Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_7.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 7
- PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Vật lí 7 1) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Tổng Số tiết thực Trọng số Nội dung số tiết Lí thuyết LT VD LT VD ppct (1,2) (3,4) (1,2) (3,4) Chủ đề 1: Sự truyền ánh sáng 3,4 3 2,1 1,3 23,3 14,4 Chủ đề 2: Sự phản xạ ánh sáng 3,4 2 1,4 2,0 15,6 22,2 Chủ đề 3: Gương cầu 2,2 2 1,4 0,8 15,6 8,9 Cộng: 9 7 4,9 4,1 54,5 45,5
- 2) Ma trận đề Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhận biết được khi nào Vận dụng nêu Chủ đề1: Ánh ta nhìn thấy một vật được ví dụ về sáng. Sự truyền Phát biểu được định luật nguồn sáng. ánh sáng.định truyền thẳng ánh sáng. Giải thích được luật truyền thẳng ứng dụng của ánh sáng. định luật truyền thẳng ánh sáng Số câu 2c 2c Số câu (điểm ) 2c (1đ) 2c (1đ) Tỉ lệ % 10% 10% Phát biểu Vẽ được tia phản được định xạ khi biết tia tới Chủ đề 2: luật phản xạ đối với gương Định luật phản ánh sáng phẳng. tính được xạ ánh sáng. góc tới, góc phản xạ Số câu 1c 1c 1c Số câu (điểm ) 1c (2đ) 2c(2đ) Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 4: Nêu được tính chất ảnh So sánh được - Dựng được ảnh Ảnh của một vật của một vật tạo bởi đặc điểm của của vật trước tạo bởi gương gương cầu ảnh của một gương phẳng phẳng- Gương vật tạo bởi GP cầu lồi- Gương và GC lồi. cầu lõm. Số câu 1c 1c 1c Số câu (điểm ) 1c(0,5đ) 1c (2đ) 1c (1,5đ) Tỉ lệ % 5% 20% 15% TS câu 3c 1c 2c 1c 1c 2c TS câu (điểm ) 4c (3,5đ) 1c (3đ) 3 (3,5đ) Tỉ lệ % 35% 30% 35%
- 3. Đề bài A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): *Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi A. vật phát ra ánh sáng. B. vật được chiếu sáng. C. có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. D. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra? A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 400 B. 800 C. 500 D. 200 Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây? A. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Không xác định được. Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường gì? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường gấp khúc. D. Không cố định theo đường nào. B/ Tự luận (7 điểm): Câu 1: (2 đ) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Câu 2: (2 đ) Hãy so sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi? Câu 3: (1,5 đ) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật AB ở hình dưới. Câu 4: (1,5 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên gương phẳng tạo với gương một góc 300. Như hình dưới. a. Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI. b. Tính số đo góc phản xạ. S K I
- Họ và tên: .Lớp Đề kiểm tra 1 tiết – Môn: Vật lý 7- HK! Điểm Lời phê của thầy cô giáo A/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): *Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi A. vật phát ra ánh sáng. B. vật được chiếu sáng. C. có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. D. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Câu 2: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng. Câu 3: Khi nào có nguyệt thực xảy ra? A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. Câu 4: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ? A. 400 B. 800 C. 500 D. 200 Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây? A. Nhỏ hơn vật. B. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Không xác định được. Câu 6: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường gì? A. Đường thẳng. B. Đường cong. C. Đường gấp khúc. D. Không cố định theo đường nào. B/ Tự luận (7 điểm): Câu 1: (2 đ) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng. Câu 2: (2 đ) Hãy so sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi? Câu 3: (1,5 đ) Dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật AB ở hình dưới. Câu 4: (1,5 điểm) Chiếu một tia sáng SI lên gương phẳng tạo với gương một góc 300. Như hình dưới. c. Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI. d. Tính số đo góc phản xạ. S K 300 Q I
- BÀI LÀM Câu 1: Định luật phản xạ ánh sáng: . . . . . . . . . . Câu 2: So sánh tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi: . . . . . . . . . . . . Câu 3: Vẽ ảnh của vật AB Câu 4: a) Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI: S K 300 Q I b) Tính số đo góc phản xạ: . . . . . . . . .
- 4) Đáp án, hướng dẫn chấm và biểu điểm ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN Trắc Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Mỗi ý nghiệm Phương án D B A B C A đúng 0.5 đ *Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của 1đ 1 (2đ) gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. 1đ * So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước: 2 (2đ) - Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 1đ - Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ hơn 1đ vật còn trong gương phẳng bằng vật. 4 (1.5đ) Vẽ đúng ảnh của điểm A 0,5đ Vẽ đúng ảnh của điểm B 0,5đ Nối bằng đường nét đứt 0,5đ a. Vẽ tia phản xạ. S N R 0,5đ K Q 5 (1.5đ) I b. Tính số đo góc phản xạ. ) ) ) 0,5đ SIK SIN KIN ) ) ) 0,5đ SIN KIN SIK 900 300 600 ) i, i SIN 600 Duyệt của tổ trưởng chuyên môn Giáo viên ra đề Nguyễn Duy