Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trường PTDT Nội Trú (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trường PTDT Nội Trú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_truong_ptdt_n.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Trường PTDT Nội Trú (Có đáp án)
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: GDCD 6 LỚP: 6 THỜI GIAN: 45P ( Học sinh không chép đề ) ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO: I/ Trắc nghiệm :(5,0đ) Khoanh tròn vào chữ cái em cho là đúng nhất. Câu 1: theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền. B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái. C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm. D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ. Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em? A. Dạy nghề cho trẻ em có khó khăn B. Cho trẻ em uống bia rượu. C. Buộc trẻ em hư hỏng phải vào trường giáo dưỡng. D. Xây dựng trường học “ đặc biệt ” cho trẻ em khuyết tật. Câu 3: Căn cứ vào yếu tố nào để xác định công dân của một nước? A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Nơi ở. Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. Câu 5: Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm? A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.
- D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam. Câu 6: Người trong đọ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy? A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 17 tuổi. D. Dưới 18 tuổi. Câu 7: Câu tục ngữ, ca dao nào dưới đây nói về học tập? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu 8: Học học nữa, học mãi mà câu nói của ai? A. Khổng Tử. B. Lê Quý Đôn. C. Các Mác. D. V.I. Lê Nin. Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. “ Công dân Việt Nam có và đối với Nhà nước Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam; công dân được nhà nước . Và thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp lụât”. Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông. A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hang ba trên đường. C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi xe lạng lách đánh võng. II. Tự luận: (5,0đ ) Câu 1: ( 1,5đ ): Là học sinh, em cần phải làm gì để thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân của mình? Câu 2: ( 2đ ): Tự liên hệ bản thân em, trong cuộc sống em đã tôn trọng quyền trẻ em của mình và của người khác như thế nào? Câu 3: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ? Hết
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A D C A B D Quyền, nghĩa vụ, bảo vệ, bảo C đảm II. Tự luận ( 5 điểm ). Câu 1: ( 1.5đ ) Cần thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi như: Chăm chỉ học tập, thực hiện tốt các nội quy trường, lớp; tích cự tham gia các hoạt động của tập thể trường lớp và ở khu dân cư nơi sinh sống. Câu 2: ( 2đ ) Học sinh cần nêu được: - HS ý thức được quyền trẻ em của mình, có đầy đủ 4 nhóm quyền, quan tâm đến việc bảo vệ bản thân, không để bị người khác xâm phạm; nếu bị xâm phạm thì quyết tâm bảo vệ quyền của mình. - Có ý thức bảo vệ, không xâm phạm quyền của người khác, phê phán những hành vi xâm phạm quyền trẻ em Câu 3: ( 1.5đ ) - Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người. - Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi mặt của xã hội. - Cho VD: Đi đúng phần đường, làn đường, không lạng lách đánh võng, không phóng nhanh vượt ẩu