Đề khảo sát chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 27/05/2022 5751
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chọn đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 THIỆU HÓA NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi có 2 trang) Ngày thi: Câu 1 (1.0 điểm) Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc, Yến mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau: Huyết tương An Bình Cúc Yến Hồng cầu An - - - - Bình + - + + Cúc + - - + Yến + - + - Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên. Câu 2: (1,0 điểm). Cấu trúc nào của tim, mạch đảm bảo cho máu chỉ vận chuyển một chiều trong hệ tuần hoàn? Trình bày vai trò của cấu trúc đó? Câu 3: (1,0 điểm). Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào? Câu 4: (1,0 điểm). Khi bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn ra thế nào? Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa của cơ thể người? Câu 5: (1,0 điểm). Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 6: (1,0 điểm). Phân biệt quá trình trao đổi chất với quá trình chuyển hóa? Câu 7: (2,0 điểm). a) Một người có khoảng 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15g/100ml máu có khả năng liên kết với 20ml Oxi. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml oxi và bao nhiêu gam Hb trong máu? b) Tim của một người phụ nữ trong một phút bơm lên động mạch chủ và động mạch phổi đều là 1350ml máu. Biết rằng lượng máu trong tim vào cuối pha dãn chung là 120ml và 75 ml ở cuối pha thất co. - Lượng máu được tim bơm đi trong một phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu?
  2. - Tính số nhịp đập của tim trong một phút? Câu 8: (1,0 điểm). Trình bày quá trình phân giải và hấp thụ Protein trong cơ thể. Câu 9: (1,5 điểm). Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết: a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu. b. Số mạch máu não là bao nhiêu? c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu? Câu 10: (1,0 điểm). Vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể. Câu 11: (1,0 điểm). Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại? Câu 12: (2.5 điểm). Những đặc điểm cấu tạo của bộ xương và hệ cơ của người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. Theo em cần làm gì để có bộ xương khỏe mạnh? Câu 13: (2,0 điểm). a. Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? Luyện tập cơ thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể? b. Em hãy giải thích vì sao cần phải tập thể dục giữa buổi học hay giữa buổi làm việc? Câu 14: (1,5 điểm). Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4, 1 kcal, 1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal. Câu 15: (1,0 điểm). Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Câu 16: (0.5 điểm). So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? Vì sao? Hết
  3. Câu - Hạng cạu cạa An không bạ huyạt tương cạa ai làm kạt dính nên 0,25 1 nhóm máu cạa An là nhóm máu chuyên cho. Vạy An có nhóm máu O. - Hạng cạu cạa Bình đạu bạ huyạt tương bạ kạt dính trạ cạa 0,25 mình nên là nhóm máu chuyên nhạn. Vạy Bình có nhóm máu AB. - Vì mại ngưại 1 nhóm máu nên Cúc và Yạn không thạ có nhóm máu O hoạc AB, chạ có thạ là A hoạc B. 0,25 - Vạy nên nạu Cúc có nhóm máu A thì Yạn có nhóm máu B và ngưạc lại. 0,25 Câu - Cạu trúc đạm bạo máu chạ vạn chuyạn mạt chiạu trong hạ tuạn 0,25 2 hoàn là van. 0,25 - Van nhĩ thạt: Cho máu chạy mạt chiạu tạ tâm nhĩ vào tâm thạt. 0,25 - Van đạng mạch: Cho máu chạy mạt chiạu tạ tâm thạt vào đạng 0,25 mạch. - Van tĩnh mạch: Giúp máu chạy trong các tĩnh mạch ngưạc hưạng trạng lạc vạ tim. Câu * Hô hạp trong: Là quá trình trao đại khí giạa máu vại các tạ bào. 3 + Máu đạ tươi, giàu ôxi đưạc tim chuyạn đạn các tạ bào phân giại các 0,25 hạp chạt hạu cơ đạ giại phóng năng lưạng cạn cho mại hoạt đạng sạng cạa tạ bào nên nạng đạ ôxi luôn luôn thạp hơn so vại nạng đạ ôxi trong máu tạ tim chuyạn tại, trong khi đó nạng đạ khí CO2 0,25 do quá trình phân giại các hạp chạt hạu cơ tạo ra, luôn luôn cao. + Kạt quạ là: ôxi tạ máu chuyạn sang tạ bào đạ thạc hiạn sạ hô hạp trong; sạn phạm cạa quá trình này là CO 2 . CO2 do tạ bào sinh ra 0,25 đưạc chuyạn sang máu, máu nhiạm khí CO 2 trạ thành máu đạ thạm và đưạc chuyạn vạ tim đạ đưa lên phại, thạc hiạn trao đại khí ạ phại. * Tóm lại. Ôxi đưạc lạy tạ trong không khí hít vào và CO 2 đưạc đưa ra 0,25 ngoài cơ thạ vào không khí khi thạ Câu *Khi bạ triạu chạng thiạu a xít trong dạ dày thì sạ tiêu hóa ạ ruạt 4 non có thạ diạn ra như sau: Môn vạ thiạu tín hiạu đóng nên thạc ăn 0,25 sạ qua môn vạ xuạng ruạt non liên tạc và nhanh hơn, thạc ăn sạ không đạ thại gian ngạm đạu dạch tiêu hóa cạa ruạt non nên hiạu quạ tiêu hóa thạp. *Gan đạm nhiạm các vai trò sau trong quá trình tiêu hóa cạa cơ thạ ngưại: 0,25 - Tiạt ra dạch mạt giúp tiêu hóa lipit dạ dàng. 0,25 - Khạ các chạt đạc lạt vào mao mạch máu cùng các chạt dinh dưạng. 0,25 - Điạu hòa nạng đạ các chạt dinh dưạng trong máu đưạc ạn đạnh
  4. Câu Đạc điạm cạu tạo trong cạa ruạt non phù hạp vại chạc năng hạp 5 thạ các chạt dinh dưạng là: - Mạt trong cạa thành ruạt non có nhiạu nạp gạp => diạn tích bạ 0.5 mạt trong cạa ruạt non rạt lạn (400-500m 2) là điạu kiạn cho sạ hạp thạ các chạt dinh dưạng vại hiạu quạ cao (cho phép mạt 0.5 lưạng lạn chạt dinh dưạng thạm qua các tạ bào niêm mạc ruạt trên đơn vạ thại gian ) - Hạ mao mạch máu và mạch bạch huyạt phân bạ dày đạc tại tạng lông ruạt cũng là điạu kiạn cho sạ hạp thạ các chạt dinh dưạng vại hiạu quạ cao (cho phép mạt lưạng lạn chạt dinh dưạng sau khi thạm qua các niêm mạc ruạt đưạc vào mao mạch máu và mạch bạch huyạt ). Câu Trao đại chạt Chuyạn hóa 1 6 - Trao đại chạt là hiạn tưạng - Chuyạn hóa là quá trình tạng trao đại các chạt giạa tạ bào hạp các chạt đạc trưng, tích lũy vại môi trưạng trong và giạa năng lưạng và quá trình phân giại cơ thạ vại môi trưạng ngoài. các chạt đạc trưng thành chạt đơn giạn, giại phóng năng - Diạn ra bên ngoài tạ bào. lưạng - Diạn ra bên trong tạ bào. Câu a. Theo bài ra bình thường hàm lượng Hb trong máu là 15 g/100 ml 1.0 7 máu có khả năng liên kết với 20 ml ô xi. Vậy với người có 5000 ml máu thì Hb có khả năng liên kết được với ô xi: 5000.20/100 = 1000 ml O2. Cứ 15g Hb liên kết được với 20 mlO2 Khối lượng Hb trong 5 lít máu là: 1000.15/20 = 750 g. b. 1.0 Lượng máu được tim bơm đi trong 1 phút của người phụ nữ đó là: 1350+1350=27001350+1350=2700 ml Lượng máu được bơm đi trong mỗi nhịp đập của tim là: 120−75=45 ml Số nhịp đập của tim trong 1 phút là: 2700:45=60 lần/phút Câu - Phân giải Pr diễn ra ở dạ dạy và ruột non. 0,5 8 + Ở dạ dày, Pr chuỗi dài được phân giải thành các đoạn peptit ngắn 3- 0,5 10 aa nhờ enzim pepsin. + Ở ruột non, các enzim phân giải triệt để các đoạn peptit ngắn thành các aa riêng biệt để cơ thể hấp thụ. - Sự hấp thụ Pr (thực chất là aa) diễn ra ở ruột non theo con đường máu. Câu a) Mỗi ngày não được cung cấp số lít máu là : 1.5 9 24 x 60 x 750 = 1.080.000 ( ml ) = 1080 ( l ) b) Số mạch máu não là : 560.000 : 0,28 = 2000.000 ( mạch máu) c) Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp : 750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)
  5. Câu 10 Câu - Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, không 1.0 11 được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của hệ thần kinh và được thực hiện nhờ cung phản xạ. - Điểm giống nhau: đều là hiện tượng cảm ứng, nhằm trả lời kích thích môi trường. - Điểm khác nhau: không có sự tham gia của hệ thần kinh (hiện tượng cụp lá); có sự tham gia của tổ chức thần kinh (hiện tượng rụt tay). Câu - Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng 0,25 12 và đi bằng 2 chân: + Lồng ngực nở rộng sang 2 bên và hẹp theo hướng trước sau, cột sống 0,25 đứng có dạng chữ S và cong ở 4 chỗ. + Xương chậu nỡ và rộng, xương đùi to, xương gót phát triển và lồi ra phía 0,25 sau, xương bàn chân khớp nhau tạo hình vòm. + Các xương cử động của chi trên khớp động và linh hoạt, đặc biệt là xương 0,25 ngón tay. + Xương sọ phát triển tạo điều kiện cho hệ thần kinh phát triển 0.5 - Những đặc điểm của hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân: 0,25 + Các cơ vận động như cơ đùi, cơ bắp chân, bắp tay phát triễn và linh hoạt. - Để có bộ xương khỏe mạnh cần: 0,25 + Thường xuyên tập luyện TDTT + Lao động vừa sức. 0,25 + Khi lao động và ngồi học chú ý chống cong vẹo cột sống. + Có chế độ ăn uống hợp lí. 0,25 Câu - Các hoạt động được coi là sự luyện tập cơ là: 13 + Lao động vừa sức. 0,25 + Tập thể dục thể thao 0,25 - Luyện tập cơ thường xuyên có tác dụng: + Tăng thể tích của cơ, tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai do đó năng 0,25 suất lao động cao. + Xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối. 0,25 + Tăng khả năng hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, 0,25 tiêu hóa, tinh thần sảng khoái. - Cần phải tập thể dục giữa buổi học hay giữa buổi làm việc vì: - Khi cơ làm việc lâu và nặng nhọc thì biên độ co cơ giảm dần hay ngừng 0,25 hẳn sự co cơ ta gọi là sự mỏi cơ. - Mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên tích tụ axit lactic 0,25 làm đầu độc cơ. - Do đó giữa buổi học hay giữa buổi làm việc cần nghỉ ngơi, xoa bóp hay tập thể dục để dòng máu đến nhiều hơn để mang chất dinh dưỡng, o xi đến cho cơ làm việc và máu sẽ mang giúp axitlactic đi 0,25 ra khỏi cơ để cơ làm việc được bình thường, cảm giác mệt mỏi sẽ bị tiêu tan. Câu a. - Ruạt non không phại nơi chạa thạc ăn mà chạ yạu là tiêu hoá và 1.5 14 hạp thạ thạc ăn . - Ý nghĩa:
  6. + Kạp trung hoà tính axít . + Có thại gian đạ các tuyạn tuạ ,tuyạn ruạt tiạt enzim . + Đạ thại gian tiêu hoá triạt đạ thưc ăn và hạp thạ các chạt dinh dưạng. b. - Tạ bào hạng cạu ngưại không có nhân đạ: + Phù hạp chạc năng vạn chuyạn khí. + Tăng thêm không gian đạ chạa hêmôglôbin. + Giạm dùng ôxi ạ mạc thạp nhạt + Không thưc hiạn chạc năng tạng hạp prôtêin - Tạ bào bạch cạu có nhân đạ phù hạp vại chạc năng bạo vạ cơ thạ: + Nhạ có nhân tạng hạp enzim, prôtêin kháng thạ . + Tạng hạp chạt kháng đạc, chạt kạt tạa prôtêin lạ, chạt hoà tan vi khuạn Cau Hô hạp thưạng Hô hạp sâu 1 15 - Là mạt hoạt đạng có ý - Diạn ra mạt cách tạ nhiên, thạc. không ý thạc. - Sạ cơ tham gia vào hoạt - Sạ cơ tham gia vào hoạt dạng hô hạp nhiạu hơn (ngoài 3 đạng hô hạp ít hơn (chạ có sạ cơ tham gia trong hô hạp tham gia cạa 3 cơ: Cơ nâng thưạng còn có sạ tham gia cạa sưạn, cơ giạa sưạn ngoài và cơ cơ ạc đòn chũm, cơ giạa sưạn hoành). trong, cơ hạ sưạn. Lưu lưạng khí đưạc trao đại ít Lưu lưạng khí đưạc trao đại hơn nhiạu hơn. Câu Khi ngưại ạy sạng ạ vùng núi cao, đạ cao là 4000 m thì hàm lưạng Hb 0.5 16 tăng, vì càng lên cao không khí càng loãng, nạng đạ ô xi trong không khí thạp, nên đạ có đạ ô xi cho cơ thạ thì hạng cạu phại tăng dạn đạn hàm lưạng Hb phại tăng. So vại khi sạng ạ đạng bạng thì khi sạng ạ núi cao, nhạp tim, nhạp thạ phại tăng Do nạng đạ ô xi trong không khí thạp, tác đạng vào cơ quan thạ cạm, áp lạc hoá hạc ạ cung đạng mạch chạ, đạng mạch cạnh, kích thích gây tăng nhạp tim nhạp thạ. Đó là cơ chạ thích nghi đạ cơ thạ có đạ ô xi cho hô hạp và trao đại chạt diạn ra bình thưạng