 7-1928, tầng lớp tiểu tư sản tri thức Việt Nam đã thành lập A. Hội phục Việt B. Hội hưng Nam C. Tân Việt Cách mạng Đảng D. Việt Nam nghĩa đoàn Câu 11. Nhân tố nào đã tác động đến sự phân hóa của nội bộ Tân Việt cách mạng Đảng? A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn B. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) C. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên D. Hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng Câu 12. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời (3/1929). B. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (5/1929). C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng (6/1929). D. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng (7/ 1929). Câu 13. Tổ chức tiền thân của Đông Dương Cộng sản liên đoàn là
  12. A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Tân Việt cách mạng Đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Đảng Lập Hiến. Câu 14. Năm 1929, trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã có sự phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn D. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng Câu 15. Đâu là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng? A. Báo Thanh niên B. Báo Đỏ C. Báo Búa liềm D. Báo Giải phóng => Ngày 17 - 6 - 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kỳ họp Đại hội tại nhà số 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội), quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận. Câu 16. Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1926-1929? A. Mang tính thống nhất trong toàn quốc B. Đều mang tính chất chính trị rõ nét C. Công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập dẫn đầu phong trào yêu nước D. Phong trào công nhân thực sự trở thành phong trào tự giác Câu 17. Vì sao cho đến năm 1929 yêu cầu thành lập một đảng cộng sản ở Việt Nam lại đặt ra cấp thiết? A. Do yêu cầu cần phải giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối B. Do sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ cần có tổ chức lãnh đạo C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới D. Do sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản Câu 18. Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không mang ý nghĩa nào sau đây? A. Chứng tỏ sự thắng thế của khuynh hướng vô sản. B. Chuẩn bị trực tiếp về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Việt Nam. D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam. Câu 19. Đâu không phải là nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929? A. Ý thức chính trị của công nhân được nâng cao. B. Vai trò của Hội viên Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Những ảnh hưởng của tình hình thế giới, nhất là cách mạng Trung Quốc. D. Ảnh hưởng từ hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng. BÀI: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
  13. Câu 1. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. Tổng bộ Hội cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 2. Vì sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Kết thức thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. Câu 3. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”. D. Đảng Cộng sản Viêt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn. Câu 4. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) được tổ chức tại đâu? A. Sài Gòn B. Hương Cảng (Trung Quốc) C. Moskva (Nga) D. Băng Cốc (Thái Lan) Câu 5. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Luân cương chính trị. B. Tuyên ngôn thành lập Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 6. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là ai? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trịnh Đình Cửu. D. Trần Phú. Câu 7. Đâu không phải là hạn chế trong Luận cương chính trị của Trần Phú? A. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. B. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tư sản, tiểu tư sản, địa chủ dân tộc. C. Chưa xác định rõ kẻ thù của dân tộc. D. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản. Câu 8. Việc ba tổ chức Cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam? A. Xây dựng khối liên minh công-nông vững chắc. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi. C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. Câu 9. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm khác gì so với Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng. C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
  14. D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc. Câu 10. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Việt Nam Quang phục hội. B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nào quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930? A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản có mâu thuẫn về hệ tư tưởng. B. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản. C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. D. Do được sự quan tâm của quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc. Câu 12. Vì sao có thể khẳng định Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là một bản cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo? A. Phù hợp với thực tế lịch sử Việt Nam B. Phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin và thực tế Việt Nam C. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin vào hoàn cảnh Việt Nam D. Giải quyết đúng yêu cầu lịch sử và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin Câu 13. Lịch sử Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng từ ngày 6-1 đến 8-2 - 1930? A. Khởi nghĩa Yên Bái B. Đại hội lần thứ nhất hội Việt Nam cách mạng thanh niên C. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản D. Hội nghị trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 14. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng. B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đàng. Đông Dương cộng sản Liên đoàn. C. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn. D. An Nam cộng sản Đảng Đông Dương cộng sản Liên đoàn. Câu 15. Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là gì? A. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng C. Thống nhất các tổ chức cộng sản và kiện toàn tổ chức Đảng D. Tìm cách thống nhất các tổ chức cộng sản còn lại ở trong nước Câu 16. Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương? A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (11 - 1930) C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935) Câu 17. Ai là tác giả của Luận cương chính trị (10-1930)?
  15. A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Trần Phú. D. Lê Hồng Phong. Câu 18. Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc Câu 19. Đường lối chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định như thế nào trong Luận Cương chính trị (10-1930)? A. Tiến hành cuộc tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản B. Lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa C. Tiến hành cách mạng ruộng đất để tiến tới xã hội cộng sản D. Tiến hành giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất Câu 20. Các tổ chức cộng sản xuất hiện năm 1929 mang điểm hạn chế gì lớn nhất? A. Sự đối lập về ý thức hệ B. Hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau C. Còn thiếu đường lối đấu tranh đúng đắn D. Thiếu một bộ chỉ huy thống nhất Câu 21. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có tác động như thế nào đến việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam? A. Mở đường cho việc giải quyết khủng hoảng đường lối ở Việt Nam B. Xác định một con đường cứu nước mới cho dân tộc C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam chuyển hoàn toàn từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? A. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son. B. Sự thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Sự ra đời các tổ chức cộng sản cuối năm 1929. D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930). Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)? A. Không thấy được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương thuộc địa B. Không đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản trí thức, tư sản dân tộc D. Không xây dựng được mối quan hệ quốc tế với phong trào cách mạng thế giới BÀI: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935 Câu 1. Đỉnh cao trong phong trào cách mạng 1930-1931 là A. Phong trào đấu tranh của công nhân cao su Phú Riềng. B. Phong trào đấu tranh của công nhân nhà máy cưa Bến Thủy (Vinh). C. Phong trào đấu tranh của nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn. D. Phong trào đấu tranh Xô viết Nghệ-Tĩnh.
  16. Câu 2. Đâu không phải là tác động của cuộc khủng hoảng thế giới 1929-1933 lên tình hình Việt Nam lúc bấy giờ? A. Làm cho nền kinh tế Việt Nam suy sụp nghiêm trọng. C. Phong trào cách mạng của nhân dân ta dâng cao. D. Số lượng công nhân thất nghiệp tăng cao. Câu 3. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào cách mạng 1930-1931? A. Thành phần tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân. B. Phong trào diễn ra trên một phạm vi rộng lớn từ Bắc vào Nam. C. Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị. D. Phong trào nổ ra theo phản ứng dây truyền. Câu 4. Động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 là A. Công nhân và nông dân. B. Tư sản và công nhân. C. Công nhân, nông dân và trí thức. D. Nông dân, trí thức và tư sản. Câu 5. Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là A. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945. D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 6. Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930-1931 là A. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. C. Hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. D. Đảng cộng sản Việt Nam được công nhận là một bộ phận độc lập. Câu 7. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930-1931 được biểu hiện ở chỗ A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn ở cả 3 miền Bắc-Trung-Nam. B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. Câu 8. Khối liên minh công-nông lần đầu tiên được hình thành trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 9. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? A. Tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng. C. Thực dân Pháp thực hiện khủng bố trắng cách mạng Việt Nam sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Đời sống các tầng lớp nhân dân Việt Nam khó khăn do chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp. Câu 10. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị (10/1930). B. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền và tay sai. C. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
  17. D. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga. Câu 11. Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh? A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933 D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh Câu 12. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì? A. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động Pháp B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương C. Trút gánh nặng sang các nước thuộc địa D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động ở Pháp và các nước thuộc địa Câu 13. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là gì? A. Khủng hoảng trầm trọng B. Phát triển mạnh mẽ C. Phát triển chậm D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng Câu 14. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam : A. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của nhân dân B. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố các phong trào đấu tranh C. Mâu thuẫn giai cấp ngày càng thêm gay gắt D. Nhiều công nhân bị sa thải, những người có việc làm thì đồng lương bị cắt giảm Câu 15. Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển lên đến đỉnh cao ở địa phương nào? A. Hà Nội B. Nam Định C. Nghệ- Tĩnh D. Sài Gòn Câu 16. Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930-1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào? A. Chính quyền công- nông- binh B. Chính quyền dân chủ tư sản C. Chính quyền Xô viết D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân Câu 17. Mục tiêu đấu tranh của phong trào 1930 -1931 là gì? A. chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày B. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh C. chống đế quốc, chống phong kiến giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày D. chống đế quốc Pháp giành độc lập cho dân tộc Câu 18. Cuộc đấu tranh hưởng ứng ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 của công nhân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân C. Lần đầu tiên, công nhân Việt Nam đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh Câu 19. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã không thực hiện chính sách nào dưới đây trong thời gian tồn tại? A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp
  18. B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp Câu 20. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Thời gian tồn tại của chính quyền Xô Việt Nghệ- Tĩnh B. Tổ chức bộ máy chính quyền C. Các chính sách của chính quyền Xô Viết D. Quy mô của chính quyền Xô Viết Câu 21. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại ý nghĩa gì quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam? A. Chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng B. Rèn luyện đội ngũ cán bộ đảng viên C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám D. Đảng cộng sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản Câu 22. Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 B. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945 C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho phong trào cách mạng 1930 - 1931 bị dập tắt là A. Đảng cần có thêm thời gian để điều chỉnh đường lối B. Mục tiêu đấu tranh đã đạt được C. Hoạt động khủng bố, đàn áp khốc liệt của thực dân Pháp D. Phong trào quần chúng bị chia rẽ BÀI: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939 Câu 1. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Viêt Nam là A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng. B. Tập hợp được quân đội chính trị đông đảo đến từ nông thôn. C. Tư tưởng Mác-Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến một cách sâu rộng. D. Cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. Câu 2. Nhận xét nào sau đây về phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính dân tộc. B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới. C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ. Câu 3. Yếu tố quyết định dẫn đến dẫn đến sự bùng nổ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì?
  19. A. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm qyền ở Pháp (6/1936). B. Nghị quyết của Đại hội lần thứu VII của quốc tế Cộng sản (7/1935). C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỷ XX). D. Nghị quyết của Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 4. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 vì đã A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị Tháng 10/1930. C. Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. Xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 5. Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là A. Mít tinh biểu tình. B. Đấu tranh nghị trường. C. Đấu tranh chính trị. D. Bãi khóa, bãi công. Câu 6. Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936- 1939 dựa trên cơ sở nào? A. Tình hình thực tiến cách mạng Việt Nam. B. Tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi. C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước. D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh. Câu 7. Qua Ninh và Vân Đình lần lượt là bút danh của những ai? A. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp. B. Trần Phú và Trường Trinh. C. Võ Nguyên Giáp và Lê Hồng Phong. D. Trần Phú và Lê Hồng Phong. Câu 8. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. B. Giúp cán bộ và đảng viên được trưởng thành. C. Bước đầu khẳng định vai trò của giai cấp công nhân. D. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công-nông. Câu 9. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930. C. Bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. Xây dựng một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 10. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939? A. Công nhân và nông dân. B. Tiểu tư sản dân tộc và công nhân. C. Nông dân và trí thức. D. Tư sản dân tộc và nông dân. Câu 11. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam ở giai đoạn sau? A. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh phong phú C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược và sách lược D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
  20. Câu 12. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít đã lên nắm quyền ở những quốc gia nào? A. Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản B. Đức, Italia, Nhật Bản C. Đức, Tây Ban Nha, Italia D. Đức, Áo- Hung Câu 13. Sự ra đời và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã tạo ra nguy cơ gì đối với nhân loại? A. Chiến tranh cục bộ B. Chiến tranh hạt nhân C. Chiến tranh xâm lược D. Chiến tranh thế giới Câu 14. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là lực lượng nào? A. Chủ nghĩa phát xít B. Chủ nghĩa đế quốc C. Chủ nghĩa thực dân D. Tư bản tài chính Câu 15. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương từ năm 1936 đến năm 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc. B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật. C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh. Câu 16. Hình thức mặt trận nào được thành lập trong giai đoạn 1936-1939 có nhiệm vụ tập hợp, đoàn kết nhân dân đấu tranh? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương B. Mặt trận nhân dân Đông Dương C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương D. Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương Câu 17. Mít tinh, biểu tình, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong năm 1937? A. Phong trào Đông Dương đại hội B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới C. Đấu tranh nghị trường D. Đấu tranh báo chí Câu 18. Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên cơ sở nào để quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939? A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước C. chính phủ Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ Câu 19. Đâu không phải là phong trào được tiến hành trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939? A. Đông Dương đại hội B. Đón phái viên và toàn quyền mới C. Đấu tranh báo chí D. Cuộc tấn công vào khu Đấu Xảo (Hà Nội) Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu từ thành thị đến nông thôn B. Mở rộng ảnh hưởng của Đảng cộng sản Đông Dương trong quần chúng C. Là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám
  21. D. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số quyền dân sinh, dân chủ Câu 21. Đâu không phải lý do khẳng định phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính dân tộc? A. Kẻ thù của phong trào là bộ phận nguy hiểm nhất của dân tộc B. Các quyền dân chủ thực chất là quyền lợi mỗi dân tộc cần phải có C. Phong trào là bước chuẩn bị tất yếu cho sự phát triển của cách mạng ở giai đoạn sau D. Phong trào có sự đoàn kết với cả lực lượng ngoại kiều ở Đông Dương chống phát xít BÀI: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945 Câu 1. Sự kiện nào trên thế giới có tác động sâu sắc nhất tới tình hình Việt Nam giai đoạn 1939-1945? A. Chiến tranh thế giới thứ diễn ra. B. Trục phát xít được hình thành. C. Nhật và Pháp ký “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương”. D. Pháp đầu hàng phát xít Đức. Câu 2. Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ năm bao nhiêu? A. 1939. B. 1940. C. 1941. D. 1942. Câu 3. Đội du kích Bắc Sơn là tiền thân của tổ chức nào sau đây? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. B. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. C. Cứu quốc quân. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 4. Khởi nghĩa Nam kỳ nổ ra năm bao nhiêu? A. 1939. B. 1940. C. 1941. D. 1942. Câu 5. Ngày 23/7/1941, Chính phủ Pháp đã kí với Nhật văn kiện gì? A. Hiệp ước tấn công Đông Dương. B. Hiệp ước mở cửa Đông Dương. C. Hiệp ước hòa bình Đông Dương. D. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương. Câu 6. Người chỉ huy binh biến Đô Lương là ai? A. Đội Cấn. B. Đội Cung. C. Võ Nguyên Giáp. D. Cai Vy. Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa và binh biến đầu tiên trong năm 1940-1941 có ý nghĩa lớn nhất là gì? A. Rút ra những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng và chiến thuật , chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám. B. Làm cho âm mưu câu kết giữa chính phủ Pháp và phát xít Nhật bị hoàn toàn thất bại. C. Làm cho Cách mạng Việt Nam phục hồi và phát triển lực lượng, chuẩn bị tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Thể hiện tinh thần yêu nước bất diệt của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam. Câu 8. Thực dân Pháp thi hành chính sách gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương? A. Tăng thuế. B. Chính sách “kinh tế chỉ huy”. C. Thu mua lương thực. D. Tích trữ lương thực. Câu 9. Thủ đoạn tàn độc nhất của Nhật là gì? A. Thu mua lương thực B. Tích trữ lương thực
  22. C. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức D. Thu mua gạo giá rẻ Câu 10. Lực lượng vũ trang của cuộc nổi dậy nào được duy trì và phát triển trở thành Cứu quốc quân? A. Bắc Sơn B. Đô Lương C. Nam Kì D. Bắc Sơn và Nam Kì Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã để lại di sản gì cho lực lượng vũ trang Việt Nam sau này? A. Đội tự vệ Cao Bằng B. Trung đội cứu quốc quân C. Đội du kích Bắc Sơn D. Đội Việt Nam giải phóng quân Câu 12. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã tạo ra nguy cơ gì đối với thực dân Pháp ở Đông Dương? A. Phong trào cách mạng ở thuộc địa bùng nổ, bị Nhật hất cẳng B. Bị phát xít Đức tiêu diệt C. Phải chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương với phát xít Nhật D. Nguồn thu lợi nhuận từ Đông Dương bị suy giảm Câu 13. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì để vơ vét tối đa những nguồn lợi ở Đông Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai? A. Kinh tế tập trung B. Kinh tế chỉ huy C. Kinh tế mới D. Kinh tế thời chiến Câu 14. Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Phát xít Nhật vào Đông Dương B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh Câu 15. Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Bắc Sơn B. Khởi nghĩa Nam Kì C. Binh biến Đô Lương D. Khởi nghĩa từng phần Câu 16. Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11-1940) nổ ra trong bối cảnh lịch sử nào? A. Quân Pháp dùng người Việt làm bia đỡ đạn trong cuộc xung đột với Xiêm B. Nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng, cơ hội để nhân dân Việt Nam nổi dậy đã đến C. Quân Nhật mở rộng phạm vi chiếm đóng ở Nam Bộ D. Trung ương Đảng ra chỉ thị phát động khởi nghĩa ở Nam Kì Câu 17. Tình hình Việt Nam từ năm 9-1940 đến trước ngày 9-3-1945 có đặc điểm gì nổi bật? A. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố đẫm máu phong trào cách mạng Việt Nam B. Đông Dương trở thành thị trường độc chiếm của phát xít Nhật C. Chiến tranh Pháp - Nhật ở Đông Dương D. Pháp - Nhật câu kết với nhau để thống trị, bóc lột nhân dân Việt Nam Câu 18. Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là gì? A. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng B. Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói C. Cách mạng bùng nổ trong cả nước D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt Câu 19. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) và khởi nghĩa Nam Kì (11-1940)?
  23. A. Nêu cao tinh thần anh hùng bất khuất của nhân dân ta B. Giáng đòn mạnh vào thực dân Pháp, phát xít Nhật C. Chứng tỏ đường lối chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương là đúng đắn D. Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam với cuộc đấu tranh chống phát xít của nhân dân thế giới Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là gì? A. Đánh đổ đế quốc, phát xít xâm lược giành độc lập dân tộc B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa cải thiện dân sinh Câu 21. Lý do chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương? A. Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật B. Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công C. Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờgôn phải lưu vong D. Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới BÀI: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 Câu 1. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1942. B. 22/12/1943. C. 22/12/1944. D. 22/12/1945. Câu 2. Mặt trận Việt Minh ra đời vào ngày tháng năm nào? A. 19/5/1940. B. 19/5/1941. C. 19/5/1942. D. 19/5/1943. Câu 3. Tình hình Đông Dương trước khi xảy ra cuộc Nhật đảo chính Pháp là A. Pháp tự nguyện đầu hàng Nhật. B. Pháp ráo riết hành động để lấy lại vị trí thống trị. C. Pháp đảo chính Nhật thất bại. D. Pháp bị hất cẳng khỏi Đông Dương. Câu 4. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Đảng đưa ra trong hội nghị nào? A. Hội nghị BCH Trung ương 8 (5/1941), tại Cao Bằng. B. Hội nghị mở rộng (3/1945), tại Bắc Ninh. C. Hội nghị quân sự Cách mạng Bắc Kỳ (4/1945), tại Bắc Giang. D. Hội nghị toàn quốc của ĐCS Đông Dương (8/1945), tại Tuyên Quang. Câu 5. Hội nghị mở rộng của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (3/1945), tại Từ Sơn, Bắc Ninh đã xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. Bọn tay sai phản cách mạng. B. Phe phát xít. C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật. Câu 6. Đó là hai câu thơ viết về quá trình đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người về Tổ Quốc. Vậy Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày tháng năm nào và ở đâu? A. Ngày 25/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. B. Ngày 28/1/1942, tại Tân Trào, Tuyên Quang.
  24. C. Ngày 28/1/1941, tại Pác Bó, Cao Bằng. D. Ngày 28/2/1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang. Câu 7. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc thành lập có bao nhiêu người? A. Đồng chí Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng, có 34 người. B. Đồng chí Trường Trinh làm đội trưởng, có 34 người. C. Đồng chí Phạm Hùng làm đội trưởng, có 35 người. D. Đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng, có 33 người. Câu 8. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước hết của cách mạng là gì? A. Giải phóng dân tộc B. Giành ruộng đất cho dân cày C. Đánh đổ phong kiến D. Đánh đổ đế quốc, phong kiến Câu 9. Nơi thí điểm xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh là ở đâu? A. Lạng Sơn B. Cao Bằng C. Thái Nguyên D. Bắc Cạn Câu 10. Tổ chức nào kêu gọi nhân dân “sắm vũ khí đuổi thù chung”? A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng C. Tổng bộ Việt Minh D. Ủy Ban quân sự Cách mạng Bắc Kì Câu 11. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự kiện Nhật đảo chính Pháp vào ngày 9-3- 1945? A. Do bản chất đế quốc của Nhật – Pháp B. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật C. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường D. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp khiến Nhật cần phải tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương là A. Do Đông Dương có vị trí chiến lược đối với Nhật B. Do bản chất đế quốc của Nhật- Pháp C. Để tránh nguy cơ bị Pháp đánh từ phía sau D. Do Nhật đang thất bại trên chiến trường Câu 13. Vì sao khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) Đảng cộng sản Đông Dương không phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền? A. Quân Nhật mới chỉ suy yếu B. Tầng lớp trung gian vẫn chưa ngả hẳn về phía cách mạng C. Đảng Cộng sản Đông Dương và quần chúng chưa sẵn sàng hành động D. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi Câu 14. “Ôi sáng xuân nay, Xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về, im lặng, con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ ”Theo anh(chị), những câu thơ trên đã nhắc đến sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam năm 1941? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941 B. Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam C. Nguyễn Ái Quốc bị bắt ở Quảng Tây D. Nguyễn Ái Quốc được trả tự do Câu 15. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) là A. Chống Pháp để giành độc lập dân tộc
  25. B. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày C. Tiến hành thổ địa cách mạng D. Giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp- Nhật Câu 16. Các tổ chức quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là A. Hội Phản đế. B. Hội Cứu tế. C. Hội Ái hữu. D. Hội Cứu quốc. Câu 17. Địa phương nào là nơi thí điểm của cuộc vận động xây dựng các Hội Cứu quốc trong Mặt trận Việt Minh? A. Bắc Kạn B. Cao Bằng C. Tuyên Quang D. Thái Nguyên Câu 18. Trung đội Cứu quốc quân được thành lập vào năm 1941 dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng nào? A. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì. B. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. C. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ. D. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương. Câu 19. Ngày 22-12-1944, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập B. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Việt Nam Giải phóng quân C. Trung đội Cứu quốc quân III được thành lập D. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì Câu 20. Ngày 9-3-1945 ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương B. Chiến tranh Pháp- Nhật bùng nổ C. Nhật đảo chính Pháp D. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam Câu 21. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) là A. Thực dân Pháp B. Phát xít Nhật C. Pháp- Nhật D. Thực dân Pháp và tay sai Câu 22. Việt Nam giải phóng quân ra đời trên cơ sở thống nhất của những lực lượng vũ trang nào? A. Các đội Cứu quốc quân B. Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ D. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ Câu 23. Căn cứ địa nào được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới trước khi diễn ra cách mạng tháng Tám? A. Cao Bằng B. Bắc Sơn- Võ Nhai C. Cao- Bắc- Lạng D. Khu giải phóng Việt Bắc Câu 24. Sự kiện Đức tấn công Liên Xô có tác động như thế nào cục diện chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt B. Tạo ra bước ngoặt chiến tranh, ưu thế thuộc về phe Đồng minh C. Tính chất chiến tranh thay đổi, hai trận tuyến mới được hình thành D. Quân Đồng minh chuyển sang phản công ở mặt trận phía Tây
  26. Câu 25. Khi cuộc chiến tranh chống phát xít bước vào giai đoạn kết thúc, Đảng cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì? A. Phát động cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền B. Đẩy mạnh quá trình chuẩn bị để tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền C. Đợi thời cơ chính muồi để giành chính quyền D. Thành lập đội Việt Nam giải phóng quân để khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền Câu 26. Nguyên nhân chính nào để hội nghị lần 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới B. Do chính sách thống trị của thực dân Pháp C. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết D. Do vấn đề ruộng đất dân sinh dân chủ của người dân đã được giải quyết Câu 27. Những thắng lợi của quân Đồng minh trên chiến trường cuối năm 1944 - đầu năm 1945 đã có tác động như thế nào đến thái độ, hành động của quân Pháp ở Đông Dương? A. Hoang mang, lo sợ B. Tiếp tục thỏa hiệp với Nhật C. Tiến hành lật đổ chính quyền Nhật ở Đông Dương D. Ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật Câu 28. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước? A. Lực lượng cách mạng được củng cố, phát triển vượt bậc B. Tập dượt quần chúng đấu tranh C. Thúc đẩy thời cơ cách mạng chín muồi D. Báo hiệu giờ hành động quyết định đã đến Câu 29. Đâu không phải là mục tiêu của đấu tranh báo chí do Đảng cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phát động trong giai đoạn 1941-1945? A. Tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng và mặt trận B. Đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hóa của địch C. Thu hút đông đảo quần chúng tham gia vào hàng ngũ cách mạng D. Công cụ giành chính quyền bằng con đường hòa bình CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) Câu 1. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào? A. 5/1/1946. B. 6/1/1946. C. 7/1/1946. D. 8/1/1946. Câu 2. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào? A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Đối đầu trực tiếp về quân sự. C. Vừa đánh vừa đàm phán. D. Kiên quyết kháng chiến. Câu 3. Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ (6/31946) nhằm mục đích gì? A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù. B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
  27. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử. D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giap quân đội Nhật. Câu 4. Trong văn kiện ngoại giao nào đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục đi lên? A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam. B. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946). C. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946). D. Hiệp định Gionevo năm 1945 về Đông Dương. Câu 5. Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. B. Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu săc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị Pốtxđam. Câu 6. Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào? A. Cải cách giáo dục. B. Bổ túc văn hóa. C. Bình dân học vụ. D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”. Câu 7. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để giải giáp quân dội Nhật. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để xâm lược Việt Nam lần thứu hai. C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. Câu 8. Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đã mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào? A. Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và Tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. C. Tự vệ thành phố Sài Gòn và Bắc Bộ phủ. D. Sân bay Tân Sơn Nhất và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. Câu 9. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1956, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là A. Đẩm bảo an ninh quốc gia. B. Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. C. Giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. Câu 10. Sự kiện nào thể hiện sự bắt tay giữa Pháp và Trung Hoa Dân Quốc để chống phá cách mạng Việt Nam? A. Hiệp ước Hoa- Pháp B. Hiệp ước Nam Kinh C. Hòa ước Thiên Tân D. Hiệp ước Pháp- Trung Câu 11. Đặc điểm mối quan hệ Việt- Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946 là A. Đối đầu B. Đồng minh C. Hòa hoãn D. Thù địch Câu 12. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công là A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
  28. C. Giải quyết tàn dư của chế dộ cũ để lại D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc Câu 13. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 có tác động như thế nào đến các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này? A. Ý thức làm chủ của nhân dân tạo ra sức mạnh áp đảo kẻ thù B. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên trường quốc tế C. Làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của các thế lực thù địch D. Tạo điều kiện để Việt Nam giải quyết những khó khăn về kinh tế- tài chính- văn hóa Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc sau cách mạng tháng Tám là A. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam dưới danh nghĩa quân Đồng Minh B. Do Việt Nam cần tập trung kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ C. Do Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam chỉ đòi các quyền lợi về kinh tế D. Do Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài Câu 15. Đâu là lý do quyết định để chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp từ ngày 6-3 đến trước ngày 19-12-1946? A. Tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc B. Để nhanh chóng đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước C. Thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa D. Lợi dụng những toan tính của thực dân Pháp Câu 16. Ý phản ánh đúng nhất về lý do Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời nhân nhượng với quân Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng A. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh B. Phía Trung Hoa Dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh D. Quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật Câu 17. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc được giao cho quân đội nước nào? A. Pháp B. Trung Hoa Dân Quốc C. Anh D. Mĩ Câu 18. Sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945, để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã A. thành lập “Nha bình dân học vụ” B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo” C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến” D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trên cả nước Câu 19. Chính quyền cách mạng đã thực hiện các biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói? A. Phát động phong trào tăng gia sản xuất. B. Chia ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng dân chủ. C. Giúp dân khôi phục, xây dựng lại hộ thống đê diều. D. Lập các hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu. Câu 20. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt? A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
  29. B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức "Ngày đồng tâm". D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng. Câu 21. Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách quốc gia, Chính phủ cách mạng đã phát động phong trào nào? A. "Ngày đồng tâm" B. "Tuần lễ vàng" C. "Hũ gạo cứu đói" D. "Nhường cơm, xẻ áo" Câu 22. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp lâu dài nào là quan trọng nhất? A. Lập hũ gạo tiết kiệm B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói C. Tăng gia sản xuất D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ Câu 23. Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào? A. hũ gạo cứu đói B. ty bình dân học vụ C. nha bình dân học vụ D. cơ quan Giáo dục quốc gia Câu 24. Lực lượng nào đã dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ B. Anh C. Nhật Bản D. Trung Hoa Dân Quốc Câu 25. Ngày 23-9-1945, ở Nam Bộ đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? A. Thực dân Pháp xả súng vào nhân dân Nam Bộ B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu chính quyền Nam Bộ đầu hàng C. Thực dân Pháp chính thức nổ xâm lược Việt Nam lần thứ hai D. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Nam Bộ Câu 26. Đâu không phải là nội dung Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946? A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Pháp C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận về việc để quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật thay Trung Hoa Dân Quốc D. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam, tạo không khí thuận lợi để tiến tới đàm phán chính thức Câu 27. Việc kí kết hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) có tác động như thế nào đến quân Trung Hoa Dân Quốc? A. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi Việt Nam B. Vô hiệu hóa quân đội Pháp, tạo điều kiện để tiêu diệt Trung Hoa Dân Quốc C. Lợi dụng được Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp D. Tập trung lực lượng để đối phó với Trung Hoa Dân Quốc Câu 28. Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Chính quyền cách mạng non trẻ B. Kinh tế- tài chính kiệt quệ C. Văn hóa lạc hậu D. Ngoại xâm và nội phản Câu 29. Vì sao sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam lại rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? A. Cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch B. Việt Nam vẫn chưa được cộng đồng quốc tế công nhận
  30. C. Cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực D. Ngân sách tài chính của Việt Nam hầu như trống rỗng Câu 30. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương B. Do Trung Hoa Dân Quốc tung vào thị trường Việt Nam những đồng tiền đã mất giá C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới D. Chưa chủ động được về tài chính và do hành động phá hoại của Trung Hoa Dân Quốc Câu 31. Kẻ thù nguy hiểm nhất của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945) là A. Pháp B. Anh C. Trung Hoa Dân Quốc D. Mĩ Câu 32. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng và chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương gì với Trung Hoa Dân Quốc? A. Tạm thời hòa hoãn B. Đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh chính trị D. Đấu tranh ngoại giao NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) Câu 1. Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp? A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc-Thu Đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới-Thu Đông năm 1950. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân-hè năm 1953. Câu 2. Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng? A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. B. “Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 3. Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài. B. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. C. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch. D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. Câu 4. Nhiệm vụ hàng đầu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) là gì? A. Củng cố hậu phương kháng chiến. B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch. C. Giam chân quân Pháp tại các đô thị. D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến. Câu 5. Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn. B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội. C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
  31. Câu 6. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chiến chống thực dân Pháp của ta là gì? A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa. B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh. D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 7. Chiến dịch Việt Bắc-Thu Đông diễn ra năm bao nhiêu? A. 1945. B. 1946. C. 1947. D. 1948. Câu 8. Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc (1947)? A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam. B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc. C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng. D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc. Câu 9. Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì? A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Đánh lâu dài. C. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. D. Bình định và tìm diệt. Câu 10. Thực dân Pháp cho nhảy dù vào vị trí nào trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc (1947)? A. Cao Bằng. B. Tuyên Quang. C. Bắc Cạn. D. Thái Nguyên. Câu 11. Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946? A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” Câu 12. Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947? A. Khóa then cửa B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù Câu 13. Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Bưởi B. Dừa C. Cam D. Chanh Câu 14. Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái độ và hành động như thế nào? A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định B. Chuẩn bị rút quân về nước
  32. C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang Câu 15. Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc C. Hồ Chí Minh đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam Câu 16. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Câu 17. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế Câu 18. Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc kháng chiến chống Pháp lâu dài? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông C. Chiến dịch Biên giới thu- đông D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ Câu 19. Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947? A. Binh đoàn bộ binh B. Binh đoàn thủy quân lục chiến C. Binh đoàn dù D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến Câu 20. Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu gì? A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm. D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Câu 21. Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Cộng hòa Dân chủ Đức D. Tiệp Khắc Câu 22. Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng? A. Kháng chiến toàn dân B. Kháng chiến toàn diện C. Kháng chiến trường kì D. Tự lực cánh sinh.
  33. Câu 23. Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp? A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Câu 24. Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? A. Giam chân địch trong thành phố B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp Câu 25. Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn dân là A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945) Câu 26. Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện? A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự BÀI: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) Câu 1. Nội dung nào không phản ánh đúng kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi của Pháp tại Việt Nam? A. Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), thiết lập “vành đai trắng”. C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương. D. Đánh phá hậu phương Việt Nam bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp. Câu 2. Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc-Thu Đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-đông (1950) của quân dân Việt Nam là A. Loại hình chiến dịch. B. Địa hình tác chiến. C. Đối tượng tác chiến. D. Lực lượng chủ yếu. Câu 3. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì? A. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Giành quyền chủ động chiến lược. D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung.
  34. Câu 4. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phủ VNDCCH? A. Khai thông biên giới Việt-Trung. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. Câu 5. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam vì đó là vị trí A. Án ngữ hành lang Đông-Tây của thực dân Pháp. B. Ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở. C. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. Câu 6. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho A. Thời kỳ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á. B. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. C. Sự hình thành liên minh quân sự mang tên “Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á” (SEATO). D. Chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương. Câu 7. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa như thế nào? A. Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi. C. Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bảo vê tổ quốc. Câu 8. Chiến dịch đường số 18 (1950-1951) còn có tên gọi khác là gì? A. Chiến dịch Quang Trung. B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo. C. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám. D. Chiến dịch Lê Lợi. Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứu II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu? A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. Nghĩa Lộ, Yên Bái. C. Chợ Mới, Bắc Cạn. D. Chợ Bến, Hòa Bình. Câu 10. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Thượng Lào (1953). B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947). C. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952). D. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). Câu 11. Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương (1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến? A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn C. Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới Câu 12. Trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 quân dân Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào A. Đánh du kích. B. Bám thắt lưng địch mà đánh.
  35. C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích. D. Đánh du kích, mai phục dài ngày. Câu 13. Lý do chủ yếu để Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội Đại biểu lần II (1951) là A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Câu 14. Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam Câu 15. Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. loại hình chiến dịch B. địa hình tác chiến C. đối tượng tác chiến D. lực lượng chủ yếu Câu 16. Nhân vật lịch sử nào đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Trần Cừ B. Phan Đình Giót C. La Văn Cầu D. Bế Văn Đàn Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu việc Mĩ bắt đầu dính líu và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơTátxinhi Câu 18. Vị trí nào được Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Cao Bằng B. Thất Khê C. Đông Khê D. Na Sầm Câu 19. Hành lang Đông- Tây do Pháp- Mĩ xây dựng đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở vị trí nào? A. Sơn La B. Hòa Bình C. Hà Nội D. Hải Phòng Câu 20. Gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng là nội dung kế hoạch quân sự nào của Pháp- Mĩ? A. Kế hoạch Valuy B. Kế hoạch Rơve C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi D. Kế hoạch Nava Câu 21. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên mới là A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Lao động Việt Nam C. Đảng Lao động Đông Dương D. Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 22. Hai báo cáo được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) là A. Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
  36. B. Cương lĩnh chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam C. Báo cáo chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam D. Cương lĩnh chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam Câu 23. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì? A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất Câu 24. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh năm 1951 là A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới C. Tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới D. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới Câu 25. Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Liên minh nhân dân Đông Dương B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào C. Liên minh Việt- Miên- Lào D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào Câu 26. Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949? A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh Câu 27. Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4? A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp Câu 28. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra không nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây? A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp Câu 29. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve C. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ D. Khai thông con đường liên lạc quốc tế
  37. Câu 30. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như thế nào? A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ B. Phạm vị chiếm đóng của quân Pháp được mở rộng C. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản Câu 31. Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 không nhằm thực hiện phương châm nào? A. Phục vụ kháng chiến B. Phục vụ dân sinh C. Phục vụ sản xuất D. Phục vụ dân tộc Câu 32. Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954 do mặt trận nào đảm nhiệm A. Mặt trận Việt Minh B. Hội Liên Việt C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào D. Mặt trận Liên Việt BÀI: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) Câu 1. Kế hoạch Na-va của Pháp gồm mấy bước? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu? A. Phía Đông phân khu trung tâm B. Phân khu trung tâm C. Phân khu Bắc D. Phân khu Nam Câu 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là gì? A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. B. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo. D. Sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới. Câu 5. Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 6. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)? A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
  38. B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội. C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. Câu 7. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp. C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là ngyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương. C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo. D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh. Câu 9. Sau cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta, quân chủ lực của Pháp bị phân tán thành mấy nơi? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10. Cuộc tiến công nào trong giai đoạn 1945-1954 đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của Pháp? A. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950). B. Chiến dịch Trung Lào (1953). C. Chiến dịch Thượng Lào (1954). D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân (1953-1954). Câu 11. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava? A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng) Câu 12. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc? A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới Câu 13. Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
  39. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương? A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước Câu 15. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới? A. Nam Á B. Đông Nam Á C. Châu Phi D. Mĩ Latinh Câu 16. Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt Máu trộn bùn non Gan không núng Chí không mòn!” A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 Câu 17. Cầu Hiền Lương, sông Bến Hải là biểu tượng gợi cho anh(chị) nhớ đến hiện tượng lịch sử gì ở Việt Nam? A. Sự chia cắt đất nước sau hiệp định Giơ-ne-vơ B. Cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước C. Cuộc tập kết chuyển quân của Việt Nam và Pháp D. Đất nước được hoàn toàn giải phóng Câu 18. Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự Câu 19. Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là A. Bắc Bộ B. Trung Bộ và Nam Bộ C. Trung Bộ và Nam Đông Dương D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương Câu 20. Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào? A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương Câu 21. Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
  40. C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch Câu 22. Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì? A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”. C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”. Câu 23. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng Câu 24. Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết Câu 25. Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Câu 26. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng A. quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam B. chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam C. cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 D. ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực Câu 27. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là A. Vĩ tuyến 13 B. Vĩ tuyến 14 C. Vĩ tuyến 16 D. Vĩ tuyến 17 Câu 28. Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế nào? A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại Câu 29. Đâu không phải là những biện pháp được Pháp thực hiện trước khi kế hoạch Nava bị đảo lộn? A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
  41. Câu 30. Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là A. Điện Biên Phủ B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Thượng Lào D. Bắc Tây Nguyên Câu 31. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ Câu 32. Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương? A. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp- Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh C. Đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp D. Đã giải phóng được một vùng rộng lớn ở phía Bắc Câu 33. Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)? A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới Câu 34. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điên Biên Phủ không nhằm mục tiêu gì? A. Tiêu diệt lực lượng địch ở Điên Biên Phủ B. Giải phóng Tây Bắc C. Giải phóng toàn bộ phía Bắc D. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào BÀI: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NĂM (1954-1965) Câu 1. Nhiệm vụ chính của Miền Bắc từ sau năm 1954 là gì? A. Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Tiếp tục Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà. C. Giúp đỡ cách mạng miền Nam để tiến tới thống nhất đất nước. D. Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến xa trên con đường XHCN. Câu 2. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò cơ bản nhất. C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 3. Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì? A. Thực hiện được “Người cày có ruộng”. B. Bộ mặt nông thôn Miền Bắc đã thay đổi.